Quyết định 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trong mùa lũ hàng năm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 909/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Trung tâm KTTV Quốc gia; - Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương; - Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ; - Công ty Cổ phần Thủy điện A Vương; - Công ty Thủy điện Sông Tranh; - Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam; - Cục Quản lý tài nguyên nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, VI, V.III, KGVX, NC, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). M | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 382,20 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 380,00 m; |
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 380,00 m; |
Cao trình mực nước chết: | 340,00 m; |
Dung tích toàn bộ: | 343,55 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 266,48 triệu m3; |
Dung tích chết: | 77,07 triệu m3. |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 260,33 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 258,20 m; |
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 258,00 m; |
Cao trình mực nước chết: | 240,00 m; |
Dung tích toàn bộ: | 312,38 triệu m3 |
Dung tích hữu ích: | 158,26 triệu m3 |
Dung tích chết: | 154,12 triệu m3 |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 178,51 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 175,76 m; |
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 175,00 m; |
Cao trình mực nước chết: | 140,00 m; |
Dung tích toàn bộ: | 729,20 triệu m3 |
Dung tích hữu ích: | 521,10 triệu m3 |
Dung tích chết: | 208,10 triệu m3 |
Sông | Trạm thủy văn | Báo động I (m) | Báo động II(m) | Báo động III(m) |
Vu Gia | Ái Nghĩa | 6,5 | 8,0 | 9,0 |
Thu Bồn | Câu Lâu | 2,0 | 3,0 | 4,0 |
Hồ | A Vương | Đắk Mi 4 | Sông Tranh 2 |
Mực nước hồ (m) | 376 | 255 | 172 |
Hồ | A Vương | Đắk Mi 4 | Sông Tranh 2 |
Mực nước hồ (m) | 370 | 251 | 165 |
Trạm thủy văn | Ái Nghĩa | Câu Lâu |
Mực nước tại trạm thủy văn (m) | 8,5 | 3,5 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-TTg 16 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Thông số | Đơn vị | A Vương | Sông Tranh 2 | Đắk Mi 4 |
I | Thông số hồ chứa | ||||
1 | Diện tích lưu vực Flv | Km2 | 682 | 1.100 | 1.125 |
2 | Lưu lượng trung bình năm Qo | m3/s | 39,8 | 114,0 | 67,8 |
3 | Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra | m3/s | 7,120 (P = 0,1%) | 14,100 (P = 0,1%) | 11,400 (P = 0,1%) |
4 | Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế | m3/s | 5,720 (P = 0,5%) | 10,300 (P = 0,5%) | 8,840 (P = 0,5%) |
5 | Mực nước dâng gia cường | m | 382,2 | 175,76 | 258,2 |
6 | Mực nước dâng bình thường | m | 380 | 175 | 258 |
7 | Mực nước chết | m | 340 | 140 | 240 |
8 | Dung tích toàn bộ Wtb | 106m3 | 343,55 | 729,2 | 312,38 |
9 | Dung tích hữu ích Whi | 106m3 | 266,48 | 521,1 | 158,26 |
10 | Dung tích chết Wc | 106m3 | 77,07 | 208,1 | 154,12 |
11 | Diện tích mặt hồ ở MNDBT | Km2 | 9,09 | 21,52 | 10,39 |
II | Nhà máy thủy điện | ||||
1 | Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy | m3/s | 78,4 | 245,0 | 128,0 |
2 | Cột nước phát điện lớn nhất | m | 320 | 104 | 131,0 |
3 | Cột nước phát điện nhỏ nhất | m | 265 | 65,0 | |
4 | Cột nước phát điện tính toán | m | 300 | 87,0 | |
5 | Công suất đảm bảo (Ndb) | MW | | 37,9 | |
6 | Công suất lắp máy (Nlm) | MW | 210 | 190 | 148 |
7 | Điện lượng bình quân năm (Eo) | 106kwh | 815 | 695,4 | |
8 | Số tổ máy | Tổ máy | 2 | 2 | 2 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Z(m) | 306 | 310 | 320 | 330 | 340 | 345 | 350 | 355 | 360 | 365 | 370 | 375 | 380 | 385 | 390 | 395 | 400 |
F(km2) | 0 | 0,31 | 1,89 | 3,30 | 4,34 | 4,89 | 5,47 | 6,02 | 6,61 | 7,24 | 7,89 | 8,48 | 9,09 | 9,75 | 10,40 | 11,05 | 11,66 |
W(106m3) | 0 | 0,66 | 11,96 | 38,90 | 77,07 | 100,13 | 126,01 | 154,73 | 186,29 | 220,90 | 258,72 | 299,63 | 343,55 | 390,64 | 441,01 | 494,62 | 551,39 |
Z(m) | 89,5 | 90 | 95 | 100 | 105 | 110 | 115 | 120 | 125 | 130 | 135 | 140 | 145 | 150 | 155 | 160 | 165 | 170 | 175 | 180 | 185 | 190 | 195 | 200 |
F(km2) | 0,000 | 0,02 | 0,49 | 1,06 | 1,97 | 3,17 | 4,14 | 5,02 | 6,02 | 7,09 | 8,15 | 9,27 | 10,49 | 12,18 | 13,87 | 15,53 | 17,41 | 19,42 | 21,52 | 23,66 | 25,98 | 28,75 | 31,11 | 33,81 |
W(106m3) | 0,00 | 0,00 | 1,02 | 4,80 | 12,26 | 24,99 | 43,21 | 66,08 | 93,64 | 126,38 | 164,45 | 207,97 | 257,34 | 313,96 | 379,04 | 452,50 | 534,81 | 626,83 | 729,14 | 842,05 | 966,10 | 1102,87 | 1252,48 | 1414,73 |
Z(m) | 175 | 180 | 185 | 190 | 195 | 200 | 205 | 210 | 215 | 220 | 225 | 230 | 235 | 240 | 245 | 250 | 255 | 260 | 265 | 270 |
F(km2) | 0 | 0,09 | 0,28 | 0,66 | 0,91 | 1,26 | 1,56 | 1,92 | 2,33 | 2,95 | 3,93 | 5,08 | 6,31 | 7,10 | 8,00 | 8,91 | 9,97 | 10,80 | 11,84 | 12,87 |
W(106m3) | 0 | 0,22 | 1,14 | 3,49 | 7,39 | 12,81 | 19,87 | 28,57 | 39,19 | 52,39 | 69,60 | 92,14 | 120,61 | 154,12 | 191,86 | 234,13 | 281,31 | 333,09 | 389,68 | 451,45 |