Quyết định 1537/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1537/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1537/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1537/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG VU GIA - THU BỒN
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG VU GIA - THU BỒN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
QUY ĐỊNH CHUNG
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình thủy điện: A Vương, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2 và Sông Bung 5 không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình thủy điện Sông Bung 4 không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 5.000 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình thủy điện Sông Bung 4A không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 500 năm;
1. Hồ A Vương: - Cao trình mực nước lũ kiểm tra: - Cao trình mực nước lũ thiết kế: - Cao trình mực nước dâng bình thường: - Cao trình mực nước chết: - Dung tích toàn bộ: - Dung tích hữu ích: 2. Hồ Đắk Mi 4: - Cao trình mực nước lũ kiểm tra: - Cao trình mực nước lũ thiết kế: - Cao trình mực nước dâng bình thường: - Cao trình mực nước chết: - Dung tích toàn bộ: - Dung tích hữu ích: 3. Hồ Sông Tranh 2: - Cao trình mực nước lũ kiểm tra: - Cao trình mực nước lũ thiết kế: - Cao trình mực nước dâng bình thường: - Cao trình mực nước chết: - Dung tích toàn bộ: - Dung tích hữu ích: 4. Hồ Sông Bung 4: - Cao trình mực nước lũ kiểm tra: - Cao trình mực nước lũ thiết kế: - Cao trình mực nước dâng bình thường: - Cao trình mực nước chết: - Dung tích toàn bộ: - Dung tích hữu ích: 5. Hồ Sông Bung 4A: - Cao trình mực nước lũ kiểm tra: - Cao trình mực nước lũ thiết kế: - Cao trình mực nước dâng bình thường: - Cao trình mực nước chết: - Dung tích toàn bộ: - Dung tích hữu ích: 6. Hồ Sông Bung 5: - Cao trình mực nước lũ kiểm tra: - Cao trình mực nước lũ thiết kế: - Cao trình mực nước dâng bình thường: - Cao trình mực nước chết: - Dung tích toàn bộ: - Dung tích hữu ích: |
382,20 m; 380,00 m; 380,00 m; 340,00 m; 343,55 triệu m3; 266,48 triệu m3.
260,33 m; 258,20 m; 258,00 m; 240,00 m; 312,38 triệu m3; 158,26 triệu m3.
178,51 m; 175,76 m; 175,00 m; 140,00 m; 729,20 triệu m3; 521,10 triệu m3.
228,11 m; 225,82 m; 222,50 m; 205,00 m; 510,80 triệu m3; 233,99 triệu m3.
98,87 m; 97,41 m; 97,40 m; 95,40 m; 10,60 triệu m3; 1,58 triệu m3.
67,22 m; 64,00 m; 60,00 m; 58,50 m; 20,27 triệu m3; 2,45 triệu m3. |
VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA A VƯƠNG, ĐẮK MI 4, SÔNG TRANH 2, SÔNG BUNG 4, SÔNG BUNG 4A VÀ SÔNG BUNG 5 TRONG MÙA LŨ
Sông |
Trạm thủy văn |
Báo động I (m) |
Báo động II (m) |
Báo động III (m) |
Vu Gia |
Ái Nghĩa |
6,5 |
8,0 |
9,0 |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
Hồ |
A Vương |
Đắk Mi 4 |
Sông Tranh 2 |
Sông Bung 4 |
Mực nước hồ (m) |
376 |
255 |
172 |
217,5 |
Hồ |
A Vương |
Đắk Mi 4 |
Sông Tranh 2 |
Sông Bung 4 |
Mực nước hồ (m) |
370 |
251 |
165 |
214,3 |
Trạm thủy văn |
Ái Nghĩa |
Câu Lâu |
Mực nước tại trạm thủy văn (m) |
8,5 |
3,5 |
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, vận hành như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa đang trên báo động II và nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 4 thì vận hành điều tiết với tổng lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với tổng lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa vượt mức báo động II và nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 4 thì vận hành với tổng lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên phạm vi lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, vận hành như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Câu Lâu đang trên báo động II và nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 4 thì vận hành điều tiết với tổng lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Câu Lâu đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với tổng lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Câu Lâu vượt mức báo động II và nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 4 thì vận hành với tổng lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, mà lũ đến hồ còn tiếp tục tăng và có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình, thực hiện chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình theo Quy trình vận hành của hồ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA A VƯƠNG, ĐẮK MI 4, SÔNG TRANH 2, SÔNG BUNG 4, SÔNG BUNG 4A VÀ SÔNG BUNG 5 TRONG MÙA CẠN
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa, vận hành hồ như sau:
- Trường hợp mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa nhỏ hơn 2,67 m, vận hành xả nước liên tục với lưu lượng bằng 25,0 m3/s;
- Trường hợp mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa trong khoảng từ 2,67 m đến 2,80 m, vận hành xả nước liên tục với lưu lượng không nhỏ hơn 12,5 m3/s;
- Trường hợp mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa lớn hơn 2,80 m, vận hành xả nước liên tục với lưu lượng không nhỏ hơn 5 m3/s.
Sau khi đã bảo đảm việc vận hành theo quy định tại Điểm a Khoản này, căn cứ vào mực nước hồ hiện tại và dự báo dòng chảy đến hồ trung bình 10 ngày tới quyết định vận hành xả nước về hạ lưu sông Thu Bồn cho phù hợp.
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa, vận hành hồ như sau:
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa, vận hành hồ như sau:
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Giao Thủy, vận hành hồ như sau:
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa, vận hành hồ như sau:
- Trường hợp mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa nhỏ hơn 2,67 m, vận hành xả nước liên tục với lưu lượng không nhỏ hơn 12,5 m3/s;
- Trường hợp mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa trong khoảng từ 2,67 m đến 2,80 m, vận hành xả nước liên tục với lưu lượng không nhỏ hơn 8 m3/s;
- Trường hợp mực nước tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa lớn hơn 2,80 m, vận hành xả nước liên tục với lưu lượng không nhỏ hơn 3 m3/s.
Sau khi đã bảo đảm việc vận hành theo quy định tại Điểm a Khoản này, căn cứ vào mực nước hồ hiện tại và dự báo dòng chảy đến hồ trung bình 10 ngày tới quyết định vận hành xả nước về hạ lưu sông Thu Bồn cho phù hợp.
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa, vận hành hồ như sau:
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 01: vận hành xả nước với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 22 m3/s;
- Từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 10 tháng 4: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 22 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 10 tháng 5: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 18 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 31 tháng 8: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 28 m3/s.
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 01: vận hành xả nước với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 18 m3/s;
- Từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 10 tháng 4: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 18 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 10 tháng 5: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 15 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 31 tháng 8: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 24 m3/s.
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa, vận hành hồ như sau:
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 01: vận hành xả nước với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 35 m3/s;
- Từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 10 tháng 4: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 40 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 10 tháng 5: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 35 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 31 tháng 8: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 40 m3/s.
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 01: vận hành xả nước với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 30 m3/s;
- Từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 10 tháng 4: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 25 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 10 tháng 5: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 23 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 31 tháng 8: vận hành xả nước không ít hơn 12 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 28 m3/s.
Hàng ngày, căn cứ mực nước thực đo lúc 07 giờ sáng tại Trạm thủy văn Giao Thủy, vận hành hồ như sau:
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 01: vận hành xả nước với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 35 m3/s;
- Từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 10 tháng 4: vận hành xả nước không ít hơn 07 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 35 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 10 tháng 5: vận hành xả nước không ít hơn 06 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 29 m3/s;
- Từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 31 tháng 8: vận hành xả nước không ít hơn 07 giờ/ngày với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn 32 m3/s.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN, BÁO CÁO
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
- Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành các hồ A Vương, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2 và Sông Bung 4 có trách nhiệm thực hiện lệnh vận hành hồ của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Nam;
- Trường hợp xảy ra tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng lệnh vận hành, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ phải báo cáo ngay với người ra lệnh vận hành;
- Trường hợp mất thông tin liên lạc hoặc không nhận được lệnh vận hành của người có thẩm quyền ra lệnh và các tình huống bất thường khác, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ quyết định việc vận hành hồ theo đúng quy định của Quy trình này, đồng thời phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó phù hợp.
- Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ;
- Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ Sông Bung 4A đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Sông Bung 4;
- Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ Sông Bung 5 đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Sông Bung 4 và A Vương.
Nếu xảy ra sự cố hoặc trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước mà các hồ không thể đảm bảo việc vận hành theo quy định của Quy trình này, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành các hồ phải báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng để chỉ đạo việc sử dụng nước ở hạ du cho phù hợp, đồng thời phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 04 lần vào các thời điểm: 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ;
- Thực hiện bản tin dự báo 01 lần trước 10 giờ. Nội dung bản tin dự báo phải bao gồm lưu lượng đến hồ, mực nước hồ thời điểm quan trắc gần nhất và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới.
- Thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo. Tần suất thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai (sau đây gọi tắt là Quyết định 46);
- Thực hiện việc thu thập số liệu quan trắc mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn theo quy định;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ, lũ khẩn cấp tại các Trạm thủy văn Ái Nghĩa và Câu Lâu. Tần suất thực hiện bản tin theo quy định tại Quyết định 46.
- Thực hiện bản tin cảnh báo lũ tại các Trạm thủy văn Ái Nghĩa và Câu Lâu. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46;
- Thực hiện việc thu thập số liệu mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý trên hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn;
- Thực hiện các bản tin dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại Trạm thủy văn Ái Nghĩa và Câu Lâu. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46;
- Theo dõi, dự báo và phát hiện thời điểm mực nước tại các Trạm thủy văn Ái Nghĩa và Câu Lâu đạt giá trị quy định tại Bảng 1, Bảng 4.
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 15 phút một lần;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ về hồ định kỳ 03 giờ 01 lần. Nội dung bản tin dự báo gồm mực nước hồ, lưu lượng đến hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới, trong đó phải dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ về hồ; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới.
Khi mực nước tại các Trạm thủy văn Ái Nghĩa và Câu Lâu đạt mức quy định tại Bảng 1, Bảng 4 thì phải thông báo ngay cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, Công ty Cổ phần Thủy điện A Vương, Công ty Thủy điện Sông Tranh, Công ty Thủy điện Sông Bung, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam;
Công ty Cổ phần Thủy điện A Vương, Công ty Thủy điện Sông Tranh, Công ty Thủy điện Sông Bung, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm báo cáo kết quả vận hành giảm lũ và trạng thái làm việc của công trình, việc báo cáo được thực hiện như sau:
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Tổ chức đo đạc, quan trắc các trị số khí tượng thủy văn: số liệu mưa, mực nước của toàn bộ mạng quan trắc thuộc hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn;
- Nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn trong tháng tới trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn vào ngày 01 hàng tháng.
- Tổ chức đo đạc, quan trắc lưu lượng đến hồ, lưu lượng qua đập tràn, qua nhà máy, mực nước thượng, hạ lưu hồ ít nhất 02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và 19 giờ;
- Tổ chức dự báo lưu lượng đến hồ, mực nước hồ 10 ngày tới vào các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia, Công ty Thủy điện Sông Tranh và Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam của Trạm thủy văn Giao Thủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia, Công ty Cổ phần Thủy điện A Vương, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam và Công ty Thủy điện Sông Bung của Trạm thủy văn Ái Nghĩa.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đối với Công ty Cổ phần Thủy điện A Vương, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam và Công ty Thủy điện Sông Bung;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đối với Công ty Thủy điện Sông Tranh.
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế trong ngày qua trước 11 giờ hàng ngày;
- Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự kiến 10 ngày tới trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng;
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
PHỤ LỤC I
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Hồ |
|||||
A Vương |
Sông Tranh 2 |
Đắk Mi 4 |
Sông Bung 4 |
Sông Bung 4A |
Sông Bung 5 |
|||
I |
Thông số hồ chứa |
|
|
|
||||
1 |
Diện tích lưu vực Flv |
km2 |
682 |
1.100 |
1.125 |
1.448 |
2.276 |
2.369 |
2 |
Lưu lượng trung bình năm Q0 |
m3/s |
39,8 |
114,0 |
67,8 |
73,7 |
91,8 |
118,0 |
3 |
Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra |
m3/s |
7.120 |
14.100 |
11.400 |
15.427 |
10.496 |
16.990,8 |
4 |
Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế |
m3/s |
5.720 |
10.300 |
8.840 |
12.008 |
9.068 |
13.221,7 |
5 |
Mực nước dâng gia cường |
m |
382,2 |
178,51 |
260,33 |
228,11 |
98,87 |
67,22 |
6 |
Mực nước dâng bình thường |
m |
380 |
175 |
258 |
222,5 |
97,40 |
60,0 |
7 |
Mực nước chết |
m |
340 |
140 |
240 |
205,0 |
95,40 |
58,5 |
8 |
Dung tích toàn bộ Wtb |
106 m3 |
343,55 |
729,2 |
312,38 |
510,8 |
10,6 |
20,27 |
9 |
Dung tích hữu ích Whi |
106 m3 |
266,48 |
521,1 |
158,26 |
233,99 |
1,58 |
2,45 |
10 |
Dung tích chết Wc |
106 m3 |
77,07 |
208,1 |
154,12 |
276,81 |
9,02 |
17,82 |
11 |
Diện tích mặt hồ ở MNDBT |
km2 |
9,09 |
21,52 |
10,39 |
15,65 |
0,79 |
1,68 |
II |
Nhà máy thủy điện |
|
|
|
||||
1 |
Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy |
m3/s |
78,4 |
245,0 |
128,0 |
166,0 |
166,4 |
239,24 |
2 |
Cột nước phát điện lớn nhất |
m |
320 |
104 |
131,0 |
121,3 |
36,37 |
29,5 |
3 |
Cột nước phát điện nhỏ nhất |
m |
265 |
65,0 |
|
101,6 |
31,06 |
24,4 |
4 |
Cột nước phát điện tính toán |
m |
300 |
87,0 |
|
106 |
|
27,0 |
5 |
Công suất đảm bảo (Ndb) |
MW |
|
37,9 |
|
35,9 |
13,5 |
14,51 |
6 |
Công suất lắp máy (Nlm) |
MW |
210 |
190 |
148 |
156 |
49 |
57 |
7 |
Điện lượng bình quân năm (E0) |
106kwh |
815 |
695,4 |
|
586,2 |
199,2 |
230,34 |
8 |
Số tổ máy |
Tổ máy |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
PHỤ LỤC II
BẢNG TRA VÀ BIỂU ĐỒ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HỒ CHỨA A VƯƠNG
Z (m) |
306 |
310 |
320 |
330 |
340 |
345 |
350 |
355 |
360 |
365 |
370 |
375 |
380 |
385 |
390 |
395 |
400 |
F (km2) |
0 |
0,31 |
1,89 |
3,30 |
4,34 |
4,89 |
5,47 |
6,02 |
6,61 |
7,24 |
7,89 |
8,48 |
9,09 |
9,75 |
10,40 |
11,05 |
11,66 |
W (106m3) |
0 |
0,66 |
11,96 |
38,90 |
77,07 |
100,13 |
126,01 |
154,73 |
186,29 |
220,90 |
258,72 |
299,63 |
343,55 |
390,64 |
441,01 |
494,62 |
551,39 |
II. HỒ CHỨA SÔNG TRANH 2
Z (m) |
89,5 |
90 |
95 |
100 |
105 |
110 |
115 |
120 |
125 |
130 |
135 |
140 |
145 |
150 |
155 |
160 |
165 |
170 |
175 |
180 |
185 |
190 |
195 |
200 |
F (km2) |
0,000 |
0,02 |
0,49 |
1,06 |
1,97 |
3,17 |
4,14 |
5,02 |
6,02 |
7,09 |
8,15 |
9,27 |
10,49 |
12,18 |
13,87 |
15,53 |
17,41 |
19,42 |
21,52 |
23,66 |
25,98 |
28,75 |
31,11 |
33,81 |
W (106m3) |
0,00 |
0,00 |
1,02 |
4,80 |
12,26 |
24,99 |
43,21 |
66,08 |
93,64 |
126,38 |
164,45 |
207,97 |
257,34 |
313,96 |
379,04 |
452,50 |
534,81 |
626,83 |
729,14 |
842,05 |
966,10 |
1102,87 |
1252,48 |
1414,73 |
III. HỒ CHỨA ĐẮK MI 4
Z (m) |
175 |
180 |
185 |
190 |
195 |
200 |
205 |
210 |
215 |
220 |
225 |
230 |
235 |
240 |
245 |
250 |
255 |
260 |
265 |
270 |
F (km2) |
0 |
0,09 |
0,28 |
0,66 |
0,91 |
1,26 |
1,56 |
1,92 |
2,33 |
2,95 |
3,93 |
5,08 |
6,31 |
7,10 |
8,00 |
8,91 |
9,97 |
10,80 |
11,84 |
12,87 |
W (106m3) |
0 |
0,22 |
1,14 |
3,49 |
7,39 |
12,81 |
19,87 |
28,57 |
39,19 |
52,39 |
69,60 |
92,14 |
120,61 |
154,12 |
191,86 |
234,13 |
281,31 |
333,09 |
389,68 |
451,45 |
IV. HỒ CHỨA SÔNG BUNG 4
Z (m) |
125 |
130 |
135 |
140 |
145 |
150 |
155 |
160 |
165 |
170 |
175 |
180 |
185 |
F (km2) |
0.159 |
0.338 |
0.448 |
0.589 |
0.784 |
1.055 |
1.298 |
1.649 |
2.231 |
3.104 |
3.926 |
4.593 |
5.649 |
W (tr. m3) |
0.265 |
1.48 |
3.438 |
6.022 |
9.443 |
14.02 |
19.89 |
27.24 |
36.91 |
50.18 |
67.72 |
88.99 |
114.6 |
Z (m) |
190 |
195 |
200 |
205 |
210 |
215 |
220 |
225 |
230 |
235 |
240 |
245 |
250 |
F (km2) |
6.817 |
8.056 |
9.387 |
10.8 |
12.26 |
13.7 |
15.27 |
16.03 |
18.8 |
20.48 |
22.25 |
24.17 |
26.32 |
W (106 m3) |
145.7 |
182.8 |
226.4 |
276.8 |
334.4 |
399.3 |
471.7 |
549.9 |
636.9 |
735.1 |
841.8 |
957.8 |
1084 |
V. HỒ CHỨA SÔNG BUNG 4A
Z (m) |
62.7 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
100 |
105 |
F (km2) |
0.0 |
0.047 |
0.212 |
0.299 |
0.364 |
0.503 |
0.662 |
0.922 |
1.115 |
W (106 m3) |
0.0 |
0.122 |
0.720 |
1.991 |
3.647 |
5.805 |
8.709 |
12.652 |
17.738 |
VI. HỒ SÔNG BUNG 5
Z (m) |
29,0 |
31,0 |
32,0 |
33,0 |
34,0 |
35,0 |
36,0 |
37,0 |
38,0 |
39,0 |
40,0 |
41,0 |
42,0 |
43,0 |
44,0 |
45,0 |
46,0 |
47,0 |
48,0 |
49,0 |
F (km2) |
0,00 |
0,039 |
0,049 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,17 |
0,20 |
0,23 |
0,26 |
0,37 |
0,43 |
0,47 |
0,51 |
0,60 |
0,67 |
0,73 |
0,78 |
0,83 |
W (106 m3) |
0,00 |
0,03 |
0,07 |
0,14 |
0,23 |
0,34 |
0,46 |
0,61 |
0,80 |
1,02 |
1,27 |
1,58 |
1,97 |
2,42 |
2,91 |
3,47 |
4,01 |
4,81 |
5,56 |
6,37 |
Z (m) |
50,0 |
51,0 |
52,0 |
53,0 |
54,0 |
55,0 |
56,0 |
57,0 |
58,0 |
59,0 |
60,0 |
61,0 |
62,0 |
63,0 |
64,0 |
65,0 |
66,0 |
67,0 |
68,0 |
|
F (km2) |
0,92 |
0,97 |
1,05 |
1,14 |
1,22 |
1,31 |
1,39 |
1,47 |
1,55 |
1,62 |
1,68 |
1,78 |
1,86 |
1,94 |
2,01 |
2,09 |
2,20 |
2,30 |
2,40 |
|
W (106 m3) |
7,24 |
8,19 |
9,20 |
10,30 |
11,48 |
12,74 |
14,09 |
15,52 |
17,03 |
18,61 |
20,27 |
22,00 |
23,82 |
25,72 |
27,69 |
29,74 |
31,88 |
34,14 |
36,49 |
|
PHỤ LỤC III
MỰC NƯỚC TỐI THIỂU HỒ CHỨA TẠI CÁC THỜI ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Thời điểm (ngày/tháng) |
Mực nước hồ (m) |
|||
A Vương |
Đắk Mi 4 |
Sông Tranh 2 |
Sông Bung 4 |
||
1 |
16/12 |
375,5 |
254,7 |
170,8 |
220,7 |
2 |
21/12 |
375,5 |
254,7 |
170,8 |
220,7 |
3 |
1/1 |
375,5 |
254,7 |
170,8 |
220,7 |
4 |
11/1 |
375,5 |
254,7 |
170,8 |
220,7 |
5 |
21/1 |
375,5 |
254,7 |
170,8 |
220,6 |
6 |
1/2 |
375,2 |
254,7 |
170,8 |
220,5 |
7 |
11/2 |
374,8 |
254,7 |
170,7 |
220,3 |
8 |
21/2 |
374,6 |
254,7 |
170,6 |
219,7 |
9 |
1/3 |
374,2 |
254,7 |
170,1 |
219,0 |
10 |
11/3 |
373,6 |
254,5 |
169,5 |
218,0 |
11 |
21/3 |
372,7 |
253,9 |
168,7 |
217,0 |
12 |
1/4 |
371,6 |
253,1 |
168,2 |
215,9 |
13 |
11/4 |
370,8 |
252,6 |
167,4 |
214,5 |
14 |
21/4 |
370,5 |
252,6 |
166,7 |
213,4 |
15 |
1/5 |
369,6 |
252,6 |
166,0 |
212,1 |
16 |
11/5 |
368,5 |
252,3 |
165,2 |
211,3 |
17 |
21/5 |
367,3 |
250,7 |
161,3 |
210,9 |
18 |
1/6 |
364,6 |
248,8 |
157,0 |
210,7 |
19 |
11/6 |
362,0 |
247,2 |
152,8 |
210,2 |
20 |
21/6 |
360,5 |
247,2 |
151,6 |
209,4 |
21 |
1/7 |
358,4 |
246,8 |
150,2 |
208,9 |
22 |
11/7 |
356,0 |
246,2 |
148,8 |
207,2 |
23 |
21/7 |
353,4 |
245,5 |
147,5 |
206,0 |
24 |
1/8 |
350,1 |
244,5 |
145,9 |
205,8 |
25 |
11/8 |
346,8 |
243,4 |
144,3 |
205,5 |
26 |
21/8 |
343,1 |
242,3 |
142,6 |
205,3 |
27 |
31/8 |
340,0 |
240,0 |
140,0 |
205,0 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây