Thông tư 04/2024/TT-BTNMT quy định kiểm tra chấp hành pháp luật về tài nguyên nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2024/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2024/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm tra đột xuất về tài nguyên nước khi có phản ánh của truyền thông
Ngày 16/5/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 04/2024/TT-BTNMT quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Trường hợp phát hiện chồng chéo, trùng lặp trong việc thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước thì được xử lý theo nguyên tắc sau:
- Chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động kiểm tra với hoạt động thanh tra thì cơ quan thanh tra tiến hành thanh tra;
- Chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động kiểm tra của Bộ Tài nguyên và Môi trường với hoạt động kiểm tra của các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Y tế và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra.
- Chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động kiểm tra của các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Y tế với hoạt động kiểm tra của địa phương thì các Bộ tổ chức kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước được tiến hành khi có một trong các căn cứ sau:
- Có chỉ đạo của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
- Khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tài nguyên nước qua thông tin, số liệu quan trắc, giám sát, báo cáo của tổ chức, cá nhân; khi phát hiện dấu hiệu vi phạm gây suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước; sụt, lún đất; gây lũ nhân tạo đột ngột, bất thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân;
- Phản ánh, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; các phương tiện truyền thông, thông tin và các nguồn thông tin khác.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Thông tư 04/2024/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 04/2024/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 04/2024/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và
thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
___________________
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quy định tại Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT
VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC KIỂM TRA
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM TRA
Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, Thanh tra Bộ, Cục Quản lý tài nguyên nước thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra. Khi có căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, việc tiến hành kiểm tra đột xuất được thực hiện như sau:
Hằng năm, khi tiến hành hoạt động kiểm tra theo quy định của Thông tư này, nếu phát hiện chồng chéo, trùng lặp, các cơ quan được giao kiểm tra phối hợp để xử lý theo quy định, bảo đảm một nội dung hoạt động của tổ chức, cá nhân chỉ là đối tượng của một cơ quan thanh tra hoặc cơ quan kiểm tra. Chồng chéo, trùng lặp được xử lý theo nguyên tắc sau đây:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT CUỘC KIỂM TRA
VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Trình tự tiến hành một cuộc kiểm tra tương ứng với một quyết định kiểm tra được quy định như sau:
Đối với kiểm tra đột xuất, trường hợp phát hiện hành vi vi phạm cần phải tiến hành kiểm tra ngay thì việc công bố quyết định kiểm tra có thể được thực hiện sau khi lập biên bản vi phạm đối với đối tượng được kiểm tra;
Trong trường hợp cần kiểm tra, xác minh sự việc hoặc làm rõ những vấn đề liên quan đến sự việc thì trưởng đoàn kiểm tra có thể mời đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc hoặc người làm chứng khác.
Thông báo tạm dừng kiểm tra theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này và phải được gửi đến đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Thời gian tạm dừng kiểm tra không được tính vào thời hạn kiểm tra.
Trong quá trình kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra quyết định đình chỉ kiểm tra theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này khi phát sinh một trong các trường hợp sau đây:
TRÁCH NHIỆM TRONG KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC
Cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu quyết định lựa chọn một trong các hình thức thẩm định, nghiệm thu sau đây:
Cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu quy định tại Điều 21 của Thông tư này tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ về thành phần của hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu. Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu ra văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ và thông báo rõ lý do cho cơ quan chủ trì thực hiện dự án để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu tiến hành thẩm định, nghiệm thu theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Thành phần hội đồng thẩm định, nghiệm thu bao gồm: Chủ tịch hội đồng, Phó chủ tịch hội đồng, Thư ký và một số thành viên thuộc các đơn vị chức năng có liên quan, chuyên gia có chuyên môn phù hợp (nếu cần).
Tổ chức họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu: chỉ thực hiện khi có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy viên hội đồng, trong số đó có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng và ít nhất 01 (một) ủy viên phản biện. Các thành viên hội đồng cho ý kiến thẩm định, nghiệm thu theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc tổ chức họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu được thực hiện theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc kết hợp trực tiếp và trực tuyến.
Kết thúc hội đồng thẩm định, nghiệm thu phải lập biên bản theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo biên bản hội đồng thẩm định, nghiệm thu;
Cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo báo cáo kết quả thẩm định của đơn vị được giao thẩm định;
Trường hợp hồ sơ chưa bổ sung, hoàn thiện, đảm bảo theo ý kiến thẩm định thì cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu gửi văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để nghiệm thu kết quả, cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu ban hành biên bản theo Mẫu số 16 ban hành kèm Thông tư này.
Trong quá trình thẩm định, các thông tin, số liệu chưa rõ ràng, mâu thuẫn, cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu tổ chức khảo sát, xác minh thông tin, số liệu tại thực địa và được thực hiện như sau:
Quyết định thành lập đoàn bao gồm: thành phần đoàn, nội dung, thời gian, địa điểm khảo sát. Thành phần đoàn bao gồm: đại diện cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu; đại diện thành viên hội đồng thẩm định, nghiệm thu đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 hoặc đại diện đơn vị được giao thẩm định đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 hoặc đại diện các đơn vị chuyên môn, chuyên gia đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư này; đại diện cơ quan chủ trì thực hiện dự án và các thành viên khác do cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu quyết định;
Hồ sơ đề nghị thẩm định, nghiệm thu được gửi về các cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu theo thẩm quyền quy định tại Điều 21 của Thông tư này. Thành phần hồ sơ gồm:
Đối với dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, kết quả phải được nộp lưu trữ tại Cục Quản lý tài nguyên nước theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư này trước khi cập nhật vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định.
Đối với dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cập nhật thông tin, kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định, thực hiện nộp lưu trữ theo quy định của địa phương (nếu có).
nước quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện đối với các dự án hoàn thành thẩm định, nghiệm thu kết quả sau ngày Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia đi vào vận hành chính thức.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
BIỂU MẪU KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_________________
STT |
Ký hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Quyết định kiểm tra |
2 |
Mẫu số 02 |
Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra |
3 |
Mẫu số 03 |
Kế hoạch tiến hành kiểm tra |
4 |
Mẫu số 04 |
Biên bản công bố quyết định kiểm tra |
5 |
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm tra hiện trường |
6 |
Mẫu số 06 |
Biên bản làm việc |
7 |
Mẫu số 07 |
Thông báo kết thúc kiểm tra trực tiếp |
8 |
Mẫu số 08 |
Thông báo tạm dừng kiểm tra |
9 |
Mẫu số 09 |
Quyết định đình chỉ kiểm tra |
10 |
Mẫu số 10 |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
11 |
Mẫu số 11 |
Thông báo kết quả kiểm tra |
Mẫu số 01
………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….(2) |
..…., ngày…... tháng…. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra...........(3)
____________
THỦ TRƯỞNG…………… (1)
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước;
Căn cứ………………………...........................………………………..……….(4)
Theo đề nghị của …..........................................................................…. (5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra ………………………………………………...….................(6) tại .......... (7) đối với ............................................................................................(8)
Thời hạn kiểm tra là .… ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Hình thức kiểm tra (theo kế hoạch hoặc đột xuất).
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. …………………………………….………………….……, trưởng đoàn;
2. …………………………………………………………..…..., thành viên;
3. ……………………………………………………………………………
Điều 3. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra và quyền, nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra
Điều 4........................................................................................................................ (9)
Điều 5. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (10), (11) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
………. (12) |
_________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Các căn cứ khác để ban hành Quyết định kiểm tra (như kế hoạch kiểm tra hằng năm; chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về việc tiến hành kiểm tra (nếu có); dấu hiệu vi phạm theo điểm b khoản 3 Điều 4,…).
(5) Thủ trưởng đơn vị tham mưu đề xuất kiểm tra.
(6) Nội dung kiểm tra, thời kỳ kiểm tra (khoảng thời gian thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng được kiểm tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc kiểm tra),…
(7) Địa điểm thực hiện kiểm tra.
(8) Đối tượng được kiểm tra, trường hợp nhiều đối tượng, có thể viết thành phụ lục kèm theo.
(9) Những nội dung khác cần bổ sung vào Quyết định kiểm tra (nếu có).
(10) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(11) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng được kiểm tra (như Chủ tịch hội đồng quản trị/Chủ tịch hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(12) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 02
……………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn thời hạn kiểm tra …………… (3)
_____________
THỦ TRƯỞNG…………… (1)
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số......................................................................………(3);
Căn cứ…………………………………………………………………………... (4);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm tra của đoàn kiểm tra theo Quyết định số... ……….... (3).
Lý do:..............................................................................................................
Thời gian gia hạn là.....ngày kể từ ngày…../.../… đến ngày…./…./....
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, (6) và (7) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
..........................(8) |
__________________________
Ghi chú
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Tên cuộc kiểm tra.
(4) Các căn cứ khác để ban hành quyết định (nếu có).
(6) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(7) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng được kiểm tra (như Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...).
(8) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 03
………………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-…(3) |
…., ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số... (4), đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Đối tượng, nội dung kiểm tra…
1. Đối tượng được kiểm tra
2. Nội dung kiểm tra
3. Thời kỳ kiểm tra…………………………………………………………… (5)
III. Thời hạn kiểm tra, thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra, địa điểm kiểm tra
1. Thời hạn kiểm tra là … ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
2. Thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra là ……..……………………………...
3. Địa điểm kiểm tra:…………………………………………………............
IV. Phương pháp tiến hành kiểm tra…………………………………….… (6)
V. Nội dung khác (nếu có)……………………….…………..……………....
VI. Tổ chức thực hiện
1. Phân công trách nhiệm
2. Chế độ thông tin, báo cáo.
..........................(8) |
..........................(7) |
Nơi nhận: |
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Tên đoàn kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên đoàn kiểm tra.
(4) Tên cuộc kiểm tra.
(5) Thời kỳ kiểm tra là khoảng thời gian thực hiện các quy định, chính sách, pháp luật về tài nguyên nước của đối tượng được kiểm tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc kiểm tra.
(6) Phương pháp tiến hành kiểm tra (phương pháp thu thập thông tin, tài liệu; phương pháp kiểm tra, xác minh (nếu cần thiết) và các phương pháp kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, yêu cầu của cuộc kiểm tra).
(7) Trưởng đoàn kiểm tra.
(8) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 04
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BBCB |
|
BIÊN BẢN
Công bố Quyết định kiểm tra
Vào hồi … ngày … tháng … năm …, tại …...(3) đoàn kiểm tra theo Quyết định số …(2) tiến hành Công bố quyết định kiểm tra về việc …….(4)
I. Thành phần tham dự:
1. Đại diện đoàn kiểm tra ………………………………………………. (5)
2. Đại diện…………….............………….... (6)
3. Đại diện cơ quan có liên quan khác (nếu có):..........
II. Nội dung
1. Đoàn kiểm tra công bố Quyết định số ….…….(2); phổ biến mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch kiểm tra; nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn, thành viên đoàn kiểm tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra; dự kiến chương trình làm việc cụ thể của đoàn kiểm tra đối với đơn vị được kiểm tra.
2. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra:.............................................................
Việc công bố Quyết định kiểm tra kết thúc hồi … ngày… tháng… năm.....… Biên bản công bố quyết định kiểm tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
_________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Số Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(3) Địa điểm kiểm tra.
(4) Nội dung cuộc kiểm tra.
(5) Thành phần đoàn kiểm tra
(6) Thành phần của đối tượng được kiểm tra
Mẫu số 05
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BBHT |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
HIỆN TRƯỜNG ………….. (3)
Hôm nay, vào hồi…...giờ…..ngày……tháng…..năm……tại................(4), Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số (2) đã tiến hành làm việc với...............................(3) về................................................................................................................ (5)
I. Thành phần gồm có:
1. Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)…………………..……………chức vụ………....…..……………
- …………………………………………………....….……..………...……
2. Đại diện ……………………………………………………………….(3)
- Ông (bà)………..…………………...chức vụ..…..………………………..
- …………………………………………………....….……..……………...
3. Đại diện cơ quan có liên quan khác (nếu có):..........
II. Nội dung:……………………………………………………...…...(6)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi …...giờ….ngày……tháng…..năm ………..
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và Đại diện các bên ký xác nhận. Biên bản lập bằng Tiếng Việt và được lập thành … bản…, mỗi bên giữ… bản.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
__________________________
Ghi chú
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Số Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(3) Tên đối tượng được kiểm tra.
(4) Địa điểm kiểm tra.
(5) Nội dung làm việc.
(6) Nêu rõ nội dung, kết quả làm việc.
Mẫu số 06
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BBLV |
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
………….. (3)
Hôm nay, vào hồi…...giờ…..ngày……tháng…..năm……tại................(4), đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số…... (2) đã tiến hành làm việc với...............................(5) về................................................................................................................ (6)
I. Thành phần gồm có:
1. Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)…………………..……………chức vụ………....…..……………
2. Đại diện ……………………………………………………………….(5)
- Ông (bà)………..…………………...chức vụ..…..………………………..
3. Đại diện cơ quan có liên quan khác (nếu có):..........
II. Nội dung, kết quả làm việc:
1. Các tài liệu bổ sung
.....…………………………………………………………………...…...
2. Các kết quả đạt được
.....…………………………………………………………………...…...
3. Ý kiến giải trình của đối tượng được kiểm tra
.....…………………………………………………………………...…...
4. Ý kiến của đoàn kiểm tra
.....…………………………………………………………………...…...
Buổi làm việc kết thúc vào hồi …...giờ….ngày……tháng…..năm ………..
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện các bên ký xác nhận. Biên bản lập bằng Tiếng Việt và được lập thành … bản…, mỗi bên giữ… bản.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
__________________________
Ghi chú
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Số Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(3) Tên đối tượng được kiểm tra
(4) Địa điểm kiểm tra.
(5) Tên đối tượng được kiểm tra. (6) Nội dung làm việc.
Mẫu số 07
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………………………….. (4)
Thực hiện Quyết định số.... ………..(5), đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra trực tiếp đối với …….(4) từ ngày …..(6), đoàn kiểm tra kết thúc việc kiểm tra trực tiếp tại ……(3) vào hồi … ngày … tháng … năm.
Trường hợp đoàn kiểm tra cần xác minh, cần cung cấp thêm thông tin để làm rõ nội dung trước khi kết luận kiểm tra, yêu cầu ……(4) cung cấp đầy đủ, kịp thời.
Đoàn kiểm tra thông báo để ………. (4) và các thành viên của đoàn kiểm tra biết để thực hiện./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
__________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Số Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(3) Địa điểm kiểm tra.
(4) Tên đối tượng được kiểm tra.
(5) Tên đầy đủ của Quyết định kiểm tra.
(6) Ngày công bố quyết định kiểm tra.
Mẫu số 08
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TDKT |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc tạm dừng kiểm tra…………………….. (3)
Căn cứ đề nghị tạm dừng kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
Căn cứ khác ……………………………………………….....(4);
Theo đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra thông báo tạm dừng việc kiểm tra…. (3) theo Quyết định số......................(5) về việc kiểm tra……………....…(3), (6), (7).
Lý do tạm dừng kiểm tra:………………………………………………......
Thời hạn tạm dừng kiểm tra: …..………………...……………….….... (8)
Những nội dung khác (nếu có)
Đoàn kiểm tra thông báo để …. (6) và các thành viên của đoàn kiểm tra biết để thực hiện./.
Nơi nhận: |
.................... (9) |
__________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Số Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(3) Tên đối tượng được kiểm tra.
(4) Các căn cứ khác để ra thông báo (nếu có).
(5) Tên đầy đủ của Quyết định kiểm tra.
(6) Thời gian bắt đầu kiểm tra.
(7) Địa điểm kiểm tra.
(8) Nêu thời hạn tạm dừng kiểm tra (bao gồm ngày bắt đầu tạm dừng kiểm tra). đối tượng được kiểm tra
(9) Người ra quyết định kiểm tra.
Mẫu số 09
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ (2) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ kiểm tra ………………….. (3)
theo Quyết định số…………………………..
_____________
THỦ TRƯỞNG…………… (1)
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số... …………………………………..(4);
Căn cứ…………………………………………………………………..…….... (5);
Theo đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ ………(6) đối với …….…(3) theo Quyết định số …………………………........................................................ …………..…(4),
Lý do đình chỉ kiểm tra:…………………………………………….……….
Thời gian đình chỉ kiểm tra bắt đầu từ ngày…../….../……………………...
Những nội dung khác (nếu có)
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, ….(7), ….(8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
.................... (9) |
__________________________
Ghi chú
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Đối tượng được kiểm tra hoặc nội dung đình chỉ hoặc đoàn kiểm tra.
(4) Tên đầy đủ Quyết định kiểm tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định (nếu có).
(6) Cuộc kiểm tra hoặc một, một số nội dung kiểm tra.
(7) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
(8) Thủ trưởng tổ chức là đối tượng được kiểm tra (như Chủ tịch hội đồng quản trị/Chủ tịch hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc,...). Trường hợp đối tượng được kiểm tra không còn tồn tại thì không ghi mục này.
(9) Người ra Quyết định kiểm tra.
(10) Chính quyền địa phương nơi đối tượng được kiểm tra đăng ký hoạt động đối với trường đối tượng được kiểm tra không còn tồn tại.
Mẫu số 10
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-...(3) |
..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra................(4)
Thực hiện Quyết định ………….....(5), đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra……...
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1. Khái quát chung về các thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
.....................................................................................................................
2. Kết quả kiểm tra
..................................................................................................................... (6)
3. Đánh giá việc chấp hành pháp luật đối với các nội dung kiểm tra; biện pháp xử lý kết quả
kiểm tra; đề xuất, kiến nghị
.....................................................................................................................
4. Nội dung khác (nếu có)
……………………………………………………………...……….... ./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
__________________________
Ghi chú
1) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên đoàn kiểm tra.
(4) Tên cuộc kiểm tra.
(5) Tên đầy đủ của Quyết định kiểm tra
(6) Các nội dung thực hiện quy định của pháp luật về tài nguyên nước của đối tượng được kiểm tra.
Mẫu số 11
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra…………………….. (3)
Thực hiện Quyết định số………....., , đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra...
…………..(2) thông báo kết quả kiểm tra đến …. (3), cụ thể như sau:
I. Kết quả đạt được
…………………………………………………………………………………………………
II. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân
…………………………………………………………………………………………………
III. Kết quả xử lý tồn tại, vi phạm (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
IV. Yêu cầu, kiến nghị
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
.................... (4) |
___________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan ban hành quyết định kiểm tra (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra..
(3) Đối tượng được kiểm tra.
(4) Người ra quyết định kiểm tra.
Phụ lục II
BIỂU MẪU THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU
TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 05 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
____________________
STT |
Ký hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 12 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định, nghiệm thu |
2 |
Mẫu số 13 |
Phiếu ghi ý kiến thẩm định, nghiệm thu kết quả |
3 |
Mẫu số 14 |
Biên bản họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu |
4 |
Mẫu số 15 |
Báo cáo thẩm định kết quả thực hiện |
5 |
Mẫu số 16 |
Biên bản nghiệm thu kết quả |
6 |
Mẫu số 17 |
Biên bản khảo sát, xác minh tại thực địa |
7 |
Mẫu số 18 |
Biên bản giao nộp tài liệu vào lưu trữ |
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. /….. |
……, ngày …. tháng ….. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định, nghiệm thu
Dự án: …………./Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước………….
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước;
Căn cứ….. (các căn cứ khác để ban hành quyết định nếu có);
Theo đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập hội đồng thẩm định, nghiệm thu kết quả dự án/hoạt động
điều tra cơ bản tài nguyên nước.…, gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà………………….., Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/Bà………………….., Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản biện 1;
4. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản biện 2;
...
... Ông/Bà………………….., Ủy viên thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định, nghiệm thu có trách nhiệm thẩm định, đánh giá, góp ý cho kết quả dự án …; báo cáo Thủ trưởng cơ quan tổ chức thẩm định, nghiệm thu về kết quả thẩm định, nghiệm thu.
Chủ tịch hội đồng mời thêm các chuyên gia có chuyên môn phù hợp (nếu cần) Hội đồng thẩm định, nghiệm thu tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU |
Mẫu số 13
CƠ QUAN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày…… tháng…… năm …. |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU KẾT QUẢ
Dự án: …………./Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.....
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên: ..........................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................
Đơn vị công tác: ................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng: ..............................................................................
II. Ý kiến thẩm định (*)
………………………………………………………………………………
III. Đánh giá
1. Thông qua: □
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: □
3. Không thông qua: □
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
|
Thành viên hội đồng |
Mẫu số 14
CƠ QUAN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ……. tháng…… năm…… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU
Dự án: …………./Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.....
Căn cứ Quyết định số …/… ngày … tháng… năm … của …… về việc thành lập hội đồng thẩm định, nghiệm thu kết quả dự án/hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước…..
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định, nghiệm thu kết quả dự án/hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước …..cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … Ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: … Ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị thực hiện dự án…., đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký hội đồng công bố Quyết định thành lập hội đồng thẩm định, nghiệm thu.
2. Chủ tịch hội đồng điều hành phiên họp:
3. Đại diện đơn vị thực hiện dự án báo cáo kết quả của dự án.
4. Ý kiến các thành viên hội đồng (phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Mẫu số 13).
5. Đại diện cơ quan chủ trì thực hiện dự án tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả phiếu ghi ý kiến thẩm định, nghiệm thu của thành viên hội đồng: số lượng phiếu thông qua….phiếu; số lượng phiếu thông qua có chỉnh sửa….phiếu; số lượng phiếu không thông qua…phiếu.
7. Chủ tịch hội đồng kết luận
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 15
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày …. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Dự án: …………./Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước...........
I. Thông tin tình hình thực hiện dự án
1. Cơ sở pháp lý thực hiện:
2. Cơ quan quản lý dự án:
3. Cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
4. Đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có):
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày … tháng .... năm…. đến ngày.. tháng .... năm…
6. Phương pháp và nội dung thực hiện (nêu các phương pháp đã sử dụng, nội dung thực hiện các hạng mục công việc).
7. Loại phương tiện, thiết bị thi công: (nêu cụ thể máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng trong quá trình thực hiện).
8. Thông tin tài liệu, số liệu đã sử dụng trong quá trình thực hiện dự án: (nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, thông tin, số liệu đã được sử dụng trong quá trình thực hiện dự án).
9. Khối lượng đã thực hiện: (khái quát khối lượng và chất lượng sản phẩm dự án của đơn vị thực hiện đề nghị được thẩm định, và được tổng hợp theo bảng 1 dưới đây).
Bảng 1
TT |
Hạng mục công việc thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Khối lượng tăng (+), giảm (-) |
Ghi chú |
|
Theo phê duyệt |
Thực hiện |
|
||||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các nội dung, hạng mục công việc đã thực hiện trong dự án được đơn vị thực hiện đề nghị tiến hành thẩm định) |
|
|
|
|
|
II. Căn cứ để thẩm định
1. Quyết định phê duyệt đề cương nhiệm vụ, thiết kế kỹ thuật - dự toán; quyết định giao kế hoạch và dự toán chi ngân sách năm; quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ, hợp đồng kinh tế; dự toán đã được cấp có thẩm quyền duyệt; các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung khác; các hồ sơ, văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có);
2. Quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
3. Tài liệu, hồ sơ, sản phẩm liên quan đến việc thực hiện dự án;
4. Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
5. Hồ sơ, báo cáo thẩm định kết quả thực hiện dự án và các tài liệu khác (nếu có);
III. Nội dung và kết quả thẩm định
1. Nội dung thẩm định: (nêu rõ nội dung thẩm định)
2. Kết quả thẩm định
- Kết quả thẩm định phải đánh giá được đầy đủ theo các nội dung thẩm định.
- Phần khối lượng và chất lượng hạng mục công việc đã thẩm định được tổng hợp như bảng dưới đây:
Bảng 2
TT |
Hạng mục công việc thẩm định |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Chất lượng |
Khối lượng tăng (+), giảm (-) |
Ghi chú |
||
Phê duyệt |
Thực hiện |
Đạt |
Không đạt |
|
|
|||
1 2 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành thẩm định) |
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Đánh giá tổng lược những nội dung đã thẩm định; mức độ hoàn thành, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của kết quả đạt được so với đề cương đã phê duyệt.
2. Kiến nghị
Nêu các kiến nghị, đề xuất cần thiết đối với kết quả thẩm định (nếu có).
|
ĐƠN VỊ THỰC ĐƯỢC GIAO THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 16
CƠ QUAN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …......./….. |
……, ngày…....tháng….năm ……. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT QUẢ
Dự án: …………./Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.....
Căn cứ Quyết định … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ...
Căn cứ …
1. Thành phần tham gia nghiệm thu
a) Cơ quan quản lý: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
b) Cơ quan chủ trì thực hiện dự án: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Thời gian nghiệm thu:.....từ ngày.....tháng......năm.......đến ngày.....tháng ....năm....
3. Kết quả nghiệm thu:
a) Đánh giá về trình tự thực hiện, các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
b) Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, số liệu liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
c) Khối lượng nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
d) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
- Về mục tiêu
- Về khối lượng: (đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu).
- Về chất lượng: (đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, đề cương được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,.....).
- Về tiến độ
- Về sản phẩm
4. Đề xuất, kiến nghị
Biên bản được lập thành ......bản, 01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
CƠ QUAN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU |
Mẫu số 17
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…....tháng….năm …….
BIÊN BẢN KHẢO SÁT, XÁC MINH TẠI THỰC ĐỊA
Một số nội dung thuộc dự án………..
Căn cứ Quyết định … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt dự án...
Căn cứ .....................................................................................................................
I. Thành phần tham gia
1. Đại diện đơn vị được giao thẩm định
2. Đại diện cơ quan chủ trì thực hiện dự án/đơn vị phối hợp thực hiện
3. Đại diện đơn vị có liên quan, chuyên gia (nếu có)
II. Cơ sở pháp lý, tài liệu để khảo sát, xác minh
- Căn cứ (quyết định, văn bản giao dự án,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá trình khảo sát, xác minh.
- Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện hạng mục công việc (nêu rõ tài liệu, quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng).
III. Thời gian khảo sát, xác minh (từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm...)
IV. Nội dung khảo sát, xác minh (nêu rõ nội dung cụ thể hoặc hạng mục công việc, sản phẩm)
V. Kết quả khảo sát, xác minh (nêu rõ kết quả xác minh đối với nội dung cụ thể hoặc hạng mục công việc, sản phẩm kèm theo)
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được xác minh |
Đánh giá chất lượng (đạt/ không đạt) |
1 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Ghi tổng hợp chi tiết ý kiến cho từng nội dung, có kết quả cụ thể, định tính,
định lượng rõ ràng
...........................................................................................................................
VI. Kết luận và kiến nghị (nếu có)
Biên bản được lập thành ......bản, 01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
Đại diện cơ quan chủ trì thực hiện |
Đại diện đơn vị có liên quan |
Đại diện đơn vị được giao thẩm định |
Mẫu số 18
CƠ QUAN TIẾP NHẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày…… tháng…… năm…… |
BIÊN BẢN GIAO NỘP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ
-----------------------------------------
Căn cứ Quyết định số … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt dự án...
Căn cứ Biên bản nghiệm thu kết quả;
Căn cứ………
Hôm nay, ngày tháng năm , tại cơ quan tiếp nhận kết quả, chúng tôi gồm:
BÊN GIAO TÀI LIỆU: ………………………………….
- Đại diện: Ông/bà Chức vụ: ….
Ông/bà Chức vụ: …….
BÊN NHẬN TÀI LIỆU: ………………………………………
- Đại diện: Ông/bà Chức vụ: ….
Ông/bà Chức vụ: …….
NỘI DUNG TÀI LIỆU GIAO NỘP
Hai bên cùng nhau bàn giao kết quả thực hiện dự án….(đã được nghiệm thu) theo danh sách sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Hai bên xác nhận đã giao và nhận đầy đủ theo danh sách tài liệu trên
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
NGƯỜI GIAO
|
NGƯỜI NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |