Quyết định 487/QĐ-BTNMT 2016 danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 487/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 487/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 487/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 487/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC ĐIỂM CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC TRIỀU CỦA VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM VÀ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH TRONG NHIỀU NĂM
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam và Hướngdẫnkỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.
Điều 2.Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC ĐIỂM CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC TRIỀU CỦA VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theoQuyết định số487/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam bao gồm 601 điểm có giá trị mực nước biển trung bình nhiều năm, mực nước triều cao trung bình nhiều năm và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, cụ thể như sau:
Đơn vị: cm
STT | Kinhđộ | Vỹ độ | HTB | HMaxTB | HMin TB |
1 | 108°3’55” | 21°29’9” | 15 | 239 | -175 |
2 | 107o57’7” | 21°26’13” | 15 | 237 | -174 |
3 | 107°55’45” | 21°26’32” | 16 | 238 | -172 |
4 | 107°54’53” | 21°27’20” | 16 | 237 | -172 |
5 | 107°54’14” | 21°28’16” | 16 | 237 | -172 |
6 | 107°53’25” | 21°28’56” | 16 | 236 | -173 |
7 | 107°51’45” | 21°29’21” | 15 | 237 | -173 |
8 | 107°50’17” | 21°29’10” | 15 | 236 | -174 |
9 | 107°49’14” | 21°28’36” | 14 | 236 | -174 |
10 | 107°48’25” | 21°27’51” | 14 | 235 | -174 |
11 | 107°47’37” | 21°26’49” | 14 | 235 | -174 |
12 | 107°47’7” | 21°25’55” | 13 | 232 | -173 |
13 | 107°46’36” | 21°24’53” | 13 | 231 | -173 |
14 | 107°46’6” | 21°23’57” | 13 | 230 | -172 |
15 | 107°44’56” | 21°23’32” | 13 | 230 | -173 |
16 | 107o43’26” | 21°23’17” | 12 | 227 | -172 |
17 | 107°42’1” | 21°22’52” | 12 | 226 | -172 |
18 | 107°40’48” | 21°22’24” | 11 | 227 | -173 |
19 | 107°39’29” | 21°21’53” | 11 | 226 | -173 |
20 | 107°39’17” | 21°20’31” | 10 | 225 | -173 |
21 | 107°39’8” | 21°18’55” | 10 | 224 | -173 |
22 | 107°38’53” | 21°17’22” | 10 | 222 | -172 |
23 | 107°38’14” | 21°16’6” | 9 | 220 | -171 |
24 | 107°36’28” | 21°16’0” | 9 | 219 | -171 |
25 | 107°34’14” | 21°16’20” | 8 | 216 | -169 |
26 | 107°32’31” | 21°16’51” | 8 | 216 | -170 |
27 | 107°30’42” | 21°17’8” | 7 | 215 | -170 |
28 | 107°28’47” | 21°17’22” | 7 | 214 | -171 |
29 | 107°26’58” | 21°17’2” | 7 | 213 | -170 |
30 | 107°25’33” | 21°16’57” | 7 | 213 | -170 |
31 | 107°24’6” | 21°16’42” | 7 | 212 | -169 |
32 | 107°23’14” | 21°15’57” | 7 | 212 | -169 |
33 | 107°22’59” | 21°14’44” | 7 | 212 | -170 |
34 | 107°22’47” | 21°13’19” | 7 | 211 | -170 |
35 | 107°23’2” | 21°11’41” | 6 | 211 | -169 |
36 | 107°24’12” | 21°10’24” | 6 | 210 | -169 |
37 | 107°24’3” | 21°8’48” | 6 | 208 | -168 |
38 | 107°23’57” | 21°7’10” | 6 | 207 | -166 |
39 | 107°23’2” | 21°5’31” | 6 | 205 | -165 |
40 | 107°22’38” | 21°3’32” | 6 | 198 | -159 |
41 | 107°23’2” | 21°1’59” | 6 | 196 | -158 |
42 | 107°22’23” | 21°0’26” | 6 | 193 | -154 |
43 | 107°20’49” | 20°59’29” | 6 | 191 | -152 |
44 | 107°18’32” | 20°59’18” | 5 | 189 | -150 |
45 | 107°16’10” | 20°59’21” | 5 | 186 | -148 |
46 | 107°14’36” | 20°59’12” | 5 | 186 | -148 |
47 | 107°13’42” | 20°58’4” | 5 | 184 | -147 |
48 | 107°12’29” | 20°56’48” | 5 | 182 | -145 |
49 | 107°11’16” | 20°55’49” | 4 | 180 | -144 |
50 | 107°9’24” | 20°55’9” | 4 | 177 | -141 |
51 | 107°7’35” | 20°55’52” | 4 | 176 | -141 |
52 | 107°5’10” | 20°56’9” | 4 | 177 | -142 |
53 | 107°3’3” | 20°56’54” | 4 | 176 | -141 |
54 | 107°0’19” | 20°56’57” | 3 | 172 | -140 |
55 | 106°58’9” | 20°56’28” | 3 | 172 | -139 |
56 | 106°56’53” | 20°55’15” | 3 | 172 | -140 |
57 | 106°55’31” | 20°54’4” | 3 | 172 | -140 |
58 | 106°53’42” | 20°53’33” | 3 | 171 | -140 |
59 | 106°52’45” | 20°52’20” | 2 | 169 | -140 |
60 | 106°52’39” | 20°50’47” | 2 | 165 | -136 |
61 | 106°53’9” | 20°48’42” | 2 | 164 | -135 |
62 | 106°54’4” | 20°48’14” | 2 | 164 | -135 |
63 | 106°52’24” | 20°46’44” | 3 | 163 | -133 |
64 | 106°50’47” | 20°48’0” | 4 | 164 | -131 |
65 | 106°49’37” | 20°47’40” | 5 | 164 | -129 |
66 | 106°45’39” | 20°50’47” | 5 | 164 | -130 |
67 | 106°47’54” | 20°46’0” | 5 | 164 | -130 |
68 | 106°47’33” | 20°44’30” | 5 | 163 | -130 |
69 | 106°48’15” | 20°42’59” | 4 | 163 | -130 |
70 | 106°48’40” | 20°40’58” | 4 | 163 | -130 |
71 | 106°46’32” | 20°41’40” | 3 | 163 | -131 |
72 | 106°44’28” | 20°40’50” | 3 | 163 | -131 |
73 | 106°43’12” | 20°40’24” | 2 | 162 | -136 |
74 | 106°42’27” | 20°39’19” | 0 | 161 | -137 |
75 | 106°41’14” | 20°38’14” | -2 | 160 | -138 |
76 | 106°40’11” | 20°37’9” | -4 | 156 | -139 |
77 | 106°39’50” | 20°35’49” | -5 | 154 | -140 |
78 | 106°39’10” | 20°34’16” | -6 | 152 | -140 |
79 | 106°37’42” | 20°33’18” | -6 | 151 | -140 |
80 | 106°47’59” | 20°40’0” | -6 | 151 | -140 |
81 | 106°37’12” | 20°32’22” | -6 | 150 | -139 |
82 | 106°37’24” | 20°31’14” | -6 | 150 | -139 |
83 | 106°37’36” | 20°29’48” | -6 | 149 | -138 |
84 | 106°37’36” | 20°28’15” | -6 | 148 | -138 |
85 | 106°37’15” | 20°26’47” | -6 | 146 | -136 |
86 | 106°36’42” | 20°25’5” | -7 | 145 | -136 |
87 | 106°36’36” | 20°23’31” | -7 | 144 | -136 |
88 | 106°37’9” | 20°22’9” | -7 | 144 | -136 |
89 | 106°37’6” | 20°20’32” | -7 | 142 | -135 |
90 | 106°36’36” | 20°19’4” | -7 | 141 | -134 |
91 | 106°35’38” | 20°17’30” | -7 | 139 | -133 |
92 | 106°34’59” | 20°15’51” | -7 | 137 | -132 |
93 | 106°35’2” | 20°14’20” | -7 | 136 | -131 |
94 | 106°33’25” | 20°13’23” | -7 | 136 | -131 |
95 | 106°31’21” | 20°12’55” | -7 | 134 | -130 |
96 | 106°29’17” | 20°12’18” | -8 | 134 | -130 |
97 | 106°27’9” | 20°11’38” | -8 | 134 | -130 |
98 | 106°24’44” | 20°11’27” | -8 | 135 | -133 |
99 | 106°22’52” | 20°10’59” | -8 | 135 | -133 |
100 | 106°21’45” | 20°9’39” | -8 | 136 | -133 |
101 | 106°20’54” | 20°8’23” | -8 | 136 | -133 |
102 | 106°20’17” | 20°7’6” | -8 | 136 | -133 |
103 | 106°19’17” | 20°6’34” | -8 | 137 | -136 |
104 | 106°18’22” | 20°5’43” | -8 | 138 | -136 |
105 | 106°17’37” | 20°4’55” | -8 | 138 | -136 |
106 | 106°16’42” | 20°3’52” | -8 | 138 | -137 |
107 | 106°15’54” | 20°2’50” | -8 | 139 | -139 |
108 | 106°15’9” | 20°1’39” | -9 | 139 | -139 |
109 | 106°14’8” | 20°1’13” | -9 | 139 | -139 |
110 | 106°11’50” | 20°0’58” | -9 | 138 | -139 |
111 | 106°13’4” | 20°0’14” | -8 | 139 | -138 |
112 | 106°12’10” | 19°59’8” | -6 | 140 | -136 |
113 | 106°11’18” | 19°57’52” | -4 | 142 | -134 |
114 | 106°10’48” | 19°56’38” | -3 | 143 | -134 |
115 | 106°10’3” | 19°55’1” | -1 | 144 | -132 |
116 | 106°8’26” | 19°53’50” | 0 | 145 | -130 |
117 | 106°6’40” | 19°53’11” | 3 | 145 | -122 |
118 | 106°4’33” | 19°53’13” | 4 | 145 | -120 |
119 | 106°4’36” | 19°55’7” | 5 | 146 | -120 |
120 | 106°5’30” | 19°56’44” | 5 | 147 | -120 |
121 | 106°3’59” | 19°56’7” | 5 | 146 | -120 |
122 | 106°2’34” | 19°56’46” | 5 | 146 | -121 |
123 | 106°1’49” | 19°57’46” | 4 | 146 | -121 |
124 | 106°0’27” | 19°57’23” | 4 | 145 | -121 |
125 | 105°59’27” | 19°56’12” | 4 | 145 | -121 |
126 | 105°58’41” | 19°55’24” | 3 | 144 | -121 |
127 | 105°57’41” | 19°54’24” | 3 | 143 | -122 |
128 | 105°58’23” | 19°53’28” | 2 | 143 | -122 |
129 | 105°57’41” | 19°52’11” | 2 | 142 | -123 |
130 | 105°56’58” | 19°50’49” | 0 | 139 | -122 |
131 | 105°56’34” | 19°49’18” | 0 | 137 | -122 |
132 | 105°56’25” | 19°47’55” | 0 | 137 | -122 |
133 | 105°55’45” | 19°47’24” | 0 | 137 | -121 |
134 | 105°55’49” | 19°45’53” | 1 | 136 | -117 |
135 | 105°55’0” | 19°44’45” | 3 | 135 | -114 |
136 | 105°54’36” | 19°43’43” | 4 | 136 | -113 |
137 | 105°53’47” | 19°42’49” | 5 | 136 | -112 |
138 | 105°52’8” | 19°42’29” | 6 | 137 | -111 |
139 | 105°51’6” | 19°41’7” | 7 | 138 | -110 |
140 | 105°50’52” | 19°39’47” | 8 | 138 | -110 |
141 | 105°50’31” | 19°38’30” | 9 | 138 | -109 |
142 | 105°50’12” | 19°37’16” | 11 | 138 | -108 |
143 | 105°49’51” | 19°35’48” | 11 | 137 | -108 |
144 | 105°49’23” | 19°34’10” | 11 | 136 | -107 |
145 | 105°49’14” | 19°32’49” | 11 | 137 | -106 |
146 | 105°49’6” | 19°31’37” | 9 | 136 | -106 |
147 | 105°48’49” | 19°30’20” | 8 | 135 | -107 |
148 | 105°48’53” | 19°29’11” | 7 | 134 | -108 |
149 | 105°49’6” | 19°27’42” | 6 | 134 | -111 |
150 | 105°49’23” | 19°26’25” | 5 | 133 | -111 |
151 | 105°49’6” | 19°25’24” | 4 | 132 | -112 |
152 | 105°48’14” | 19°25’0” | 3 | 130 | -113 |
153 | 105°47’57” | 19°23’59” | 3 | 130 | -113 |
154 | 105°47’49” | 19°22’46” | 3 | 130 | -113 |
155 | 105°48’14” | 19°21’42” | 3 | 129 | -112 |
156 | 105°48’49” | 19°20’21” | 3 | 128 | -112 |
157 | 105°49’49” | 19°19’12” | 3 | 127 | -111 |
158 | 105°49’13” | 19°18’32” | 3 | 127 | -111 |
159 | 105o49’40” | 19°17’51” | 3 | 127 | -111 |
160 | 105°48’53” | 19°16’54” | 3 | 127 | -110 |
161 | 105°48’16” | 19°15’58” | 4 | 125 | -107 |
162 | 105°47’26” | 19°16’3” | 4 | 125 | -107 |
163 | 105°46’56” | 19°15’31” | 5 | 125 | -107 |
164 | 105°46’40” | 19°14’51” | 5 | 125 | -106 |
165 | 105°46’28” | 19°14’3” | 5 | 125 | -106 |
166 | 105°45’51” | 19°13’25” | 6 | 126 | -105 |
167 | 105°45’12” | 19°13’10” | 6 | 126 | -105 |
168 | 105°44’41” | 19°12’25” | 7 | 129 | -106 |
169 | 105°44’13” | 19°11’40” | 7 | 129 | -106 |
170 | 105°44’9” | 19°10’37” | 7 | 129 | -105 |
171 | 105°44’13” | 19°9’36” | 8 | 129 | -105 |
172 | 105°44’6” | 19°8’46” | 8 | 131 | -106 |
173 | 105°44’4” | 19°7’56” | 9 | 131 | -105 |
174 | 105°44’11” | 19°7’7” | 9 | 131 | -104 |
175 | 105°44’27” | 19°6’17” | 9 | 132 | -104 |
176 | 105°43’23” | 19°5’49” | 10 | 132 | -104 |
177 | 105°42’41” | 19°5’25” | 10 | 134 | -105 |
178 | 105°41’56” | 19°4’52” | 11 | 134 | -104 |
179 | 105°40’58” | 19°5’2” | 11 | 134 | -104 |
180 | 105°39’46” | 19°4’59” | 11 | 133 | -103 |
181 | 105°38’53” | 19°4’6” | 12 | 131 | -100 |
182 | 105°38’23” | 19°3’4” | 12 | 132 | -99 |
183 | 105°37’52” | 19°2’10” | 12 | 132 | -99 |
184 | 105°37’38” | 19°0’57” | 13 | 132 | -98 |
185 | 105°37’25” | 18°59’42” | 13 | 133 | -98 |
186 | 105°37’27” | 18°58’29” | 14 | 133 | -97 |
187 | 105°37’36” | 18°57’9” | 14 | 133 | -97 |
188 | 105°37’52” | 18°56’5” | 14 | 133 | -96 |
189 | 105°38’13” | 18°55’7” | 15 | 134 | -96 |
190 | 105°38’39” | 18°54’3” | 15 | 134 | -95 |
191 | 105°39’28” | 18°53’37” | 16 | 135 | -95 |
192 | 105°40’21” | 18°53’15” | 16 | 135 | -96 |
193 | 105°41’12” | 18°52’50” | 16 | 138 | -96 |
194 | 105°41’57” | 18°52’16” | 17 | 138 | -95 |
195 | 105°42’25” | 18°51’31” | 17 | 138 | -96 |
196 | 105°43’22” | 18°51’1” | 18 | 138 | -95 |
197 | 105°43’23” | 18°50’5” | 18 | 138 | -94 |
198 | 105°43’27” | 18°49’18” | 18 | 137 | -93 |
199 | 105°43’51” | 18°48’30” | 19 | 138 | -93 |
200 | 105°44’23” | 18°47’45” | 19 | 138 | -92 |
201 | 105°44’56” | 18°47’7” | 20 | 135 | -92 |
202 | 105°45’39” | 18°46’21” | 19 | 135 | -92 |
203 | 105°45’15” | 18°45’50” | 19 | 134 | -92 |
204 | 105°46’7” | 18°45’32” | 13 | 131 | -98 |
205 | 105°47’8” | 18°44’56” | 12 | 129 | -99 |
206 | 105°47’24” | 18°44’1” | 12 | 129 | -98 |
207 | 105°47’34” | 18°43’5” | 12 | 129 | -98 |
208 | 105°47’38” | 18°42’0” | 12 | 128 | -97 |
209 | 105°47’56” | 18°40’50” | 12 | 128 | -98 |
210 | 105°48’17” | 18°39’42” | 13 | 127 | -98 |
211 | 105°48’39” | 18°38’33” | 13 | 127 | -98 |
212 | 105°49’9” | 18°37’26” | 13 | 127 | -99 |
213 | 105°49’41” | 18°36’13” | 13 | 127 | -98 |
214 | 105°50’12” | 18°35’8” | 13 | 129 | -97 |
215 | 105°50’44” | 18°34’2” | 13 | 129 | -97 |
216 | 105°51’17” | 18°33’11” | 13 | 128 | -97 |
217 | 105°51’53” | 18°32’21” | 13 | 128 | -96 |
218 | 105°52’29” | 18°31’28” | 13 | 127 | -96 |
219 | 105°53’4” | 18°30’38” | 13 | 127 | -95 |
220 | 105°53’43” | 18°29’45” | 13 | 126 | -94 |
221 | 105°54’27” | 18°29’5” | 14 | 126 | -94 |
222 | 105°55’21” | 18°27’59” | 14 | 125 | -94 |
223 | 105°56’26” | 18°28’34” | 14 | 125 | -94 |
224 | 105°56’47” | 18°27’29” | 14 | 125 | -93 |
225 | 105°57’19” | 18°26’31” | 14 | 125 | -93 |
226 | 105°58’1” | 18°25’29” | 14 | 124 | -92 |
227 | 105°58’40” | 18°24’38” | 14 | 124 | -92 |
228 | 105°59’22” | 18°23’38” | 14 | 123 | -92 |
229 | 106°0’13” | 18°22’45” | 14 | 123 | -91 |
230 | 106°0’53” | 18°21’49” | 14 | 123 | -91 |
231 | 106°1’41” | 18°21’1” | 14 | 122 | -90 |
232 | 106°2’26” | 18°20’12” | 15 | 121 | -89 |
233 | 106°3’17” | 18°19’18” | 15 | 120 | -88 |
234 | 106°4’10” | 18°18’25” | 15 | 120 | -88 |
235 | 106°5’18” | 18°17’30” | 15 | 117 | -86 |
236 | 106°6’23” | 18°16’38” | 15 | 117 | -85 |
237 | 106°7’35” | 18°16’13” | 15 | 117 | -85 |
238 | 106°9’12” | 18°16’18” | 15 | 116 | -84 |
239 | 106°10’31” | 18°15’55” | 15 | 114 | -81 |
240 | 106°11’29” | 18°15’15” | 15 | 113 | -81 |
241 | 106°12’29” | 18°14’27” | 15 | 112 | -80 |
242 | 106°13’48” | 18°13’41” | 15 | 111 | -80 |
243 | 106°15’26” | 18°12’58” | 16 | 108 | -80 |
244 | 106°16’40” | 18°11’45” | 16 | 107 | -79 |
245 | 106°17’57” | 18°10’21” | 16 | 103 | -75 |
246 | 106°19’32” | 18°8’51” | 16 | 102 | -74 |
247 | 106°20’52” | 18°7’41” | 16 | 101 | -74 |
248 | 106°23’2” | 18°6’35” | 16 | 100 | -73 |
249 | 106°24’25” | 18°6’39” | 16 | 97 | -72 |
250 | 106°24’23” | 18°7’18” | 16 | 97 | -73 |
251 | 106°26’19” | 18°7’21” | 16 | 95 | -72 |
252 | 106°25’51” | 18°6’1” | 14 | 94 | -73 |
253 | 106°26’12” | 18°4’28” | 13 | 92 | -73 |
254 | 106°26’44” | 18°3’8” | 11 | 91 | -74 |
255 | 106°27’44” | 18°1’28” | 10 | 89 | -75 |
256 | 106°28’58” | 17°59’44” | 8 | 86 | -76 |
257 | 106°30’12” | 17°57’58” | 7 | 86 | -75 |
258 | 106°30’12” | 17°55’41” | 6 | 83 | -74 |
259 | 106°29’1” | 17°53’57” | 4 | 80 | -74 |
260 | 106°27’51” | 17°52’34” | 3 | 78 | -74 |
261 | 106°27’16” | 17°50’51” | 2 | 77 | -75 |
262 | 106°27’33” | 17°48’27” | 0 | 74 | -76 |
263 | 106°28’5” | 17°46’14” | -1 | 72 | -77 |
264 | 106°28’58” | 17°44’20” | -2 | 71 | -77 |
265 | 106°29’23” | 17°42’12” | -2 | 71 | -77 |
266 | 106°30’17” | 17°42’3” | -1 | 72 | -75 |
267 | 106°31’45” | 17°39’29” | 1 | 72 | -73 |
268 | 106°33’42” | 17°37’4” | 2 | 72 | -70 |
269 | 106°35’13” | 17°34’10” | 2 | 71 | -69 |
270 | 106°36’34” | 17°32’19” | 4 | 69 | -67 |
271 | 106°38’2” | 17°30’11” | 5 | 66 | -66 |
272 | 106°39’9” | 17°28’20” | 5 | 65 | -67 |
273 | 106°40’48” | 17°26’13” | 5 | 65 | -67 |
274 | 106°42’44” | 17°24’12” | 5 | 65 | -67 |
275 | 106°44’37” | 17°22’21” | 5 | 64 | -66 |
276 | 106°46’51” | 17°20’17” | 5 | 63 | -64 |
277 | 106°48’40” | 17°18’43” | 5 | 60 | -63 |
278 | 106°51’5” | 17°16’52” | 5 | 60 | -63 |
279 | 106°53’12” | 17°15’11” | 5 | 59 | -62 |
280 | 106°55’29” | 17°13’41” | 5 | 59 | -62 |
281 | 106°57’47” | 17°11’53” | 4 | 58 | -61 |
282 | 106°59’54” | 17°10’23” | 4 | 57 | -57 |
283 | 107°2’8” | 17°8’48” | 4 | 55 | -56 |
284 | 107°4’18” | 17°7’21” | 4 | 55 | -55 |
285 | 107°6’39” | 17°5’54” | 4 | 53 | -53 |
286 | 107°7’35” | 17°3’23” | 4 | 52 | -51 |
287 | 107°7’35” | 17°0’48” | 4 | 51 | -51 |
288 | 107°9’0” | 16°58’41” | 4 | 49 | -50 |
289 | 107°11’7” | 16°56’16” | 5 | 49 | -48 |
290 | 107°11’13” | 16°54’24” | 5 | 47 | -45 |
291 | 107°12’53” | 16°54’15” | 6 | 46 | -44 |
292 | 107°15’35” | 16°51’51” | 6 | 45 | -40 |
293 | 107°18’38” | 16°49’13” | 5 | 44 | -39 |
294 | 107°21’3” | 16°47’12” | 4 | 41 | -37 |
295 | 107°23’38” | 16°45’11” | 2 | 40 | -35 |
296 | 107°25’59” | 16°43’24” | 1 | 39 | -32 |
297 | 107°28’9” | 16°41’33” | -1 | 36 | -31 |
298 | 107°30’16” | 16°39’56” | -2 | 35 | -30 |
299 | 107°32’34” | 16°38’25” | -4 | 32 | -29 |
300 | 107°34’48” | 16°36’48” | -5 | 30 | -28 |
301 | 107°37’37” | 16°35’7” | -6 | 29 | -26 |
302 | 107°37’15” | 16°34’6” | -6 | 28 | -24 |
303 | 107°41’43” | 16°32’53” | -5 | 28 | -22 |
304 | 107°44’4” | 16°31’2” | -5 | 28 | -21 |
305 | 107°46’18” | 16°29’28” | -5 | 28 | -20 |
306 | 107°48’39” | 16°27’27” | -5 | 28 | -21 |
307 | 107°50’53” | 16°25’29” | -5 | 29 | -24 |
308 | 107°52’53” | 16°23’39” | -5 | 29 | -24 |
309 | 107°55’32” | 16°21’55” | -5 | 29 | -25 |
310 | 107°58’25” | 16°20’31” | -5 | 29 | -25 |
311 | 108°0’59” | 16°20’6” | -5 | 30 | -27 |
312 | 108°1’53” | 16°20’24” | -4 | 30 | -28 |
313 | 108°3’21” | 16°18’3” | -4 | 30 | -30 |
314 | 108°4’28” | 16°15’52” | -3 | 31 | -31 |
315 | 108°6’20” | 16°13’51” | -2 | 31 | -32 |
316 | 108°9’13” | 16°13’38” | -1 | 32 | -35 |
317 | 108°12’13” | 16°12’20” | -1 | 33 | -36 |
318 | 108°10’20” | 16°10’53” | 0 | 33 | -38 |
319 | 108°8’52” | 16°8’12” | 1 | 34 | -39 |
320 | 108°11’20” | 16°6’4” | 1 | 33 | -39 |
321 | 108°14’34” | 16°9’49” | 2 | 36 | -40 |
322 | 108°18’2” | 16°9’19” | 3 | 37 | -42 |
323 | 108°18’37” | 16°5’27” | 3 | 40 | -45 |
324 | 108°15’48” | 16°4’27” | 4 | 44 | -46 |
325 | 108°16’13” | 16°1’46” | 5 | 44 | -47 |
326 | 108°17’30” | 15°59’1” | 6 | 45 | -47 |
327 | 108°19’12” | 15°56’30” | 6 | 46 | -49 |
328 | 108°22’9” | 15°54’46” | 6 | 48 | -50 |
329 | 108°24’33” | 15°52’32” | 6 | 49 | -51 |
330 | 108°25’30” | 15°49’14” | 6 | 54 | -53 |
331 | 108°26’54” | 15°46’19” | 6 | 55 | -54 |
332 | 108°28’26” | 15°43’44” | 5 | 56 | -57 |
333 | 108°29’50” | 15°41’10” | 4 | 58 | -60 |
334 | 108°31’40” | 15°38’52” | 4 | 57 | -63 |
335 | 108°33’18” | 15°36’35” | 3 | 58 | -65 |
336 | 108°35’4” | 15°34’24” | 3 | 59 | -66 |
337 | 108°36’57” | 15°32’6” | 2 | 59 | -67 |
338 | 108°39’25” | 15°30’42” | 1 | 58 | -67 |
339 | 108°41’39” | 15°30’39” | 1 | 59 | -68 |
340 | 108°42’25” | 15°28’28” | 0 | 59 | -69 |
341 | 108°43’28” | 15°25’43” | 0 | 60 | -73 |
342 | 108°46’49” | 15°24’23” | 0 | 61 | -74 |
343 | 108°47’40” | 15°25’19” | 0 | 61 | -74 |
344 | 108°49’14” | 15°25’41” | -1 | 61 | -76 |
345 | 108°51’7” | 15°23’1” | -2 | 61 | -76 |
346 | 108°53’24” | 15°20’35” | -3 | 61 | -77 |
347 | 108°55’27” | 15°16’20” | -4 | 60 | -77 |
348 | 108°57’10” | 15°12’56” | -5 | 60 | -78 |
349 | 108°54’40” | 15°13’13” | -5 | 60 | -78 |
350 | 108°55’13” | 15°10’50” | -5 | 60 | -79 |
351 | 108°55’3” | 15°7’19” | -5 | 59 | -79 |
352 | 108°55’38” | 15°3’48” | -5 | 60 | -80 |
353 | 108°56’41” | 15°0’4” | -5 | 60 | -80 |
354 | 108°57’59” | 14°56’26” | -5 | 61 | -80 |
355 | 108°59’36” | 14°53’8” | -5 | 61 | -80 |
356 | 109°1’22” | 14°49’48” | -5 | 61 | -80 |
357 | 109°3’7” | 14°46’23” | -5 | 61 | -80 |
358 | 109°4’43” | 14°43’54” | -5 | 61 | -80 |
359 | 109°5’39” | 14°41’41” | -5 | 62 | -80 |
360 | 109°4’38” | 14°40’7” | -5 | 64 | -80 |
361 | 109°5’18” | 14°39’21” | -4 | 64 | -80 |
362 | 109°5’11” | 14°36’58” | -3 | 65 | -81 |
363 | 109°5’35” | 14°34’42” | -2 | 64 | -79 |
364 | 109°4’57” | 14°32’43” | 0 | 66 | -79 |
365 | 109°6’18” | 14°30’6” | 1 | 67 | -79 |
366 | 109°7’39” | 14°27’50” | 2 | 68 | -78 |
367 | 109°7’46” | 14°25’13” | 3 | 70 | -76 |
368 | 109°8’0” | 14°22’33” | 4 | 71 | -75 |
369 | 109°9’7” | 14°20’38” | 5 | 72 | -74 |
370 | 109°10’21” | 14°18’28” | 6 | 73 | -73 |
371 | 109°11’46” | 14°17’3” | 8 | 74 | -72 |
372 | 109°12’21” | 14°14’13” | 9 | 76 | -71 |
373 | 109°12’0” | 14°12’10” | 10 | 77 | -70 |
374 | 109°13’7” | 14°9’44” | 11 | 77 | -68 |
375 | 109°0’12” | 14°9’17” | 11 | 77 | -68 |
376 | 109°13’38” | 14°7’24” | 11 | 77 | -68 |
377 | 109°13’31” | 14°5’8” | 11 | 77 | -69 |
378 | 109°14’49” | 14°2’52” | 10 | 77 | -70 |
379 | 109°15’45” | 14°1’10” | 10 | 77 | -71 |
380 | 109°15’56” | 13°58’57” | 9 | 76 | -71 |
381 | 109°15’24” | 13°56’51” | 9 | 76 | -71 |
382 | 109°16’10” | 13°54’59” | 9 | 76 | -72 |
383 | 109°17’56” | 13°53’51” | 8 | 76 | -74 |
384 | 109°18’13” | 13°51’24” | 8 | 76 | -74 |
385 | 109°18’6” | 13°49’1” | 7 | 77 | -76 |
386 | 109°17’52” | 13°45’40” | 7 | 78 | -78 |
387 | 109°14’52” | 13°45’6” | 7 | 78 | -79 |
388 | 109°13’42” | 13°43’31” | 6 | 79 | -80 |
389 | 109°14’28” | 13°41’4” | 6 | 80 | -83 |
390 | 109°14’7” | 13°38’48” | 6 | 79 | -83 |
391 | 109°15’49” | 13°35’51” | 5 | 80 | -83 |
392 | 109°18’13” | 13°34’26” | 5 | 80 | -84 |
393 | 109°18’10” | 13°31’43” | 4 | 81 | -84 |
394 | 109°19’34” | 13°28’46” | 4 | 80 | -84 |
395 | 109°19’13” | 13°25’11” | 4 | 81 | -85 |
396 | 109°16’13” | 13°24’27” | 3 | 80 | -85 |
397 | 109°14’28” | 13°27’14” | 3 | 80 | -86 |
398 | 109°14’45” | 13°23’39” | 2 | 80 | -86 |
399 | 109°18’3” | 13°21’13” | 1 | 79 | -87 |
400 | 109°18’17” | 13°17’49” | 0 | 79 | -88 |
401 | 109°18’30” | 13°16’36” | -1 | 79 | -90 |
402 | 109°18’59” | 13°14’41” | -2 | 77 | -90 |
403 | 109°18’24” | 13°12’39” | -2 | 77 | -95 |
404 | 109°18’17” | 13°10’19” | -2 | 77 | -95 |
405 | 109°18’38” | 13°7’53” | -2 | 77 | -96 |
406 | 109°20’3” | 13°5’43” | -3 | 77 | -98 |
407 | 109°21’27” | 13°3’14” | -3 | 77 | -99 |
408 | 109°22’45” | 13°1’11” | -3 | 76 | -99 |
409 | 109°24’20” | 12°59’2” | -3 | 76 | -99 |
410 | 109°26’9” | 12°57’9” | -3 | 76 | -99 |
411 | 109°27’30” | 12°54’29” | -3 | 76 | -99 |
412 | 109°26’59” | 12°51’12” | -3 | 76 | -99 |
413 | 109°24’9” | 12°50’55” | -3 | 75 | -99 |
414 | 109°22’20” | 12°49’30” | -4 | 74 | -98 |
415 | 109°22’27” | 12°46’56” | -4 | 73 | -98 |
416 | 109°23’41” | 12°43’56” | -4 | 73 | -98 |
417 | 109°25’23” | 12°41’50” | -4 | 73 | -98 |
418 | 109°26’59” | 12°38’36” | -4 | 73 | -98 |
419 | 109°26’34” | 12°34’4” | -4 | 73 | -99 |
420 | 109°24’31” | 12°34’55” | -4 | 73 | -99 |
421 | 109°21’10” | 12°38’50” | -4 | 75 | -99 |
422 | 109°21’3” | 12°43’5” | -5 | 75 | -99 |
423 | 109°18’42” | 12°45’14” | -5 | 75 | -99 |
424 | 109°16’21” | 12°42’44” | -5 | 75 | -99 |
425 | 109°13’42” | 12°40’1” | -5 | 74 | -99 |
426 | 109°13’0” | 12°36’50” | -5 | 74 | -99 |
427 | 109°14’0” | 12°34’48” | -5 | 73 | -98 |
428 | 109°15’14” | 12°30’49” | -5 | 72 | -98 |
429 | 109°18’10” | 12°26’58” | -6 | 71 | -98 |
430 | 109°18’59” | 12°21’17” | -6 | 70 | -98 |
431 | 109°14’56” | 12°21’14” | -7 | 69 | -98 |
432 | 109°13’7” | 12°16’59” | -7 | 69 | -97 |
433 | 109°13’0” | 12°13’24” | -8 | 68 | -97 |
434 | 109°13’7” | 12°10’0” | -8 | 67 | -97 |
435 | 109°12’21” | 12°6’42” | -9 | 67 | -97 |
436 | 109°13’10” | 12°2’54” | -9 | 67 | -97 |
437 | 109°15’14” | 11°59’37” | -10 | 66 | -97 |
438 | 109°17’3” | 11°56’19” | -10 | 65 | -98 |
439 | 109°16’38” | 11°53’56” | -10 | 65 | -98 |
440 | 109°14’21” | 11°51’33” | -10 | 65 | -99 |
441 | 109°11’17” | 11°50’32” | -10 | 66 | -99 |
442 | 109°12’10” | 11°47’32” | -9 | 66 | -99 |
443 | 109°14’14” | 11°45’19” | -9 | 66 | -99 |
444 | 109°12’38” | 11°42’8” | -9 | 66 | -99 |
445 | 109°11’7” | 11°39’49” | -9 | 67 | -100 |
446 | 109°10’10” | 11°36’58” | -8 | 67 | -100 |
447 | 109°8’25” | 11°34’22” | -8 | 68 | -100 |
448 | 109°5’0” | 11°34’15” | -8 | 68 | -100 |
449 | 109°2’11” | 11°33’20” | -8 | 69 | -100 |
450 | 109°1’18” | 11°30’37” | -7 | 69 | -101 |
451 | 109°1’22” | 11°27’50” | -7 | 69 | -101 |
452 | 109°1’4” | 11°24’19” | -7 | 69 | -102 |
453 | 108o59’32” | 11°20’4” | -7 | 70 | -102 |
454 | 108°56’33” | 11°18’1” | -7 | 71 | -103 |
455 | 108°53’29” | 11°19’9” | -7 | 72 | -104 |
456 | 108°49’58” | 11°18’42” | -6 | 72 | -104 |
457 | 108°47’12” | 11°17’27” | -6 | 73 | -105 |
458 | 108°45’47” | 11°15’55” | -6 | 73 | -105 |
459 | 108°45’5” | 11°13’15” | -6 | 74 | -107 |
460 | 108°43’44” | 11°10’5” | -6 | 75 | -107 |
461 | 108°40’44” | 11°10’15” | -5 | 76 | -108 |
462 | 108°37’2” | 11°10’18” | -5 | 78 | -110 |
463 | 108°33’20” | 11°9’20” | -5 | 79 | -112 |
464 | 108°30’49” | 11°7’28” | -5 | 79 | -115 |
465 | 108°29’31” | 11°4’34” | -4 | 80 | -116 |
466 | 108°27’49” | 11°2’4” | -4 | 81 | -117 |
467 | 108°24’14” | 11°1’17” | -4 | 82 | -121 |
468 | 108°21’21” | 11°0’5” | -4 | 82 | -121 |
469 | 108°20’42” | 10°57’1” | -4 | 84 | -122 |
470 | 108°17’4” | 10°54’42” | -3 | 85 | -123 |
471 | 108°14’32” | 10°56’21” | -3 | 86 | -126 |
472 | 108°10’47” | 10°55’33” | -3 | 86 | -129 |
473 | 108°6’26” | 10°54’42” | -3 | 87 | -132 |
474 | 108°4’26” | 10°53’13” | -3 | 88 | -140 |
475 | 108°3’8” | 10°50’13” | -2 | 89 | -144 |
476 | 108°2’1” | 10°47’23” | -2 | 89 | -145 |
477 | 108°1’40” | 10°44’43” | -1 | 90 | -146 |
478 | 108°0’19” | 10°42’6” | -1 | 91 | -148 |
479 | 107°57’5” | 10°41’59” | -1 | 93 | -153 |
480 | 107°53’48” | 10°42’20” | 0 | 95 | -155 |
481 | 107°50’34” | 10°41’52” | 0 | 96 | -156 |
482 | 107°47’55” | 10°39’43” | 1 | 97 | -158 |
483 | 107°45’10” | 10°37’44” | 1 | 99 | -161 |
484 | 107°41’31” | 10°37’6” | 1 | 101 | -164 |
485 | 107°38’38” | 10°35’38” | 2 | 103 | -168 |
486 | 107°35’28” | 10°34’9” | 2 | 105 | -170 |
487 | 107°32’46” | 10°31’43” | 3 | 105 | -170 |
488 | 107°29’46” | 10°29’13” | 3 | 107 | -173 |
489 | 107°26’50” | 10°27’48” | 3 | 110 | -177 |
490 | 107°23’4” | 10°27’34” | 4 | 113 | -180 |
491 | 107°19’22” | 10°25’59” | 4 | 117 | -186 |
492 | 107°16’58” | 10°23’39” | 5 | 119 | -188 |
493 | 107°13’44” | 10°22’48” | 5 | 121 | -190 |
494 | 107°13’36” | 10°23’35” | 5 | 121 | -190 |
495 | 107°10’55” | 10°23’36” | 5 | 122 | -194 |
496 | 107°8’34” | 10°22’4” | 4 | 123 | -195 |
497 | 107°6’2” | 10°19’34” | 4 | 126 | -200 |
498 | 107°2’41” | 10°21’6” | 3 | 128 | -210 |
499 | 107°4’48” | 10°24’14” | 2 | 129 | -215 |
500 | 107°2’52” | 10°26’13” | 0 | 130 | -217 |
501 | 106°59’48” | 10°28’8” | -1 | 132 | -218 |
502 | 106°58’41” | 10°25’35” | -2 | 131 | -219 |
503 | 106°55’13” | 10°22’35” | -3 | 132 | -221 |
504 | 106°51’14” | 10°22’21” | -4 | 133 | -225 |
505 | 106°48’7” | 10°22’8” | -4 | 133 | -225 |
506 | 106°47’42” | 10°18’43” | -4 | 133 | -225 |
507 | 106°45’53” | 10°15’12” | -4 | 134 | -226 |
508 | 106°44’18” | 10°12’22” | -4 | 133 | -226 |
509 | 106°47’3” | 10°10’26” | -4 | 133 | -226 |
510 | 106°48’7” | 10°7’19” | -3 | 133 | -227 |
511 | 106°46’7” | 10°4’25” | -3 | 134 | -228 |
512 | 106°43’46” | 10°2’26” | -3 | 134 | -229 |
513 | 106°41’11” | 10°0’17” | -3 | 135 | -228 |
514 | 106°39’11” | 9°57’3” | -3 | 134 | -228 |
515 | 106°40’54” | 9°53’24” | -3 | 135 | -228 |
516 | 106°42’46” | 9°53’1” | -1 | 135 | -228 |
517 | 106°40’7” | 9°49’57” | 3 | 135 | -226 |
518 | 106°36’29” | 9°48’25” | 9 | 136 | -226 |
519 | 106°32’4” | 9°49’3” | 14 | 136 | -226 |
520 | 106°34’36” | 9°44’47” | 16 | 136 | -225 |
521 | 106°34’18” | 9°41’42” | 18 | 137 | -225 |
522 | 106°35’4” | 9°39’31” | 19 | 137 | -224 |
523 | 106°33’26” | 9°36’0” | 19 | 137 | -223 |
524 | 106°31’12” | 9°33’13” | 19 | 138 | -223 |
525 | 106°28’22” | 9°32’5” | 19 | 138 | -223 |
526 | 106°24’44” | 9°31’34” | 19 | 138 | -222 |
527 | 106°20’58” | 9°32’32” | 19 | 138 | -223 |
528 | 106°18’27” | 9°34’28” | 19 | 138 | -222 |
529 | 106°17’6” | 9°31’24” | 18 | 139 | -222 |
530 | 106°15’6” | 9°29’45” | 18 | 138 | -221 |
531 | 106°13’13” | 9°29’8” | 18 | 138 | -221 |
532 | 106°11’41” | 9°25’50” | 18 | 138 | -221 |
533 | 106°9’41” | 9°24’53” | 18 | 138 | -219 |
534 | 106°12’24” | 9°22’46” | 19 | 138 | -220 |
535 | 106°10’41” | 9°20’33” | 19 | 138 | -218 |
536 | 106°7’3” | 9°19’22” | 19 | 138 | -218 |
537 | 106°2’53” | 9°18’14” | 18 | 138 | -217 |
538 | 105°59’0” | 9°16’49” | 18 | 137 | -216 |
539 | 105°54’35” | 9°15’17” | 17 | 137 | -216 |
540 | 105°50’36 | 9°13’28” | 17 | 136 | -215 |
541 | 105°44’57” | 9°11’5” | 17 | 135 | -215 |
542 | 105°41’36” | 9°10’3” | 16 | 134 | -216 |
543 | 105°38’29” | 9°8’50” | 16 | 134 | -214 |
544 | 105°35’40” | 9°7’43” | 15 | 133 | -214 |
545 | 105°32’47” | 9°6’23” | 15 | 133 | -213 |
546 | 105°30’19” | 9°5’0” | 14 | 132 | -210 |
547 | 105°28’12” | 9°2’37” | 14 | 132 | -210 |
548 | 105°26’30” | 9°0’35” | 13 | 132 | -208 |
549 | 105°24’47” | 8°58’9” | 13 | 132 | -207 |
550 | 105°23’30” | 8°54’57” | 12 | 130 | -202 |
551 | 105°22’23” | 8°51’49” | 12 | 128 | -196 |
552 | 105°21’2” | 8°48’44” | 11 | 124 | -191 |
553 | 105°19’23” | 8°46’25” | 11 | 120 | -184 |
554 | 105°17’23” | 8°44’51” | 10 | 118 | -180 |
555 | 105°13’55” | 8°43’34” | 9 | 117 | -179 |
556 | 105°11’16” | 8°41’12” | 9 | 116 | -177 |
557 | 105°9’16” | 8°38’38” | 9 | 113 | -171 |
558 | 105°7’6” | 8°38’54” | 10 | 110 | -163 |
559 | 105°6’34” | 8°36’16” | 10 | 110 | -163 |
560 | 105°2’44” | 8°35’9” | 11 | 105 | -151 |
561 | 104°58’13” | 8°34’7” | 11 | 101 | -146 |
562 | 104°54’16” | 8°33’1” | 12 | 99 | -141 |
563 | 104o48’59” | 8°33’4” | 12 | 91 | -127 |
564 | 104°43’38” | 8°34’49” | 12 | 74 | -92 |
565 | 104°45’3” | 8°38’45” | 13 | 70 | -46 |
566 | 104°47’13” | 8°40’40” | 14 | 69 | -44 |
567 | 104°48’55” | 8°43’31” | 15 | 67 | -43 |
568 | 104°47’20” | 8°46’43” | 15 | 65 | -43 |
569 | 104°46’41” | 8°50’57” | 16 | 64 | -43 |
570 | 104°47’31” | 8°54’40” | 17 | 64 | -42 |
571 | 104°47’20” | 8°58’37” | 18 | 61 | -42 |
572 | 104°47’38” | 9°2’2” | 18 | 61 | -41 |
573 | 104°47’41” | 9°6’37” | 19 | 60 | -41 |
574 | 104°47’38” | 9°10’55” | 19 | 60 | -40 |
575 | 104°48’13” | 9°14’52” | 20 | 59 | -40 |
576 | 104°48’27” | 9°19’48” | 20 | 57 | -40 |
577 | 104°48’38” | 9°24’54” | 20 | 57 | -39 |
578 | 104°48’52” | 9°30’43” | 21 | 56 | -39 |
579 | 104°49’20” | 9°36’31” | 21 | 56 | -38 |
580 | 104°49’55” | 9°42’25” | 22 | 56 | -39 |
581 | 104°51’27” | 9°47’39” | 22 | 55 | -38 |
582 | 104°52’45” | 9°51’28” | 23 | 55 | -38 |
583 | 104°56’45” | 9°52’17” | 23 | 55 | -38 |
584 | 105°0’30” | 9°56’7” | 24 | 55 | -38 |
585 | 105°3’6” | 9°59’29” | 24 | 55 | -38 |
586 | 105°0’16” | 10°2’16” | 25 | 55 | -38 |
587 | 104°57’6” | 10°4’28” | 25 | 55 | -38 |
588 | 104°52’38” | 10°4’56” | 26 | 56 | -38 |
589 | 104°49’20” | 10°8’18” | 26 | 55 | -38 |
590 | 104°46’52” | 10°11’25” | 27 | 57 | -39 |
591 | 104°43’6” | 10°11’39” | 28 | 57 | -38 |
592 | 104°40’3” | 10°8’24” | 28 | 58 | -38 |
593 | 104°35’6” | 10°9’6” | 29 | 59 | -38 |
594 | 104°33’56” | 10°13’38” | 29 | 58 | -39 |
595 | 104°31’7” | 10°17’13” | 30 | 59 | -38 |
596 | 104°28’17” | 10°21’24” | 30 | 60 | -38 |
597 | 104°25’7” | 10°25’0” | 30 | 61 | -38 |
598 | 104°21’14” | 10°27’33” | 30 | 62 | -39 |
599 | 104°16’3” | 10°28’49” | 30 | 62 | -39 |
600 | 104°13’28” | 10°32’18” | 30 | 62 | -39 |
601 | 104°6’18” | 10°31’43” | 30 | 63 | -38 |
Ghi chú:
HTB: là giá trị mực nước biển trung bình nhiều năm.
HMax_TB: là giá trị mực nước triều cao trung bình nhiềunăm.
HMin_TB: là giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH TRONG NHIỀU NĂM
(Ban hành kèm theoQuyết định số487/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích của Hướng dẫn kỹ thuật
Hướng dẫn kỹ thuật này áp dụng để thực hiện việc:
1.1.Xác định trên bản đồ và ngoài thực địa của vùng ven biển và hải đảo Việt Nam đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
1.2.Xác định trên nền hải đồ và ngoài thực địa của vùng biển Việt Nam đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.
2. Giải thích thuật ngữ
2.1. Mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại một vị trílà trung bình của các giá trị mực nước triều cao nhất trong nhiềunăm(18,6 năm) tại vị trí đó.
2.2. Mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại một vị trílà trung bình của các giá trị mực nước triều thấp nhất trong nhiều năm (18,6 năm) tại vị trí đó.
2.3. Đường mực nước triều cao trung bình nhiều nămlà tập hợp các điểm ven biển, trên đảo có độ cao địa hình trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
2.4. Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều nămlà tập hợp các điểm ven bờ, ven đảo có độ cao địa hình đáy biển trùng với giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm.
2.5. Đường bờlà tập hợp các điểm có độ cao địa hình trùngvớimực nước biển trung bình nhiều năm.
3. Phần mềm sử dụng
3.1.Phần mềm nội suy số liệu: Surfer version 7 trở lên, tools sử dụng là công cụ về lưới (Grid).
3.2.Phần mềm biên tập bản đồ: Mapinfow version 8 trở lên, công cụ sử dụng là Vertical mapper hoặc phần mềm Acrgis version 8 trở lên.
3.3.Phần mềm chuyển đổi hệ tọa độ: Geotool version 2.1 trở lên.
4. Dữ liệu sử dụng
4.1.Các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng ven biển Việt Nam bao gồm các điểm có giá trị mực nước biển trung bình nhiều năm, mực nước triều cao trung bình nhiều năm và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm được công bố trong danh mục kèm theo Quyết định số /QĐ- BTNMT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu này là cơ sở cho việc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên bản đồ và ngoài thực địa.
4.2.Mô hình số độ cao có độ phân giải cao hơn hoặc bằng độ phân giải cần thiết đối với tỷ lệ bản đồ cần xây dựng.
4.3.Bản đồ địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển sử dụng hệ tọa độ VN 2000 có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ cần xây dựng.
4.4.Hải đồ điện tử có tỷ lệ thích hợp do Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản.
5. Kiểu đường bờ
Trong phạm vi Hướng dẫn kỹ thuật này để bảo đảm kết quả tính toán được chính xác, bờ có 2 kiểu chính, cụ thể:
TT | Kiểu bờ biển | Đặc điểm |
1 | Bờ biển thẳng | Bờ biển có độ cong không vượt quá 10° |
2 | Bờ biển uốn lượn | Bờ biển có độ cong vượt quá 10° |
Chương II
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, TRÊN NỀN HẢI ĐỒ ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM
1. Sơ đồ quy trình
2. Chuẩn bị phần mềm và số liệu
2.1.Phần mềm được sử dụng là các phần mềm được quy định trong mục 3 Chương I.
2.2.Dữ liệu được sử dụng là các dữ liệu được quy định trong mục 4 Chương I.
3. Quy trình xác định trên bản đồ đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
3.1.Nhận dạng kiểu đường bờ
Căn cứ vào tài liệu, số liệu và bản đồ có liên quan đã chuẩn bị, thực hiện nhận dạng kiểu đường bờ tại khu vực cần xác định theo mục 5 Chương I.
3.2.Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm đốivớitừng kiểu đường bờ
a) Bờ biển thẳng
Với kiểu đường bờ này, đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm được xác định bằng phương pháp gần đúng theo đoạn bờ, các bước thực hiện như sau:
Bước 1:Thực hiện thống nhất dữ liệu địa hình đáy biển và dữ liệu địa hình trên đất liền và trên đảo trong một mảnh bản đồ.
- Xuất các số liệu địa hình đáy biển từ mảnh bản đồ địa hình đáy biển về dạng X, Y, h.
Đối với phần mềm Mapinfow được thực hiện cụ thể như sau:
+ Mở lớp thông tin chứa dữ liệu địa hình đáy biển;
+ Vào thực đơn table -> chọn Export (Hình 1 Phụ lục của hướng dẫn này);
+ Chọn tên file chứa dữ liệu độ sâu đáy biển và lưu dưới dạng “*.csv” (Hình 2 và Hình 3 Phụ lục của hướng dẫn này) hoặc dạng “*.mif” tùy thuộc vào định dạng của của nguồn dữ liệu.
+ Kiểm tra file kết quả chứa dữ liệu địa hình đáy biển có các thông số: X, Y, h.
- Xuất các số liệu địa hình trên đất liền và trên đảo từ các mảnh bản đồ địa hình về dạng X, Y, h. Các bước thực hiện tương tự như đối với chiết xuất dữ liệu địa hình đáy biển.
- Ghép nối các số liệu địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển thành một file thống nhất (thống nhất về format và hệ tọa độ). Ví dụ: file “caodo.xls” (Hình 4 Phụ lục của hướng dẫn này).
Chú ý:
- Nếu các điểm ghi chú độ cao, độ sâu trên bản đồ không có giá trị thuộc tínhvềđộ cao, độ sâu, cần thiết phải gán giá trị độ cao, độ sâu trước khi xuất số liệu.
- Nếu các điểm chứa dữ liệu độ cao hoặc độ sâu thưa có thể bổ sung nguồn dữ liệu này bằng cáchxuấtdữ liệu từ các đường đẳng độ cao, độ sâu sau đó gán giá trị độ cao, độ sâu mà đường đó thể hiện.
Đối với phần mềm Mapinfow, các bước thực hiện như sau:
+ Chọn đường đồng mức định xuất, vào trình đơn table -> export -> chọn “selection” -> xuất dưới dạng “file1.mif”.
+ Mở file “file1.mif” mà có các điểm tạo nên đường đồng mức vừa xuất, gán các điểm này với giá trị địa hình mà đường đó thể hiện trên bản đồ.
+ Trước khi ghép file chung số liệu độ sâu phải được nhân với “-1”.
+ Ghép file này vào file dữ liệu chung “caodo.xls”.
Bước 2:Nội suy dữ liệu chi tiết
Dữ liệu độ cao trên đất liền và trên đảo kết hợp với địa hình đáy biển được nội suy chi tiết để làm giàu dữ liệu, nội suy dữ liệu chi tiết được thực hiện bằng phương trung bình trọng số.
Dưới đây trình bày các bước thực hiện nội suy theo phương pháp trung bình trọng số Kriging trong phần mềm surfer:
+ Mở phần mềm Surfer.
+ Chọn thực đơn Grid -> data để đưa dữ liệu địa hình đã thống nhất trong bước 2 (Hình 5 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Chọn file chứa dữ liệu địa hình đã thống nhất trong bước 2 ví dụ file “Caodo.xls” (Hình 6 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Chọn các tham số thích hợp để thực hiện nội suy (Hình 7 Phụ lục của hướng dẫn này) trong đó chú ý đến một số tham số sau:
X: lựa chọn cột chứa thông tin về kinh độ.
Y: lựa chọn cột chứa thông tin về vỹ độ.
Z: lựa chọn cột chứa thông tin về địa hình.
Lựa chọn giới hạn khu vực nội suy hợp lý bằng các lựa chọn trong khai báo “Grid Line Geometry”. Trong đó chú ý đến thông số Spacing (khoảng cách giữa các nút lưới). Đối với bản đồ tỷ lệ 1/50.000 nên chọn khoảng cách này < 500 mét.
+ Chọn tên file grid “Caodo.grid” (Hình 8 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Chuyển dữ liệu đã nội suy về dạng text:
Vào trình đơn Open -> chọn file dữ liệu đã nội suy “Caodo.grid” (Hình 9 Phụ lục của hướng dẫn này).
Vào trình đơn File -> Save -> đặt tên file và chọn định dạng “ASCII XYX .dat” (Hình 10 Phụ lục của hướng dẫn này).
Chuyển file “.dat” về dạng text ví dụ: “Caodo.txt”.
Bước 3:Nhập dữ liệu cao độ địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển, giá trị mực nước trung bình nhiều năm, mực triều cao trung bình và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vào phần mềm GIS.
- Chuyển số liệu cao độ địa hình đáy biển và cao độ địa hình trên đất liền, trên đảo theo định dạng đầu vào của phần mềm GIS đã lựa chọn.
- Nhập dữ liệu cao độ địa hình trên đất liền, trên đảo và địa hình đáy biển vào phần mềm GIS đã lựa chọn.
- Nhập dữ liệu chứa thông tin về mực nước trung bình nhiều năm, mực nước triều cao trung bình nhiều năm, mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiềunămvào phần mềm GIS đã lựa chọn.
Dưới đây là các bước thực hiện chi tiết đối với phần mềm Mapinfow:
+ Vào phần mềm Mapinfow, chọn trình đơn file -> open file -> chọn định dạng file (*.txt) -> chọn tên file chứa số liệu địa hình dạng grid và chuyển về dạng text đã thực hiện trong bước 2 (Hình 11 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Lựa chọn định dạng trong file (chọn Other và điền một dấu trống vào ô kiểm) (Hình 12 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ File thuộc tính về cao độ thống nhất đã được nhập vào phần mềm Mapinfow (Hình 13 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Chuyển dữ liệu số dạng vùng và đường: Để thực hiện bước này, cần vào trình đơn Vertical Maper -> Creatgrid -> Interpolation (Hình 14 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Chọn phương pháp nội suy “Triangulation with smoothing” để hiện nội suy (Hình 15 Phụ lục của hướng dẫn này).
+ Chọn các tham số để nội suy (Hình 16 Phụ lục của hướng dẫn này).
Chọn tên bảng nội suy: trùng với tên file vừa nhập dữ liệu, ví dụ “Caodo”.
Chọn cột để nội suy: cột chứa giá trị độ cao, độ sâu (cột 3).
Chọn các cột tương ứng với trục x: cột kinh độ (cột 1).
Chọn các cột tương ứng với trục y: cột vĩ độ (cột 2).
Chọn hệ tọa độ tương ứng mảnh bản đồ đang thực hiện.
- Hiển thị các vị trí có giá trị mực nước trung bình nhiều năm, giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm và giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm lên bản đồ.
+ Xác định vị trí có giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm vàgiá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm. Đối với phần mềm Mapinfow các bước thực hiện như sau:
Vào phần mềm Mapinfow -> trình đơn file -> open file, tìm đến thư mục chứa file dữ liệu tính toán mực nước triều cao trung bình nhiều năm và mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm ví dụ: “TB-Max_min.xls” (Hình 17 Phụ lục của hướng dẫn này).
Lựa chọn dòng đầu tiên làm tiêu đề cho bảng dữ liệu (Hình 18 Phụ lục của hướng dẫn này).
Chọn thuộc tính cho các trường trong bảng dữ liệu (Hình 19 Phụ lục của hướng dẫn này).
Kết quả thu được là dữ liệu các giá trị tính toán mực nước triều cao và thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại một số điểm của vùng ven biển Việt Nam (Hình 20 Phụ lục của hướngdẫnnày).
+ Chuyển dữ liệu số sang dữ liệu điểm:
Vào trình đơn Table -> Creat point.
Chọn tên bảng, ví dụ: “TB-Max_min”.
Chọn các tham số (Hình 21 Phụ lục của hướngdẫnnày):
Lựa chọn các trường tương ứng, ví dụ với trục x lựa chọn trường “KinhDo”, trục y chọn trường “ViDo”.
Chọn hệ tọa độ, ví dụ: “WGS 84”.
Mở file vừa tạo: open -> chọn file TB-Max_min.tab (Hình 22 Phụ lục của hướng dẫn này).
- Lựa chọn giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm cho khu vực cần xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
Vào Layer control -> chọn trường Max_TB (trường chứa dữ liệu giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm) (Hình 23 Phụ lục của hướng dẫn này).
Ví dụ, đối với khu vực Đồ Sơn Hải phòng có các giá trị như sau: khu vực ven bờ thuộc phường Tân Thành, Ngọc Hải, Vạn Sơn được lấy 04 giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tương ứng với 04 vị trí gần khu vực này. Các đoạn bờ biển sẽ được lựa chọn với một giá trị tương ứng như trong hình 24 Phụ lục của hướng dẫn này.
Cụ thể:
Đoạn 1: giá trị mực nước triều cao trung bình là 215.45 cm.
Đoạn 2: giá trị mực nước triều cao trung bìnhlà213.15 cm.
Đoạn 3: giá trị mực nước triều cao trung bình là 212.55 cm.
Đoạn 4: giá trị mực nước triều cao trung bình là 215.25 cm.
Bước 4:Xây dựng đường đồng mức địa hình chi tiết
Mục đích để thể hiện được hình thái chi tiết của địa hình dải ven biển phục vụ cho việc xác định vị trí ứng với đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
- Xác định các tham số cho các đường đồng mức, bao gồm: giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (căn cứ vào giá trị mực nước triều trung bình nhiều năm và giá trị mực nước triều thấp nhất trung bình nhiều năm) và khoảng chia.
Ví dụ trong các đoạn bờ này có giá trị mực nước cao nhất là 215.45 cm và thấp nhất là -185.05 cm. Vì vậy lựa chọn của người thực hiện là từ -2 mét đến 2.5 mét, khoảng cách là 0.01 mét (Hình 26 Phụ lục của hướng dẫn này).
- Trong thang chia màu các đường đồng mức, chọn các đường có giá trị gần với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm bao gồm: 215.45 cm (làm tròn 216 cm), 213.15 cm (làm tròn 213 cm), 212.55 cm (làm tròn 213) và 212.25 cm (làm tròn 212 cm). Chọn các màu đặc biệt cho các đường này.
Đối với phần mềm Mapinfow được thực hiện như sau:
Vào phần mềm Mapinfow -> trình đơn Grid manager -> Contour (Hình 25 Phụ lục của hướng dẫn này).
Bước 5:Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
- Xác định ranh giới các đoạn bờ tương ứng với các giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
- Xác định đường đồng mức có giá trị độ cao trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiềunămcho từng đoạn.
- Kết hợp các đường này để có đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
Đối với phần mềm Mapinfow: Chọn các đường đồng mức ứng với mực nước triều cao trung bình nhiều năm của các đoạn bờ, nhấn chuột phải chọn Edit object -> Combine (Hình 27 Phụ lục của hướng dẫn này).
b) Bờ biển uốn lượn
Với đoạn bờ có đặc điểm uốn lượn, việc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm được thực hiện bằng phương pháp xác định theo điểm cụ thể như sau:
Thực hiện cácbước 1đếnbước 4tương tự như trong trường hợp kiểu đường bờ cát thẳng.
Bước 5:Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
- Lựa chọn vị trí điểm cần xác định: Vị trí điểm cần xác định trên một đoạn bờ là điểm thể hiện được hình thái chung của đoạn bờ đó, nếu trên một đoạn bờ có hình thái thay đổi lớn thì cần thiết phải lựa chọn nhiều vị trí sao cho tập hợp các vị trí này thể hiện được tương đối hình thái thực của đoạn bờ.
- Xác định đường bờ: Đường bờ tại một đoạn bờ biển được xác định là đường đồng mức có độ cao địa hình trùng với giá trị mực nước trung bình nhiều năm tại vị trí cần xác định.
- Kẻ đường thẳng vuông góc với đường bờ đi qua điểm có giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm về phía đất liền.
- Xác định vị trí giao cắt giữa đường thẳng này với đường đồng mức có giá trị độ cao trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm. (Hình 28 Phụ lục của hướng dẫn này)
- Lưu giá trị vị trí của điểm vừa xác định (tọa độ theo XvàY).
- Tiếp tục quy trình trên cho cácđiểmcòn lại, cuối cùng sẽ được tập hợp cácđiểmtrên khu vực cần xác định.
- Nối các điểm vừa xác định để có đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
Chú ý:
Đối với khu vực có hình thái đường bờ phức tạp cần bổ sung các điểm có giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm bằng phương pháp nội suy tuyến tính (Hình 29 Phụ lục của hướng dẫn này). Giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm được nội suy theo công thức sau:
Hmax= Hmax01+x d1 (1)
Trong đó:
- Hmaxlà giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại điểm cần nội suy.
- Hmax01là giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại điểm lân cận trên.
- Hmax02là giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại điểm lân cận dưới.
- d1làkhoảng cách từ điểm lân cận trên đến điểm cần nội suy.
- d2 là khoảng cách từ điểm lân cận dưới đến điểm cần nội suy.
Sau khi có các giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại các điểm bổ sung, việc xác định vị trí cho các điểm này được thực hiện tương tự như các điểm chính đã trình bày trong bước 5 (Hình 30 Phụ lục của hướng dẫn này).
4. Quy trình xác định trên nền hải đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
4.1.Nhận dạng kiểu đường bờ
Căn cứ vào tài liệu, số liệu, bản đồ và hải đồ có liên quan đã chuẩn bị, thực hiện nhận dạng kiểu đường bờ tại khu vực cần xác định, đối với việc xác định đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường bờ được chia thành hai kiểu: bờ biển thẳng và bờ biển uốn lượn.
4.2.Xác định đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm cho từng kiểu đường bờ
a) Bờ biển thẳng
Từ bước 1 đến bước 4 thực hiện tương tự như đối với xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm. Bước 5 sẽ thực hiện xác định đường đồng mức ứng với giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm cho từng đoạn bờ;
b) Bờ biển uốn lượn
Từbước 1đếnbước 4thực hiện tương tự nhưđối vớixác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.Bước 5sẽ thực hiện xác định vị trí giao cắt giữa đường thẳng đó với đường đồng mức có giá trị độ cao trùng với giá trị mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm cho từng điểm.
4.3.Cập nhật đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên nền hải đồ điện tử:
Việc cập nhật đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên nền hải đồ điện tử được thực hiện như sau:
a) Xuất các giá trị tọa độ của đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm về dạng “text”.
b) Chuyển hệ tọa độ của các điểm vị trí của đường đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm về cùng hệ tọa độ của nền hải đồ điện tử bằng phần mềm Geo tool nếu nền hải đồ điện tử không phải là hệ tọa độ VN2000.
c) Thể hiện đường đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trên nền hải đồ điện tử bằng một lớp thông tin mới.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NGOÀI THỰC ĐỊA ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM, ĐƯỜNG MÉP NƯỚC BIỂN THẤP NHẤT TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM
1. Quy trình xác định ngoài thực địa đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
1.1.Bước 1:Thu thập thông tin về đường bờ tại khu vực cần xác định đường mực nước triều cao trung bình ngoài thực địa.
1.2.Bước 2:Lấy thông tin đường mực nước triều cao trung bình trên bản đồ đã xây dựng và giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều nămcủakhu vực.
1.3.Bước 3:Nhận dạng kiểu đường bờ.
1.4.Bước 4:Xác định vị trí ứng với mực nước triều cao trung bình nhiều năm
Thực hiện xác định vị trí có độ cao trùng với mực nước triều cao trung bình nhiều năm bằng phương pháp đo thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ. Đối với các đảo hoặc các khu vực không thể thực hiện bằng phương pháp thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ có thể áp dụng phương pháp GPS 2 tần hoặc phương pháp sử dụng công nghệ GNSS động RTK.
1.5.Bước 5:Cắm mốc
Mốc được xây chắc chắn, có chống lún, khoảng cách các mốc được tính như sau:
a) Đối với kiểu bờ biển thẳng, khoảng cách giữa các mốc có thể lớn hơn độ phân giải cần thiếtđối vớitỷ lệ bản đồ cầnxây dựngnhưng không vượt quá 3 lần độ phân giải này. (ví dụ: đối với tỷ lệ bản đồ 1/50.000, độ phân giải cần thiết là nhỏ hơn hoặc bằng 500 mét. Vì vậy, khoảng cách giữa các mốc tối đa là 1.500 mét).
b) Đối với bờ biển uốn lượn khoảng cách giữa nhỏ hơn hoặc bằng độ phân giải cần thiết đối với tỷ lệ bản đồ cần xây dựng (ví dụ: đối với tỷ lệ bản đồ 1/50.000, độ phân giải cần thiếtlànhỏ hơn hoặc bằng 500 mét. Vì vậy khoảng cách giữa các mốc tối đa là 500 mét).
1.6.Bước 6:Hiệu chỉnh lại vị trí vừa xác định trên bản đồ.
2. Quy trình xác định ngoài thực địa đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
- Thực hiện từbước 1đếnbước 3tương tự như đối với việc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm ngoài thực địa.
- Bước 4:Xác định vị trí ứng với mực nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
Thực hiện xác định vị trí có độ cao trùng với giá trị mực biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm bằng phương pháp đo thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ. Đối với các đảo hoặc các khu vực không thể thực hiện bằng phương pháp thủy chuẩn điện tử hoặc quang cơ có thể áp dụng phương pháp GPS 2 tần hoặc phương phápsử dụngcông nghệ GNSS động RTK;
-Bước 5:Cắm mốc
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm được xác định thông qua mốc trung gian. Mốc trung gian được quy định như sau: được xây chắc chắn, có chống lún, có hướng nhìn về phía biển không bị che chắn, khoảng cách các mốc được tính tương tự như đối với khoảng cách của mốc xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm. Mỗi mốc trung gian có tài liệu kèm theo mô tả vị trí của đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm tính từ mốc trung gian (góc lệch nhìn từ mốc trung gian đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm so với hướng bắc, khoảng cách tính từ mốc trung gian đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm).
-Bước 6:Hiệu chỉnh lại vị trí vừa xác định trên bản đồ.
Phụ lục: Hình vẽ minh họa thực hiện quy trình xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
Hình 1: Thực hiện chiết xuất số liệu địa hình đáy biển từ bản đồ
Hình 2: Lựa chọn file chứa dữ liệu độ sâu
Hình 3: Ghi tên file dưới định dạng “*.CSV”
Hình 4: Định dạng file chiết xuất số liệu địa hình đáy biển từ bản đồ
Hình 5: Mở thực tính năng nội suy trong surfer
Hình 6: Chọn file chứa dữ liệu địa hình đã thống nhất trong bước 2
Hình 7: Chọn các tham số thích hợp để thực hiện nội suy dữ liệu địa hình
Hình 8: Mở file định dạng “Grid” là kết quả nội suy của trường địa hình
Hình 9: Chuyển định dạng file Grid sang ascii
Hình 10: Lựa chọn tên và định dạng file
Hình 11: Chọn file nhập dữ liệu độ cao địa hình thống nhất vào phần mềm
Hình 12: Lựa chọn định dạng trong file
Hình 13: Dữ liệu nhập vào phần mềm Mapinfow
Hình 14: Chuyển dữ liệu số sang dạng vùng và đường
Hình 15: Chọn phương pháp nội suy Triangulation with smoothing
Hình 16: Chọn các tham số để nội suy
Hình 17: Lựa chọn file chứa dữ liệu tính mực nước cao nhất và thấp nhất trung bình nhiều năm
Hình 18: Lựa chọn dòng đầu tiên làm tiêu đề
Hình 19: Chọn thuộc tính cho các bảng dữ liệu
Hình 20: Bảng thuộc tính dữ liệu tính toán mực nước triều cao và thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại một số điểm vùng ven biển Việt Nam
Hình 21: Lựa chọn các tham số tương ứng với dữ liệu trong bảng thuộc tính “TB-Max_min”
Hình 22: Mở file thể hiện các điểm chứa dữ liệu mực nước triều cao và thấp nhất trung bình nhiều năm
Hình 23: Lựa chọn hiển thị giá trị mực nước cao nhất trung bình nhiều năm
Hình 24: Lựa chọn giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm theo từng đoạn bờ
Hình 25: Thực hiện vẽ đường đồng mức độ cao
Hình 26: Kết quả xác định các đường mực nước triều cao cho từng kiểu đường bờ
Hình 27: Kết quả tổng hợp các đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm từ các kiểu đường bờ
Hình 28: Vị trí giao cắt của đường thẳng qua điểm có giá trị mực nước triều cao với đường đồng mực 2.15 m
Hình 29: Xác định mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại các vị trí bổ sung
Hình 30: Kết quả xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm sau khi có các vị trí bổ sung