Quyết định 487/QĐ-BTNMT 2016 danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 487/QĐ-BTNMT

Quyết định 487/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và ban hành hướng dẫn kỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:487/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Chu Phạm Ngọc Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/03/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 487/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 487/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 487/QĐ-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 487/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC ĐIỂM CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC TRIỀU CỦA VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM VÀ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH TRONG NHIỀU NĂM

-------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và Hướngdẫnkỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.

Điều 2.Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- NhưĐiều3;
- Bộ trưởng (để b/c)
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển;
- Sở TN&MT các tỉnh,thành phốtrực thuộc Trung ương có biển;
- Các đơn vị thuộc Bộ TNMT;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ TNMT;
- Lưu: VT, TCBHĐVN, PC (N90).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

 

DANH MỤC

CÁC ĐIỂM CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC TRIỀU CỦA VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theoQuyết định số487/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam bao gồm 601 điểm có giá trị mực nước biển trung bình nhiều năm, mực nước triều cao trung bình nhiều năm và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, cụ thể như sau:

Đơn vị: cm

STT

Kinhđộ

Vỹ độ

HTB

HMaxTB

HMin TB

1

108°3’55”

21°29’9”

15

239

-175

2

107o57’7”

21°26’13”

15

237

-174

3

107°55’45”

21°26’32”

16

238

-172

4

107°54’53”

21°27’20”

16

237

-172

5

107°54’14”

21°28’16”

16

237

-172

6

107°53’25”

21°28’56”

16

236

-173

7

107°51’45”

21°29’21”

15

237

-173

8

107°50’17”

21°29’10”

15

236

-174

9

107°49’14”

21°28’36”

14

236

-174

10

107°48’25”

21°27’51”

14

235

-174

11

107°47’37”

21°26’49”

14

235

-174

12

107°47’7”

21°25’55”

13

232

-173

13

107°46’36”

21°24’53”

13

231

-173

14

107°46’6”

21°23’57”

13

230

-172

15

107°44’56”

21°23’32”

13

230

-173

16

107o43’26”

21°23’17”

12

227

-172

17

107°42’1”

21°22’52”

12

226

-172

18

107°40’48”

21°22’24”

11

227

-173

19

107°39’29”

21°21’53”

11

226

-173

20

107°39’17”

21°20’31”

10

225

-173

21

107°39’8”

21°18’55”

10

224

-173

22

107°38’53”

21°17’22”

10

222

-172

23

107°38’14”

21°16’6”

9

220

-171

24

107°36’28”

21°16’0”

9

219

-171

25

107°34’14”

21°16’20”

8

216

-169

26

107°32’31”

21°16’51”

8

216

-170

27

107°30’42”

21°17’8”

7

215

-170

28

107°28’47”

21°17’22”

7

214

-171

29

107°26’58”

21°17’2”

7

213

-170

30

107°25’33”

21°16’57”

7

213

-170

31

107°24’6”

21°16’42”

7

212

-169

32

107°23’14”

21°15’57”

7

212

-169

33

107°22’59”

21°14’44”

7

212

-170

34

107°22’47”

21°13’19”

7

211

-170

35

107°23’2”

21°11’41”

6

211

-169

36

107°24’12”

21°10’24”

6

210

-169

37

107°24’3”

21°8’48”

6

208

-168

38

107°23’57”

21°7’10”

6

207

-166

39

107°23’2”

21°5’31”

6

205

-165

40

107°22’38”

21°3’32”

6

198

-159

41

107°23’2”

21°1’59”

6

196

-158

42

107°22’23”

21°0’26”

6

193

-154

43

107°20’49”

20°59’29”

6

191

-152

44

107°18’32”

20°59’18”

5

189

-150

45

107°16’10”

20°59’21”

5

186

-148

46

107°14’36”

20°59’12”

5

186

-148

47

107°13’42”

20°58’4”

5

184

-147

48

107°12’29”

20°56’48”

5

182

-145

49

107°11’16”

20°55’49”

4

180

-144

50

107°9’24”

20°55’9”

4

177

-141

51

107°7’35”

20°55’52”

4

176

-141

52

107°5’10”

20°56’9”

4

177

-142

53

107°3’3”

20°56’54”

4

176

-141

54

107°0’19”

20°56’57”

3

172

-140

55

106°58’9”

20°56’28”

3

172

-139

56

106°56’53”

20°55’15”

3

172

-140

57

106°55’31”

20°54’4”

3

172

-140

58

106°53’42”

20°53’33”

3

171

-140

59

106°52’45”

20°52’20”

2

169

-140

60

106°52’39”

20°50’47”

2

165

-136

61

106°53’9”

20°48’42”

2

164

-135

62

106°54’4”

20°48’14”

2

164

-135

63

106°52’24”

20°46’44”

3

163

-133

64

106°50’47”

20°48’0”

4

164

-131

65

106°49’37”

20°47’40”

5

164

-129

66

106°45’39”

20°50’47”

5

164

-130

67

106°47’54”

20°46’0”

5

164

-130

68

106°47’33”

20°44’30”

5

163

-130

69

106°48’15”

20°42’59”

4

163

-130

70

106°48’40”

20°40’58”

4

163

-130

71

106°46’32”

20°41’40”

3

163

-131

72

106°44’28”

20°40’50”

3

163

-131

73

106°43’12”

20°40’24”

2

162

-136

74

106°42’27”

20°39’19”

0

161

-137

75

106°41’14”

20°38’14”

-2

160

-138

76

106°40’11”

20°37’9”

-4

156

-139

77

106°39’50”

20°35’49”

-5

154

-140

78

106°39’10”

20°34’16”

-6

152

-140

79

106°37’42”

20°33’18”

-6

151

-140

80

106°47’59”

20°40’0”

-6

151

-140

81

106°37’12”

20°32’22”

-6

150

-139

82

106°37’24”

20°31’14”

-6

150

-139

83

106°37’36”

20°29’48”

-6

149

-138

84

106°37’36”

20°28’15”

-6

148

-138

85

106°37’15”

20°26’47”

-6

146

-136

86

106°36’42”

20°25’5”

-7

145

-136

87

106°36’36”

20°23’31”

-7

144

-136

88

106°37’9”

20°22’9”

-7

144

-136

89

106°37’6”

20°20’32”

-7

142

-135

90

106°36’36”

20°19’4”

-7

141

-134

91

106°35’38”

20°17’30”

-7

139

-133

92

106°34’59”

20°15’51”

-7

137

-132

93

106°35’2”

20°14’20”

-7

136

-131

94

106°33’25”

20°13’23”

-7

136

-131

95

106°31’21”

20°12’55”

-7

134

-130

96

106°29’17”

20°12’18”

-8

134

-130

97

106°27’9”

20°11’38”

-8

134

-130

98

106°24’44”

20°11’27”

-8

135

-133

99

106°22’52”

20°10’59”

-8

135

-133

100

106°21’45”

20°9’39”

-8

136

-133

101

106°20’54”

20°8’23”

-8

136

-133

102

106°20’17”

20°7’6”

-8

136

-133

103

106°19’17”

20°6’34”

-8

137

-136

104

106°18’22”

20°5’43”

-8

138

-136

105

106°17’37”

20°4’55”

-8

138

-136

106

106°16’42”

20°3’52”

-8

138

-137

107

106°15’54”

20°2’50”

-8

139

-139

108

106°15’9”

20°1’39”

-9

139

-139

109

106°14’8”

20°1’13”

-9

139

-139

110

106°11’50”

20°0’58”

-9

138

-139

111

106°13’4”

20°0’14”

-8

139

-138

112

106°12’10”

19°59’8”

-6

140

-136

113

106°11’18”

19°57’52”

-4

142

-134

114

106°10’48”

19°56’38”

-3

143

-134

115

106°10’3”

19°55’1”

-1

144

-132

116

106°8’26”

19°53’50”

0

145

-130

117

106°6’40”

19°53’11”

3

145

-122

118

106°4’33”

19°53’13”

4

145

-120

119

106°4’36”

19°55’7”

5

146

-120

120

106°5’30”

19°56’44”

5

147

-120

121

106°3’59”

19°56’7”

5

146

-120

122

106°2’34”

19°56’46”

5

146

-121

123

106°1’49”

19°57’46”

4

146

-121

124

106°0’27”

19°57’23”

4

145

-121

125

105°59’27”

19°56’12”

4

145

-121

126

105°58’41”

19°55’24”

3

144

-121

127

105°57’41”

19°54’24”

3

143

-122

128

105°58’23”

19°53’28”

2

143

-122

129

105°57’41”

19°52’11”

2

142

-123

130

105°56’58”

19°50’49”

0

139

-122

131

105°56’34”

19°49’18”

0

137

-122

132

105°56’25”

19°47’55”

0

137

-122

133

105°55’45”

19°47’24”

0

137

-121

134

105°55’49”

19°45’53”

1

136

-117

135

105°55’0”

19°44’45”

3

135

-114

136

105°54’36”

19°43’43”

4

136

-113

137

105°53’47”

19°42’49”

5

136

-112

138

105°52’8”

19°42’29”

6

137

-111

139

105°51’6”

19°41’7”

7

138

-110

140

105°50’52”

19°39’47”

8

138

-110

141

105°50’31”

19°38’30”

9

138

-109

142

105°50’12”

19°37’16”

11

138

-108

143

105°49’51”

19°35’48”

11

137

-108

144

105°49’23”

19°34’10”

11

136

-107

145

105°49’14”

19°32’49”

11

137

-106

146

105°49’6”

19°31’37”

9

136

-106

147

105°48’49”

19°30’20”

8

135

-107

148

105°48’53”

19°29’11”

7

134

-108

149

105°49’6”

19°27’42”

6

134

-111

150

105°49’23”

19°26’25”

5

133

-111

151

105°49’6”

19°25’24”

4

132

-112

152

105°48’14”

19°25’0”

3

130

-113

153

105°47’57”

19°23’59”

3

130

-113

154

105°47’49”

19°22’46”

3

130

-113

155

105°48’14”

19°21’42”

3

129

-112

156

105°48’49”

19°20’21”

3

128

-112

157

105°49’49”

19°19’12”

3

127

-111

158

105°49’13”

19°18’32”

3

127

-111

159

105o49’40”

19°17’51”

3

127

-111

160

105°48’53”

19°16’54”

3

127

-110

161

105°48’16”

19°15’58”

4

125

-107

162

105°47’26”

19°16’3”

4

125

-107

163

105°46’56”

19°15’31”

5

125

-107

164

105°46’40”

19°14’51”

5

125

-106

165

105°46’28”

19°14’3”

5

125

-106

166

105°45’51”

19°13’25”

6

126

-105

167

105°45’12”

19°13’10”

6

126

-105

168

105°44’41”

19°12’25”

7

129

-106

169

105°44’13”

19°11’40”

7

129

-106

170

105°44’9”

19°10’37”

7

129

-105

171

105°44’13”

19°9’36”

8

129

-105

172

105°44’6”

19°8’46”

8

131

-106

173

105°44’4”

19°7’56”

9

131

-105

174

105°44’11”

19°7’7”

9

131

-104

175

105°44’27”

19°6’17”

9

132

-104

176

105°43’23”

19°5’49”

10

132

-104

177

105°42’41”

19°5’25”

10

134

-105

178

105°41’56”

19°4’52”

11

134

-104

179

105°40’58”

19°5’2”

11

134

-104

180

105°39’46”

19°4’59”

11

133

-103

181

105°38’53”

19°4’6”

12

131

-100

182

105°38’23”

19°3’4”

12

132

-99

183

105°37’52”

19°2’10”

12

132

-99

184

105°37’38”

19°0’57”

13

132

-98

185

105°37’25”

18°59’42”

13

133

-98

186

105°37’27”

18°58’29”

14

133

-97

187

105°37’36”

18°57’9”

14

133

-97

188

105°37’52”

18°56’5”

14

133

-96

189

105°38’13”

18°55’7”

15

134

-96

190

105°38’39”

18°54’3”

15

134

-95

191

105°39’28”

18°53’37”

16

135

-95

192

105°40’21”

18°53’15”

16

135

-96

193

105°41’12”

18°52’50”

16

138

-96

194

105°41’57”

18°52’16”

17

138

-95

195

105°42’25”

18°51’31”

17

138

-96

196

105°43’22”

18°51’1”

18

138

-95

197

105°43’23”

18°50’5”

18

138

-94

198

105°43’27”

18°49’18”

18

137

-93

199

105°43’51”

18°48’30”

19

138

-93

200

105°44’23”

18°47’45”

19

138

-92

201

105°44’56”

18°47’7”

20

135

-92

202

105°45’39”

18°46’21”

19

135

-92

203

105°45’15”

18°45’50”

19

134

-92

204

105°46’7”

18°45’32”

13

131

-98

205

105°47’8”

18°44’56”

12

129

-99

206

105°47’24”

18°44’1”

12

129

-98

207

105°47’34”

18°43’5”

12

129

-98

208

105°47’38”

18°42’0”

12

128

-97

209

105°47’56”

18°40’50”

12

128

-98

210

105°48’17”

18°39’42”

13

127

-98

211

105°48’39”

18°38’33”

13

127

-98

212

105°49’9”

18°37’26”

13

127

-99

213

105°49’41”

18°36’13”

13

127

-98

214

105°50’12”

18°35’8”

13

129

-97

215

105°50’44”

18°34’2”

13

129

-97

216

105°51’17”

18°33’11”

13

128

-97

217

105°51’53”

18°32’21”

13

128

-96

218

105°52’29”

18°31’28”

13

127

-96

219

105°53’4”

18°30’38”

13

127

-95

220

105°53’43”

18°29’45”

13

126

-94

221

105°54’27”

18°29’5”

14

126

-94

222

105°55’21”

18°27’59”

14

125

-94

223

105°56’26”

18°28’34”

14

125

-94

224

105°56’47”

18°27’29”

14

125

-93

225

105°57’19”

18°26’31”

14

125

-93

226

105°58’1”

18°25’29”

14

124

-92

227

105°58’40”

18°24’38”

14

124

-92

228

105°59’22”

18°23’38”

14

123

-92

229

106°0’13”

18°22’45”

14

123

-91

230

106°0’53”

18°21’49”

14

123

-91

231

106°1’41”

18°21’1”

14

122

-90

232

106°2’26”

18°20’12”

15

121

-89

233

106°3’17”

18°19’18”

15

120

-88

234

106°4’10”

18°18’25”

15

120

-88

235

106°5’18”

18°17’30”

15

117

-86

236

106°6’23”

18°16’38”

15

117

-85

237

106°7’35”

18°16’13”

15

117

-85

238

106°9’12”

18°16’18”

15

116

-84

239

106°10’31”

18°15’55”

15

114

-81

240

106°11’29”

18°15’15”

15

113

-81

241

106°12’29”

18°14’27”

15

112

-80

242

106°13’48”

18°13’41”

15

111

-80

243

106°15’26”

18°12’58”

16

108

-80

244

106°16’40”

18°11’45”

16

107

-79

245

106°17’57”

18°10’21”

16

103

-75

246

106°19’32”

18°8’51”

16

102

-74

247

106°20’52”

18°7’41”

16

101

-74

248

106°23’2”

18°6’35”

16

100

-73

249

106°24’25”

18°6’39”

16

97

-72

250

106°24’23”

18°7’18”

16

97

-73

251

106°26’19”

18°7’21”

16

95

-72

252

106°25’51”

18°6’1”

14

94

-73

253

106°26’12”

18°4’28”

13

92

-73

254

106°26’44”

18°3’8”

11

91

-74

255

106°27’44”

18°1’28”

10

89

-75

256

106°28’58”

17°59’44”

8

86

-76

257

106°30’12”

17°57’58”

7

86

-75

258

106°30’12”

17°55’41”

6

83

-74

259

106°29’1”

17°53’57”

4

80

-74

260

106°27’51”

17°52’34”

3

78

-74

261

106°27’16”

17°50’51”

2

77

-75

262

106°27’33”

17°48’27”

0

74

-76

263

106°28’5”

17°46’14”

-1

72

-77

264

106°28’58”

17°44’20”

-2

71

-77

265

106°29’23”

17°42’12”

-2

71

-77

266

106°30’17”

17°42’3”

-1

72

-75

267

106°31’45”

17°39’29”

1

72

-73

268

106°33’42”

17°37’4”

2

72

-70

269

106°35’13”

17°34’10”

2

71

-69

270

106°36’34”

17°32’19”

4

69

-67

271

106°38’2”

17°30’11”

5

66

-66

272

106°39’9”

17°28’20”

5

65

-67

273

106°40’48”

17°26’13”

5

65

-67

274

106°42’44”

17°24’12”

5

65

-67

275

106°44’37”

17°22’21”

5

64

-66

276

106°46’51”

17°20’17”

5

63

-64

277

106°48’40”

17°18’43”

5

60

-63

278

106°51’5”

17°16’52”

5

60

-63

279

106°53’12”

17°15’11”

5

59

-62

280

106°55’29”

17°13’41”

5

59

-62

281

106°57’47”

17°11’53”

4

58

-61

282

106°59’54”

17°10’23”

4

57

-57

283

107°2’8”

17°8’48”

4

55

-56

284

107°4’18”

17°7’21”

4

55

-55

285

107°6’39”

17°5’54”

4

53

-53

286

107°7’35”

17°3’23”

4

52

-51

287

107°7’35”

17°0’48”

4

51

-51

288

107°9’0”

16°58’41”

4

49

-50

289

107°11’7”

16°56’16”

5

49

-48

290

107°11’13”

16°54’24”

5

47

-45

291

107°12’53”

16°54’15”

6

46

-44

292

107°15’35”

16°51’51”

6

45

-40

293

107°18’38”

16°49’13”

5

44

-39

294

107°21’3”

16°47’12”

4

41

-37

295

107°23’38”

16°45’11”

2

40

-35

296

107°25’59”

16°43’24”

1

39

-32

297

107°28’9”

16°41’33”

-1

36

-31

298

107°30’16”

16°39’56”

-2

35

-30

299

107°32’34”

16°38’25”

-4

32

-29

300

107°34’48”

16°36’48”

-5

30

-28

301

107°37’37”

16°35’7”

-6

29

-26

302

107°37’15”

16°34’6”

-6

28

-24

303

107°41’43”

16°32’53”

-5

28

-22

304

107°44’4”

16°31’2”

-5

28

-21

305

107°46’18”

16°29’28”

-5

28

-20

306

107°48’39”

16°27’27”

-5

28

-21

307

107°50’53”

16°25’29”

-5

29

-24

308

107°52’53”

16°23’39”

-5

29

-24

309

107°55’32”

16°21’55”

-5

29

-25

310

107°58’25”

16°20’31”

-5

29

-25

311

108°0’59”

16°20’6”

-5

30

-27

312

108°1’53”

16°20’24”

-4

30

-28

313

108°3’21”

16°18’3”

-4

30

-30

314

108°4’28”

16°15’52”

-3

31

-31

315

108°6’20”

16°13’51”

-2

31

-32

316

108°9’13”

16°13’38”

-1

32

-35

317

108°12’13”

16°12’20”

-1

33

-36

318

108°10’20”

16°10’53”

0

33

-38

319

108°8’52”

16°8’12”

1

34

-39

320

108°11’20”

16°6’4”

1

33

-39

321

108°14’34”

16°9’49”

2

36

-40

322

108°18’2”

16°9’19”

3

37

-42

323

108°18’37”

16°5’27”

3

40

-45

324

108°15’48”

16°4’27”

4

44

-46

325

108°16’13”

16°1’46”

5

44

-47

326

108°17’30”

15°59’1”

6

45

-47

327

108°19’12”

15°56’30”

6

46

-49

328

108°22’9”

15°54’46”

6

48

-50

329

108°24’33”

15°52’32”

6

49

-51

330

108°25’30”

15°49’14”

6

54

-53

331

108°26’54”

15°46’19”

6

55

-54

332

108°28’26”

15°43’44”

5

56

-57

333

108°29’50”

15°41’10”

4

58

-60

334

108°31’40”

15°38’52”

4

57

-63

335

108°33’18”

15°36’35”

3

58

-65

336

108°35’4”

15°34’24”

3

59

-66

337

108°36’57”

15°32’6”

2

59

-67

338

108°39’25”

15°30’42”

1

58

-67

339

108°41’39”

15°30’39”

1

59

-68

340

108°42’25”

15°28’28”

0

59

-69

341

108°43’28”

15°25’43”

0

60

-73

342

108°46’49”

15°24’23”

0

61

-74

343

108°47’40”

15°25’19”

0

61

-74

344

108°49’14”

15°25’41”

-1

61

-76

345

108°51’7”

15°23’1”

-2

61

-76

346

108°53’24”

15°20’35”

-3

61

-77

347

108°55’27”

15°16’20”

-4

60

-77

348

108°57’10”

15°12’56”

-5

60

-78

349

108°54’40”

15°13’13”

-5

60

-78

350

108°55’13”

15°10’50”

-5

60

-79

351

108°55’3”

15°7’19”

-5

59

-79

352

108°55’38”

15°3’48”

-5

60

-80

353

108°56’41”

15°0’4”

-5

60

-80

354

108°57’59”

14°56’26”

-5

61

-80

355

108°59’36”

14°53’8”

-5

61

-80

356

109°1’22”

14°49’48”

-5

61

-80

357

109°3’7”

14°46’23”

-5

61

-80

358

109°4’43”

14°43’54”

-5

61

-80

359

109°5’39”

14°41’41”

-5

62

-80

360

109°4’38”

14°40’7”

-5

64

-80

361

109°5’18”

14°39’21”

-4

64

-80

362

109°5’11”

14°36’58”

-3

65

-81

363

109°5’35”

14°34’42”

-2

64

-79

364

109°4’57”

14°32’43”

0

66

-79

365

109°6’18”

14°30’6”

1

67

-79

366

109°7’39”

14°27’50”

2

68

-78

367

109°7’46”

14°25’13”

3

70

-76

368

109°8’0”

14°22’33”

4

71

-75

369

109°9’7”

14°20’38”

5

72

-74

370

109°10’21”

14°18’28”

6

73

-73

371

109°11’46”

14°17’3”

8

74

-72

372

109°12’21”

14°14’13”

9

76

-71

373

109°12’0”

14°12’10”

10

77

-70

374

109°13’7”

14°9’44”

11

77

-68

375

109°0’12”

14°9’17”

11

77

-68

376

109°13’38”

14°7’24”

11

77

-68

377

109°13’31”

14°5’8”

11

77

-69

378

109°14’49”

14°2’52”

10

77

-70

379

109°15’45”

14°1’10”

10

77

-71

380

109°15’56”

13°58’57”

9

76

-71

381

109°15’24”

13°56’51”

9

76

-71

382

109°16’10”

13°54’59”

9

76

-72

383

109°17’56”

13°53’51”

8

76

-74

384

109°18’13”

13°51’24”

8

76

-74

385

109°18’6”

13°49’1”

7

77

-76

386

109°17’52”

13°45’40”

7

78

-78

387

109°14’52”

13°45’6”

7

78

-79

388

109°13’42”

13°43’31”

6

79

-80

389

109°14’28”

13°41’4”

6

80

-83

390

109°14’7”

13°38’48”

6

79

-83

391

109°15’49”

13°35’51”

5

80

-83

392

109°18’13”

13°34’26”

5

80

-84

393

109°18’10”

13°31’43”

4

81

-84

394

109°19’34”

13°28’46”

4

80

-84

395

109°19’13”

13°25’11”

4

81

-85

396

109°16’13”

13°24’27”

3

80

-85

397

109°14’28”

13°27’14”

3

80

-86

398

109°14’45”

13°23’39”

2

80

-86

399

109°18’3”

13°21’13”

1

79

-87

400

109°18’17”

13°17’49”

0

79

-88

401

109°18’30”

13°16’36”

-1

79

-90

402

109°18’59”

13°14’41”

-2

77

-90

403

109°18’24”

13°12’39”

-2

77

-95

404

109°18’17”

13°10’19”

-2

77

-95

405

109°18’38”

13°7’53”

-2

77

-96

406

109°20’3”

13°5’43”

-3

77

-98

407

109°21’27”

13°3’14”

-3

77

-99

408

109°22’45”

13°1’11”

-3

76

-99

409

109°24’20”

12°59’2”

-3

76

-99

410

109°26’9”

12°57’9”

-3

76

-99

411

109°27’30”

12°54’29”

-3

76

-99

412

109°26’59”

12°51’12”

-3

76

-99

413

109°24’9”

12°50’55”

-3

75

-99

414

109°22’20”

12°49’30”

-4

74

-98

415

109°22’27”

12°46’56”

-4

73

-98

416

109°23’41”

12°43’56”

-4

73

-98

417

109°25’23”

12°41’50”

-4

73

-98

418

109°26’59”

12°38’36”

-4

73

-98

419

109°26’34”

12°34’4”

-4

73

-99

420

109°24’31”

12°34’55”

-4

73

-99

421

109°21’10”

12°38’50”

-4

75

-99

422

109°21’3”

12°43’5”

-5

75

-99

423

109°18’42”

12°45’14”

-5

75

-99

424

109°16’21”

12°42’44”

-5

75

-99

425

109°13’42”

12°40’1”

-5

74

-99

426

109°13’0”

12°36’50”

-5

74

-99

427

109°14’0”

12°34’48”

-5

73

-98

428

109°15’14”

12°30’49”

-5

72

-98

429

109°18’10”

12°26’58”

-6

71

-98

430

109°18’59”

12°21’17”

-6

70

-98

431

109°14’56”

12°21’14”

-7

69

-98

432

109°13’7”

12°16’59”

-7

69

-97

433

109°13’0”

12°13’24”

-8

68

-97

434

109°13’7”

12°10’0”

-8

67

-97

435

109°12’21”

12°6’42”

-9

67

-97

436

109°13’10”

12°2’54”

-9

67

-97

437

109°15’14”

11°59’37”

-10

66

-97

438

109°17’3”

11°56’19”

-10

65

-98

439

109°16’38”

11°53’56”

-10

65

-98

440

109°14’21”

11°51’33”

-10

65

-99

441

109°11’17”

11°50’32”

-10

66

-99

442

109°12’10”

11°47’32”

-9

66

-99

443

109°14’14”

11°45’19”

-9

66

-99

444

109°12’38”

11°42’8”

-9

66

-99

445

109°11’7”

11°39’49”

-9

67

-100

446

109°10’10”

11°36’58”

-8

67

-100

447

109°8’25”

11°34’22”

-8

68

-100

448

109°5’0”

11°34’15”

-8

68

-100

449

109°2’11”

11°33’20”

-8

69

-100

450

109°1’18”

11°30’37”

-7

69

-101

451

109°1’22”

11°27’50”

-7

69

-101

452

109°1’4”

11°24’19”

-7

69

-102

453

108o59’32”

11°20’4”

-7

70

-102

454

108°56’33”

11°18’1”

-7

71

-103

455

108°53’29”

11°19’9”

-7

72

-104

456

108°49’58”

11°18’42”

-6

72

-104

457

108°47’12”

11°17’27”

-6

73

-105

458

108°45’47”

11°15’55”

-6

73

-105

459

108°45’5”

11°13’15”

-6

74

-107

460

108°43’44”

11°10’5”

-6

75

-107

461

108°40’44”

11°10’15”

-5

76

-108

462

108°37’2”

11°10’18”

-5

78

-110

463

108°33’20”

11°9’20”

-5

79

-112

464

108°30’49”

11°7’28”

-5

79

-115

465

108°29’31”

11°4’34”

-4

80

-116

466

108°27’49”

11°2’4”

-4

81

-117

467

108°24’14”

11°1’17”

-4

82

-121

468

108°21’21”

11°0’5”

-4

82

-121

469

108°20’42”

10°57’1”

-4

84

-122

470

108°17’4”

10°54’42”

-3

85

-123

471

108°14’32”

10°56’21”

-3

86

-126

472

108°10’47”

10°55’33”

-3

86

-129

473

108°6’26”

10°54’42”

-3

87

-132

474

108°4’26”

10°53’13”

-3

88

-140

475

108°3’8”

10°50’13”

-2

89

-144

476

108°2’1”

10°47’23”

-2

89

-145

477

108°1’40”

10°44’43”

-1

90

-146

478

108°0’19”

10°42’6”

-1

91

-148

479

107°57’5”

10°41’59”

-1

93

-153

480

107°53’48”

10°42’20”

0

95

-155

481

107°50’34”

10°41’52”

0

96

-156

482

107°47’55”

10°39’43”

1

97

-158

483

107°45’10”

10°37’44”

1

99

-161

484

107°41’31”

10°37’6”

1

101

-164

485

107°38’38”

10°35’38”

2

103

-168

486

107°35’28”

10°34’9”

2

105

-170

487

107°32’46”

10°31’43”

3

105

-170

488

107°29’46”

10°29’13”

3

107

-173

489

107°26’50”

10°27’48”

3

110

-177

490

107°23’4”

10°27’34”

4

113

-180

491

107°19’22”

10°25’59”

4

117

-186

492

107°16’58”

10°23’39”

5

119

-188

493

107°13’44”

10°22’48”

5

121

-190

494

107°13’36”

10°23’35”

5

121

-190

495

107°10’55”

10°23’36”

5

122

-194

496

107°8’34”

10°22’4”

4

123

-195

497

107°6’2”

10°19’34”

4

126

-200

498

107°2’41”

10°21’6”

3

128

-210

499

107°4’48”

10°24’14”

2

129

-215

500

107°2’52”

10°26’13”

0

130

-217

501

106°59’48”

10°28’8”

-1

132

-218

502

106°58’41”

10°25’35”

-2

131

-219

503

106°55’13”

10°22’35”

-3

132

-221

504

106°51’14”

10°22’21”

-4

133

-225

505

106°48’7”

10°22’8”

-4

133

-225

506

106°47’42”

10°18’43”

-4

133

-225

507

106°45’53”

10°15’12”

-4

134

-226

508

106°44’18”

10°12’22”

-4

133

-226

509

106°47’3”

10°10’26”

-4

133

-226

510

106°48’7”

10°7’19”

-3

133

-227

511

106°46’7”

10°4’25”

-3

134

-228

512

106°43’46”

10°2’26”

-3

134

-229

513

106°41’11”

10°0’17”

-3

135

-228

514

106°39’11”

9°57’3”

-3

134

-228

515

106°40’54”

9°53’24”

-3

135

-228

516

106°42’46”

9°53’1”

-1

135

-228

517

106°40’7”

9°49’57”

3

135

-226

518

106°36’29”

9°48’25”

9

136

-226

519

106°32’4”

9°49’3”

14

136

-226

520

106°34’36”

9°44’47”

16

136

-225

521

106°34’18”

9°41’42”

18

137

-225

522

106°35’4”

9°39’31”

19

137

-224

523

106°33’26”

9°36’0”

19

137

-223

524

106°31’12”

9°33’13”

19

138

-223

525

106°28’22”

9°32’5”

19

138

-223

526

106°24’44”

9°31’34”

19

138

-222

527

106°20’58”

9°32’32”

19

138

-223

528

106°18’27”

9°34’28”

19

138

-222

529

106°17’6”

9°31’24”

18

139

-222

530

106°15’6”

9°29’45”

18

138

-221

531

106°13’13”

9°29’8”

18

138

-221

532

106°11’41”

9°25’50”

18

138

-221

533

106°9’41”

9°24’53”

18

138

-219

534

106°12’24”

9°22’46”

19

138

-220

535

106°10’41”

9°20’33”

19

138

-218

536

106°7’3”

9°19’22”

19

138

-218

537

106°2’53”

9°18’14”

18

138

-217

538

105°59’0”

9°16’49”

18

137

-216

539

105°54’35”

9°15’17”

17

137

-216

540

105°50’36

9°13’28”

17

136

-215

541

105°44’57”

9°11’5”

17

135

-215

542

105°41’36”

9°10’3”

16

134

-216

543

105°38’29”

9°8’50”

16

134

-214

544

105°35’40”

9°7’43”

15

133

-214

545

105°32’47”

9°6’23”

15

133

-213

546

105°30’19”

9°5’0”

14

132

-210

547

105°28’12”

9°2’37”

14

132

-210

548

105°26’30”

9°0’35”

13

132

-208

549

105°24’47”

8°58’9”

13

132

-207

550

105°23’30”

8°54’57”

12

130

-202

551

105°22’23”

8°51’49”

12

128

-196

552

105°21’2”

8°48’44”

11

124

-191

553

105°19’23”

8°46’25”

11

120

-184

554

105°17’23”

8°44’51”

10

118

-180

555

105°13’55”

8°43’34”

9

117

-179

556

105°11’16”

8°41’12”

9

116

-177

557

105°9’16”

8°38’38”

9

113

-171

558

105°7’6”

8°38’54”

10

110

-163

559

105°6’34”

8°36’16”

10

110

-163

560

105°2’44”

8°35’9”

11

105

-151

561

104°58’13”

8°34’7”

11

101

-146

562

104°54’16”

8°33’1”

12

99

-141

563

104o48’59”

8°33’4”

12

91

-127

564

104°43’38”

8°34’49”

12

74

-92

565

104°45’3”

8°38’45”

13

70

-46

566

104°47’13”

8°40’40”

14

69

-44

567

104°48’55”

8°43’31”

15

67

-43

568

104°47’20”

8°46’43”

15

65

-43

569

104°46’41”

8°50’57”

16

64

-43

570

104°47’31”

8°54’40”

17

64

-42

571

104°47’20”

8°58’37”

18

61

-42

572

104°47’38”

9°2’2”

18

61

-41

573

104°47’41”

9°6’37”

19

60

-41

574

104°47’38”

9°10’55”

19

60

-40

575

104°48’13”

9°14’52”

20

59

-40

576

104°48’27”

9°19’48”

20

57

-40

577

104°48’38”

9°24’54”

20

57

-39

578

104°48’52”

9°30’43”

21

56

-39

579

104°49’20”

9°36’31”

21

56

-38

580

104°49’55”

9°42’25”

22

56

-39

581

104°51’27”

9°47’39”

22

55

-38

582

104°52’45”

9°51’28”

23

55

-38

583

104°56’45”

9°52’17”

23

55

-38

584

105°0’30”

9°56’7”

24

55

-38

585

105°3’6”

9°59’29”

24

55

-38

586

105°0’16”

10°2’16”

25

55

-38

587

104°57’6”

10°4’28”

25

55

-38

588

104°52’38”

10°4’56”

26

56

-38

589

104°49’20”

10°8’18”

26

55

-38

590

104°46’52”

10°11’25”

27

57

-39

591

104°43’6”

10°11’39”

28

57

-38

592

104°40’3”

10°8’24”

28

58

-38

593

104°35’6”

10°9’6”

29

59

-38

594

104°33’56”

10°13’38”

29

58

-39

595

104°31’7”

10°17’13”

30

59

-38

596

104°28’17”

10°21’24”

30

60

-38

597

104°25’7”

10°25’0”

30

61

-38

598

104°21’14”

10°27’33”

30

62

-39

599

104°16’3”

10°28’49”

30

62

-39

600

104°13’28”

10°32’18”

30

62

-39

601

104°6’18”

10°31’43”

30

63

-38

Ghi chú:

HTB: là giá trị mực nước biển trung bình nhiều năm.

HMax_TB: là giá trị mực nước triều cao trung bình nhiềunăm.

HMin_TB: là giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.

 

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT

XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH TRONG NHIỀU NĂM
(Ban hành kèm theoQuyết định số487/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Mục đích của Hướng dẫn kỹ thuật

Hướng dẫn kỹ thuật này áp dụng để thực hiện việc:

1.1.Xác định trên bản đồ và ngoài thực địa của vùng ven biển và hải đảo Việt Nam đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

1.2.Xác định trên nền hải đồ và ngoài thực địa của vùng biển Việt Nam đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.

2. Giải thích thuật ngữ

2.1. Mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại một vị trílà trung bình của các giá trị mực nước triều cao nhất trong nhiềunăm(18,6 năm) tại vị trí đó.

2.2. Mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại một vị trílà trung bình của các giá trị mực nước triều thấp nhất trong nhiều năm (18,6 năm) tại vị trí đó.

2.3. Đường mực nước triều cao trung bình nhiều nămlà tập hợp các điểm ven biển, trên đảo có độ cao địa hình trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

2.4. Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều nămlà tập hợp các điểm ven bờ, ven đảo có độ cao địa hình đáy biển trùng với giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm.

2.5. Đường bờlà tập hợp các điểm có độ cao địa hình trùngvớimực nước biển trung bình nhiều năm.

3. Phần mềm sử dụng

3.1.Phần mềm nội suy số liệu: Surfer version 7 trở lên, tools sử dụng là công cụ về lưới (Grid).

3.2.Phần mềm biên tập bản đồ: Mapinfow version 8 trở lên, công cụ sử dụng là Vertical mapper hoặc phần mềm Acrgis version 8 trở lên.

3.3.Phần mềm chuyển đổi hệ tọa độ: Geotool version 2.1 trở lên.

4. Dữ liệu sử dụng

4.1.Các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam bao gồm các điểm có giá trị mực nước biển trung bình nhiều năm, mực nước triều cao trung bình nhiều năm và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm được công bố trong danh mục kèm theo Quyết định số    /QĐ- BTNMT ngày    tháng    năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu này là cơ sở cho việc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên bản đồ và ngoài thực địa.

4.2.Mô hình số độ cao có độ phân giải cao hơn hoặc bằng độ phân giải cần thiết đối với tỷ lệ bản đồ cần xây dựng.

4.3.Bản đồ địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển sử dụng hệ tọa độ VN 2000 có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ cần xây dựng.

4.4.Hải đồ điện tử có tỷ lệ thích hợp do Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản.

5. Kiểu đường bờ

Trong phạm vi Hướng dẫn kỹ thuật này để bảo đảm kết quả tính toán được chính xác, bờ có 2 kiểu chính, cụ thể:

TT

Kiểu bờ biển

Đặc điểm

1

Bờ biển thẳng

Bờ biển có độ cong không vượt quá 10°

2

Bờ biển uốn lượn

Bờ biển có độ cong vượt quá 10°

 

Chương II

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, TRÊN NỀN HẢI ĐỒ ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

 

1. Sơ đồ quy trình

 

2. Chuẩn bị phần mềm và số liệu

2.1.Phần mềm được sử dụng là các phần mềm được quy định trong mục 3 Chương I.

2.2.Dữ liệu được sử dụng là các dữ liệu được quy định trong mục 4 Chương I.

3. Quy trình xác định trên bản đồ đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm

3.1.Nhận dạng kiểu đường bờ

Căn cứ vào tài liệu, số liệu và bản đồ có liên quan đã chuẩn bị, thực hiện nhận dạng kiểu đường bờ tại khu vực cần xác định theo mục 5 Chương I.

3.2.Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm đốivớitừng kiểu đường bờ

a) Bờ biển thẳng

Với kiểu đường bờ này, đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm được xác định bằng phương pháp gần đúng theo đoạn bờ, các bước thực hiện như sau:

Bước 1:Thực hiện thống nhất dữ liệu địa hình đáy biển và dữ liệu địa hình trên đất liền và trên đảo trong một mảnh bản đồ.

- Xuất các số liệu địa hình đáy biển từ mảnh bản đồ địa hình đáy biển về dạng X, Y, h.

Đối với phần mềm Mapinfow được thực hiện cụ thể như sau:

+ Mở lớp thông tin chứa dữ liệu địa hình đáy biển;

+ Vào thực đơn table -> chọn Export (Hình 1 Phụ lục của hướng dẫn này);

+ Chọn tên file chứa dữ liệu độ sâu đáy biển và lưu dưới dạng “*.csv” (Hình 2 và Hình 3 Phụ lục của hướng dẫn này) hoặc dạng “*.mif” tùy thuộc vào định dạng của của nguồn dữ liệu.

+ Kiểm tra file kết quả chứa dữ liệu địa hình đáy biển có các thông số: X, Y, h.

- Xuất các số liệu địa hình trên đất liền và trên đảo từ các mảnh bản đồ địa hình về dạng X, Y, h. Các bước thực hiện tương tự như đối với chiết xuất dữ liệu địa hình đáy biển.

- Ghép nối các số liệu địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển thành một file thống nhất (thống nhất về format và hệ tọa độ). Ví dụ: file “caodo.xls” (Hình 4 Phụ lục của hướng dẫn này).

Chú ý:

- Nếu các điểm ghi chú độ cao, độ sâu trên bản đồ không có giá trị thuộc tínhvềđộ cao, độ sâu, cần thiết phải gán giá trị độ cao, độ sâu trước khi xuất số liệu.

- Nếu các điểm chứa dữ liệu độ cao hoặc độ sâu thưa có thể bổ sung nguồn dữ liệu này bằng cáchxuấtdữ liệu từ các đường đẳng độ cao, độ sâu sau đó gán giá trị độ cao, độ sâu mà đường đó thể hiện.

Đối với phần mềm Mapinfow, các bước thực hiện như sau:

+ Chọn đường đồng mức định xuất, vào trình đơn table -> export -> chọn “selection” -> xuất dưới dạng “file1.mif”.

+ Mở file “file1.mif” mà có các điểm tạo nên đường đồng mức vừa xuất, gán các điểm này với giá trị địa hình mà đường đó thể hiện trên bản đồ.

+ Trước khi ghép file chung số liệu độ sâu phải được nhân với “-1”.

+ Ghép file này vào file dữ liệu chung “caodo.xls”.

Bước 2:Nội suy dữ liệu chi tiết

Dữ liệu độ cao trên đất liền và trên đảo kết hợp với địa hình đáy biển được nội suy chi tiết để làm giàu dữ liệu, nội suy dữ liệu chi tiết được thực hiện bằng phương trung bình trọng số.

Dưới đây trình bày các bước thực hiện nội suy theo phương pháp trung bình trọng số Kriging trong phần mềm surfer:

+ Mở phần mềm Surfer.

+ Chọn thực đơn Grid -> data để đưa dữ liệu địa hình đã thống nhất trong bước 2 (Hình 5 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Chọn file chứa dữ liệu địa hình đã thống nhất trong bước 2 ví dụ file “Caodo.xls” (Hình 6 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Chọn các tham số thích hợp để thực hiện nội suy (Hình 7 Phụ lục của hướng dẫn này) trong đó chú ý đến một số tham số sau:

X: lựa chọn cột chứa thông tin về kinh độ.

Y: lựa chọn cột chứa thông tin về vỹ độ.

Z: lựa chọn cột chứa thông tin về địa hình.

Lựa chọn giới hạn khu vực nội suy hợp lý bằng các lựa chọn trong khai báo “Grid Line Geometry”. Trong đó chú ý đến thông số Spacing (khoảng cách giữa các nút lưới). Đối với bản đồ tỷ lệ 1/50.000 nên chọn khoảng cách này < 500 mét.

+ Chọn tên file grid “Caodo.grid” (Hình 8 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Chuyển dữ liệu đã nội suy về dạng text:

Vào trình đơn Open -> chọn file dữ liệu đã nội suy “Caodo.grid” (Hình 9 Phụ lục của hướng dẫn này).

Vào trình đơn File -> Save -> đặt tên file và chọn định dạng “ASCII XYX .dat” (Hình 10 Phụ lục của hướng dẫn này).

Chuyển file “.dat” về dạng text ví dụ: “Caodo.txt”.

Bước 3:Nhập dữ liệu cao độ địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển, giá trị mực nước trung bình nhiều năm, mực triều cao trung bình và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vào phần mềm GIS.

- Chuyển số liệu cao độ địa hình đáy biển và cao độ địa hình trên đất liền, trên đảo theo định dạng đầu vào của phần mềm GIS đã lựa chọn.

- Nhập dữ liệu cao độ địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển vào phần mềm GIS đã lựa chọn.

- Nhập dữ liệu chứa thông tin về mực nước trung bình nhiều năm, mực nước triều cao trung bình nhiều năm, mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiềunămvào phần mềm GIS đã lựa chọn.

Dưới đây là các bước thực hiện chi tiết đối với phần mềm Mapinfow:

+ Vào phần mềm Mapinfow, chọn trình đơn file -> open file -> chọn định dạng file (*.txt) -> chọn tên file chứa số liệu địa hình dạng grid và chuyển về dạng text đã thực hiện trong bước 2 (Hình 11 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Lựa chọn định dạng trong file (chọn Other và điền một dấu trống vào ô kiểm) (Hình 12 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ File thuộc tính về cao độ thống nhất đã được nhập vào phần mềm Mapinfow (Hình 13 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Chuyển dữ liệu số dạng vùng và đường: Để thực hiện bước này, cần vào trình đơn Vertical Maper -> Creatgrid -> Interpolation (Hình 14 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Chọn phương pháp nội suy “Triangulation with smoothing” để hiện nội suy (Hình 15 Phụ lục của hướng dẫn này).

+ Chọn các tham số để nội suy (Hình 16 Phụ lục của hướng dẫn này).

Chọn tên bảng nội suy: trùng với tên file vừa nhập dữ liệu, ví dụ “Caodo”.

Chọn cột để nội suy: cột chứa giá trị độ cao, độ sâu (cột 3).

Chọn các cột tương ứng với trục x: cột kinh độ (cột 1).

Chọn các cột tương ứng với trục y: cột vĩ độ (cột 2).

Chọn hệ tọa độ tương ứng mảnh bản đồ đang thực hiện.

- Hiển thị các vị trí có giá trị mực nước trung bình nhiều năm, giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm và giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm lên bản đồ.

+ Xác định vị trí có giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm vàgiá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm. Đối với phần mềm Mapinfow các bước thực hiện như sau:

Vào phần mềm Mapinfow -> trình đơn file -> open file, tìm đến thư mục chứa file dữ liệu tính toán mực nước triều cao trung bình nhiều năm và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm ví dụ: “TB-Max_min.xls” (Hình 17 Phụ lục của hướng dẫn này).

Lựa chọn dòng đầu tiên làm tiêu đề cho bảng dữ liệu (Hình 18 Phụ lục của hướng dẫn này).

Chọn thuộc tính cho các trường trong bảng dữ liệu (Hình 19 Phụ lục của hướng dẫn này).

Kết quả thu được là dữ liệu các giá trị tính toán mực nước triều cao và thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại một số điểm của vùng ven biển Việt Nam (Hình 20 Phụ lục của hướngdẫnnày).

+ Chuyển dữ liệu số sang dữ liệu điểm:

Vào trình đơn Table -> Creat point.

Chọn tên bảng, ví dụ: “TB-Max_min”.

Chọn các tham số (Hình 21 Phụ lục của hướngdẫnnày):

Lựa chọn các trường tương ứng, ví dụ với trục x lựa chọn trường “KinhDo”, trục y chọn trường “ViDo”.

Chọn hệ tọa độ, ví dụ: “WGS 84”.

Mở file vừa tạo: open -> chọn file TB-Max_min.tab (Hình 22 Phụ lục của hướng dẫn này).

- Lựa chọn giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm cho khu vực cần xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

Vào Layer control -> chọn trường Max_TB (trường chứa dữ liệu giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm) (Hình 23 Phụ lục của hướng dẫn này).

Ví dụ, đối với khu vực Đồ Sơn Hải phòng có các giá trị như sau: khu vực ven bờ thuộc phường Tân Thành, Ngọc Hải, Vạn Sơn được lấy 04 giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tương ứng với 04 vị trí gần khu vực này. Các đoạn bờ biển sẽ được lựa chọn với một giá trị tương ứng như trong hình 24 Phụ lục của hướng dẫn này.

Cụ thể:

Đoạn 1: giá trị mực nước triều cao trung bình là 215.45 cm.

Đoạn 2: giá trị mực nước triều cao trung bình213.15 cm.

Đoạn 3: giá trị mực nước triều cao trung bình là 212.55 cm.

Đoạn 4: giá trị mực nước triều cao trung bình là 215.25 cm.

Bước 4:Xây dựng đường đồng mức địa hình chi tiết

Mục đích để thể hiện được hình thái chi tiết của địa hình dải ven biển phục vụ cho việc xác định vị trí ứng với đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

- Xác định các tham số cho các đường đồng mức, bao gồm: giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (căn cứ vào giá trị mực nước triều trung bình nhiều năm và giá trị mực nước triều thấp nhất trung bình nhiều năm) và khoảng chia.

Ví dụ trong các đoạn bờ này có giá trị mực nước cao nhất là 215.45 cm và thấp nhất là -185.05 cm. Vì vậy lựa chọn của người thực hiện là từ -2 mét đến 2.5 mét, khoảng cách là 0.01 mét (Hình 26 Phụ lục của hướng dẫn này).

- Trong thang chia màu các đường đồng mức, chọn các đường có giá trị gần với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm bao gồm: 215.45 cm (làm tròn 216 cm), 213.15 cm (làm tròn 213 cm), 212.55 cm (làm tròn 213) và 212.25 cm (làm tròn 212 cm). Chọn các màu đặc biệt cho các đường này.

Đối với phần mềm Mapinfow được thực hiện như sau:

Vào phần mềm Mapinfow -> trình đơn Grid manager -> Contour (Hình 25 Phụ lục của hướng dẫn này).

Bước 5:Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm

- Xác định ranh giới các đoạn bờ tương ứng với các giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

- Xác định đường đồng mức có giá trị độ cao trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiềunămcho từng đoạn.

- Kết hợp các đường này để có đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

Đối với phần mềm Mapinfow: Chọn các đường đồng mức ứng với mực nước triều cao trung bình nhiều năm của các đoạn bờ, nhấn chuột phải chọn Edit object -> Combine (Hình 27 Phụ lục của hướng dẫn này).

b) Bờ biển uốn lượn

Với đoạn bờ có đặc điểm uốn lượn, việc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm được thực hiện bằng phương pháp xác định theo điểm cụ thể như sau:

Thực hiện cácbước 1đếnbước 4tương tự như trong trường hợp kiểu đường bờ cát thẳng.

Bước 5:Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm

- Lựa chọn vị trí điểm cần xác định: Vị trí điểm cần xác định trên một đoạn bờ là điểm thể hiện được hình thái chung của đoạn bờ đó, nếu trên một đoạn bờ có hình thái thay đổi lớn thì cần thiết phải lựa chọn nhiều vị trí sao cho tập hợp các vị trí này thể hiện được tương đối hình thái thực của đoạn bờ.

- Xác định đường bờ: Đường bờ tại một đoạn bờ biển được xác định là đường đồng mức có độ cao địa hình trùng với giá trị mực nước trung bình nhiều năm tại vị trí cần xác định.

- Kẻ đường thẳng vuông góc với đường bờ đi qua điểm có giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm về phía đất liền.

- Xác định vị trí giao cắt giữa đường thẳng này với đường đồng mức có giá trị độ cao trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm. (Hình 28 Phụ lục của hướng dẫn này)

- Lưu giá trị vị trí của điểm vừa xác định (tọa độ theo XY).

- Tiếp tục quy trình trên cho cácđiểmcòn lại, cuối cùng sẽ được tập hợp cácđiểmtrên khu vực cần xác định.

- Nối các điểm vừa xác định để có đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.

Chú ý:

Đối với khu vực có hình thái đường bờ phức tạp cần bổ sung các điểm có giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm bằng phương pháp nội suy tuyến tính (Hình 29 Phụ lục của hướng dẫn này). Giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm được nội suy theo công thức sau:

Hmax= Hmax01+x d1  (1)

Trong đó:

- Hmaxlà giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại điểm cần nội suy.

- Hmax01là giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại điểm lân cận trên.

- Hmax02là giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại điểm lân cận dưới.

- d1khoảng cách từ điểm lân cận trên đến điểm cần nội suy.

- d2 là khoảng cách từ điểm lân cận dưới đến điểm cần nội suy.

Sau khi có các giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại các điểm bổ sung, việc xác định vị trí cho các điểm này được thực hiện tương tự như các điểm chính đã trình bày trong bước 5 (Hình 30 Phụ lục của hướng dẫn này).

4. Quy trình xác định trên nền hải đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm

4.1.Nhận dạng kiểu đường bờ

Căn cứ vào tài liệu, số liệu, bản đồ và hải đồ có liên quan đã chuẩn bị, thực hiện nhận dạng kiểu đường bờ tại khu vực cần xác định, đối với việc xác định đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường bờ được chia thành hai kiểu: bờ biển thẳng và bờ biển uốn lượn.

4.2.Xác định đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm cho từng kiểu đường bờ

a) Bờ biển thẳng

Từ bước 1 đến bước 4 thực hiện tương tự như đối với xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm. Bước 5 sẽ thực hiện xác định đường đồng mức ứng với giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm cho từng đoạn bờ;

b) Bờ biển uốn lượn

Từbước 1đếnbước 4thực hiện tương tự nhưđối vớixác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.Bước 5sẽ thực hiện xác định vị trí giao cắt giữa đường thẳng đó với đường đồng mức có giá trị độ cao trùng với giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm cho từng điểm.

4.3.Cập nhật đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên nền hải đồ điện tử:

Việc cập nhật đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên nền hải đồ điện tử được thực hiện như sau:

a) Xuất các giá trị tọa độ của đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm về dạng “text”.

b) Chuyển hệ tọa độ của các điểm vị trí của đường đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm về cùng hệ tọa độ của nền hải đồ điện tử bằng phần mềm Geo tool nếu nền hải đồ điện tử không phải là hệ tọa độ VN2000.

c) Thể hiện đường đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên nền hải đồ điện tử bằng một lớp thông tin mới.

 

Chương III

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NGOÀI THỰC ĐỊA ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

 

1. Quy trình xác định ngoài thực địa đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm

1.1.Bước 1:Thu thập thông tin về đường bờ tại khu vực cần xác định đường mực nước triều cao trung bình ngoài thực địa.

1.2.Bước 2:Lấy thông tin đường mực nước triều cao trung bình trên bản đồ đã xây dựng và giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều nămcủakhu vực.

1.3.Bước 3:Nhận dạng kiểu đường bờ.

1.4.Bước 4:Xác định vị trí ứng với mực nước triều cao trung bình nhiều năm

Thực hiện xác định vị trí có độ cao trùng với mực nước triều cao trung bình nhiều năm bằng phương pháp đo thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ. Đối với các đảo hoặc các khu vực không thể thực hiện bằng phương pháp thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ có thể áp dụng phương pháp GPS 2 tần hoặc phương pháp sử dụng công nghệ GNSS động RTK.

1.5.Bước 5:Cắm mốc

Mốc được xây chắc chắn, có chống lún, khoảng cách các mốc được tính như sau:

a) Đối với kiểu bờ biển thẳng, khoảng cách giữa các mốc có thể lớn hơn độ phân giải cần thiếtđối vớitỷ lệ bản đồ cầnxây dựngnhưng không vượt quá 3 lần độ phân giải này. (ví dụ: đối với tỷ lệ bản đồ 1/50.000, độ phân giải cần thiết là nhỏ hơn hoặc bằng 500 mét. Vì vậy, khoảng cách giữa các mốc tối đa là 1.500 mét).

b) Đối với bờ biển uốn lượn khoảng cách giữa nhỏ hơn hoặc bằng độ phân giải cần thiết đối với tỷ lệ bản đồ cần xây dựng (ví dụ: đối với tỷ lệ bản đồ 1/50.000, độ phân giải cần thiếtnhỏ hơn hoặc bằng 500 mét. Vì vậy khoảng cách giữa các mốc tối đa là 500 mét).

1.6.Bước 6:Hiệu chỉnh lại vị trí vừa xác định trên bản đồ.

2. Quy trình xác định ngoài thực địa đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm

- Thực hiện từbước 1đếnbước 3tương tự như đối với việc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm ngoài thực địa.

- Bước 4:Xác định vị trí ứng với mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm

Thực hiện xác định vị trí có độ cao trùng với giá trị mực biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm bằng phương pháp đo thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ. Đối với các đảo hoặc các khu vực không thể thực hiện bằng phương pháp thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ có thể áp dụng phương pháp GPS 2 tần hoặc phương phápsử dụngcông nghệ GNSS động RTK;

-Bước 5:Cắm mốc

Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm được xác định thông qua mốc trung gian. Mốc trung gian được quy định như sau: được xây chắc chắn, có chống lún, có hướng nhìn về phía biển không bị che chắn, khoảng cách các mốc được tính tương tự như đối với khoảng cách của mốc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm. Mỗi mốc trung gian có tài liệu kèm theo mô tả vị trí của đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm tính từ mốc trung gian (góc lệch nhìn từ mốc trung gian đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm so với hướng bắc, khoảng cách tính từ mốc trung gian đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm).

-Bước 6:Hiệu chỉnh lại vị trí vừa xác định trên bản đồ.

Phụ lục: Hình vẽ minh họa thực hiện quy trình xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm

Hình 1: Thực hiện chiết xuất số liệu địa hình đáy biển từ bản đồ

Hình 2: Lựa chọn file chứa dữ liệu độ sâu

Hình 3: Ghi tên file dưới định dạng “*.CSV”

Hình 4: Định dạng file chiết xuất số liệu địa hình đáy biển từ bản đồ

Hình 5: Mở thực tính năng nội suy trong surfer

Hình 6: Chọn file chứa dữ liệu địa hình đã thống nhất trong bước 2

Hình 7: Chọn các tham số thích hợp để thực hiện nội suy dữ liệu địa hình

Hình 8: Mở file định dạng “Grid” là kết quả nội suy của trường địa hình

Hình 9: Chuyển định dạng file Grid sang ascii

Hình 10: Lựa chọn tên và định dạng file

Hình 11: Chọn file nhập dữ liệu độ cao địa hình thống nhất vào phần mềm

Hình 12: Lựa chọn định dạng trong file

Hình 13: Dữ liệu nhập vào phần mềm Mapinfow

Hình 14: Chuyển dữ liệu số sang dạng vùng và đường

Hình 15: Chọn phương pháp nội suy Triangulation with smoothing

Hình 16: Chọn các tham số để nội suy

Hình 17: Lựa chọn file chứa dữ liệu tính mực nước cao nhất và thấp nhất trung bình nhiều năm

Hình 18: Lựa chọn dòng đầu tiên làm tiêu đề

Hình 19: Chọn thuộc tính cho các bảng dữ liệu

Hình 20: Bảng thuộc tính dữ liệu tính toán mực nước triều cao và thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại một số điểm vùng ven biển Việt Nam

Hình 21: Lựa chọn các tham số tương ứng với dữ liệu trong bảng thuộc tính “TB-Max_min”

Hình 22: Mở file thể hiện các điểm chứa dữ liệu mực nước triều cao và thấp nhất trung bình nhiều năm

Hình 23: Lựa chọn hiển thị giá trị mực nước cao nhất trung bình nhiều năm

Hình 24: Lựa chọn giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm theo từng đoạn bờ

Hình 25: Thực hiện vẽ đường đồng mức độ cao

Hình 26: Kết quả xác định các đường mực nước triều cao cho từng kiểu đường bờ

Hình 27: Kết quả tổng hợp các đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm từ các kiểu đường bờ

Hình 28: Vị trí giao cắt của đường thẳng qua điểm có giá trị mực nước triều cao với đường đồng mực 2.15 m

Hình 29: Xác định mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại các vị trí bổ sung

Hình 30: Kết quả xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm sau khi có các vị trí bổ sung

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi