Quyết định 388/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 388/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 388/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 388/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 886/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 4 năm 2020 về việc ban hành Quy chế kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; số 887/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 4 năm 2020 về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
Quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Kèm theo Quyết định số 388/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 03 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
__________
QUY ĐỊNH CHUNG
- Quy chế này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu và phê duyệt hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn sử dụng nguồn chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy chế này không áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ và các dự án đầu tư phát triển.
- Các nhiệm vụ chuyên môn do Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam thực hiện từ nguồn kinh phí Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho Ủy ban, thực hiện theo quy định về quản lý kế hoạch tài chính của Chủ tịch Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN).
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo đúng dự toán NSNN giao hằng năm; trường hợp nhiệm vụ chuyên môn có tính chất cấp bách cần triển khai thực hiện trước hoặc có một số khối lượng, công việc cần thi công trước hoặc đồng thời với các công việc khác để tiết kiệm chi phí, đảm bảo hiệu quả, phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Lãnh đạo Bộ.
Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: là đơn vị được cơ quan cấp trên giao thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: là đơn vị được giao thực hiện một phần của nhiệm vụ tại Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới.
- Nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao phê duyệt.
- Nhiệm vụ có từ hai (02) đơn vị trực thuộc Bộ trở lên cùng thực hiện.
- Nhiệm vụ có tính chất quan trọng, cấp bách theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ đã được Bộ trưởng phê duyệt nội dung và dự toán.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo các bước sau:
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Thời gian gửi đề xuất trước 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch.
- Văn bản đề nghị của đơn vị trực thuộc Bộ.
- Danh mục các nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 01.
- Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 02.
Trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch - Tài chính đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới do Lãnh đạo Bộ là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện, Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 04.
Thời gian tổ chức họp Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 03b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 05.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện và gửi lại Bộ trong thời gian không quá 05 ngày.
Thời hạn phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới trước ngày 30 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn được lập theo mẫu tại Phụ lục số 07; thuyết minh nhiệm vụ đặc thù được lập theo mẫu tại Phụ lục số 08.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
- Văn bản đề nghị của đơn vị;
- Thuyết minh nhiệm vụ; các bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có);
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính…).
- Đối với nhiệm vụ chuyên môn có tính chất đầu tư được triển khai tại các địa phương, hồ sơ nhiệm vụ phải có văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về mặt bằng, cơ sở hạ tầng, tiếp nhận bàn giao và vận hành sau khi nghiệm thu và ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công.
Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Lãnh đạo đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ làm Chủ tịch. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện.
Bộ phận kế hoạch, tài chính thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, trong thời gian không quá 10 ngày, các cơ quan liên quan có ý kiến thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 09a, gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn. Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 10. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 09b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 11).
Trong thời gian không quá 03 ngày sau khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan hoặc họp Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ chỉnh sửa và gửi hồ sơ về Bộ (bao gồm: Tờ trình, Thuyết minh nhiệm vụ; Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định). Trong thời hạn không quá 07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 12.
Sau khi nhận đủ hồ sơ về lập nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các Bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu cần).
Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành và địa phương liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp ý kiến thẩm định, gửi cơ quan quản lý nhiệm vụ để tiếp thu, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 07 ngày, cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm lập Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương liên quan và hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 03 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát các nội dung đã được chỉnh sửa, trình Bộ trưởng ký văn bản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 03 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 13.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt, đơn vị có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt và hồ sơ liên quan của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện. Trường hợp đơn vị không thống nhất, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Căn cứ vào quy mô, phạm vi và tính chất của nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Ban Quản lý hoặc Ban Chỉ đạo (nếu cần). Việc thành lập Ban Quản lý sẽ được ghi rõ trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
- Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc Bộ phê duyệt dự toán năm các nhiệm vụ trước khi thực hiện.
- Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II phê duyệt dự toán năm cho các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc trước khi thực hiện.
Dự toán năm phải chi tiết các nội dung chi đối với các mục chi khái toán, tạm tính hoặc chưa có đơn giá, định mức chi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thời gian hoàn thành phê duyệt không quá 05 ngày kể từ ngày được giao kế hoạch và dự toán NSNN năm.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt tại các điểm nêu trên, cơ quan quản lý nhiệm vụ trực thuộc Bộ có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh Quyết định phê duyệt. Trường hợp đơn vị không thống nhất phải có văn bản báo cáo Bộ xem xét, quyết định.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh của đơn vị;
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn điều chỉnh;
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính…).
Trường hợp cấp bách phải xử lý công việc gấp hoặc điều chỉnh các nội dung, dự toán một số hạng mục công việc đảm bảo tổng dự toán kinh phí không vượt quá dự toán đã được phê duyệt, không ảnh hưởng tới mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ thì cơ quan quản lý nhiệm vụ báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ cho điều chỉnh. Đơn vị chỉ thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Lãnh đạo Bộ và sau đó phải hoàn chỉnh hồ sơ, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ theo quy định.
Trường hợp do yếu tố khách quan hoặc bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện, đơn vị được Bộ giao quản lý nhiệm vụ phải báo cáo, giải trình rõ lý do và trình Bộ xem xét, quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện.
Trường hợp vì lý do chủ quan phải dừng thực hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải báo cáo rõ lý do, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và đề xuất phương án xử lý trình Bộ xem xét, quyết định. Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 14.
Sau khi có quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện, bao gồm:
- Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện của cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán kinh phí phần khối lượng đã thực hiện.
- Các hồ sơ và chứng từ thanh toán có liên quan.
Cơ quan quản lý nhiệm vụ phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả và giá trị quyết toán phần khối lượng đã thực hiện tính đến thời điểm dừng thực hiện.
Hồ sơ giao nộp tại cơ quan lưu trữ theo quy chế giao nộp sản phẩm của từng lĩnh vực chuyên môn, bao gồm:
- Hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành cấp quản lý;
- Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành;
- Bản xác nhận sản phẩm của cơ quan quản lý lĩnh vực;
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan của nhiệm vụ theo quy chế nộp lưu trữ của từng lĩnh vực.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, trường hợp có phát sinh các vấn đề mới hoặc vướng mắc, khó khăn, đơn vị kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên để được hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện. Định kỳ 6 tháng và kết thúc năm kế hoạch, các đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ gửi Bộ như sau:
- Báo cáo 6 tháng: trước ngày 05 tháng 7 của năm kế hoạch.
- Báo cáo năm kế hoạch: trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị quản lý nhiệm vụ có thể công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Cổng thông tin điện tử, Báo, Tạp chí) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Theo tính chất, quy mô của nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định hình thức nghiệm thu.
Thành phần Hội đồng nghiệm thu bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và một số thành viên thuộc các đơn vị chức năng có liên quan; chuyên gia về chuyên môn liên quan đến nhiệm vụ (nếu cần). Mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia nghiệm thu đối với các nhiệm vụ triển khai tại địa phương và có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng (nếu cần thiết).
Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng đơn vị nghiệm thu kết quả nghiệm thu và các kiến nghị có liên quan đến nhiệm vụ được nghiệm thu; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu về sự đúng đắn, khách quan của những kết quả nghiệm thu.
Các ủy viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu và Thủ trưởng đơn vị nghiệm thu về kết quả nghiệm thu được phân công.
Thủ trưởng đơn vị được giao trách nhiệm nghiệm thu ký Biên bản nghiệm thu; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp và trước pháp luật về kết quả nghiệm thu.
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì chủ động thực hiện kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý cấp trên chủ động kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch kiểm tra, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Quyết định kiểm tra và văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra cấp Bộ, cơ quan, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo cơ quan trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.
Quyết định kiểm tra và văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
Kết thúc kiểm tra, cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra phải lập Báo cáo kết quả kiểm tra gửi người có thẩm quyền quyết định.
Biên bản nghiệm thu phải được xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm của từng hạng mục công việc theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo điều kiện thực tế thi công; phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu đầy đủ lý do, nguyên nhân.
Biên bản nghiệm thu có đầy đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ và tổ chức hoặc cá nhân chủ trì thực hiện vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 19.
Các đơn vị trực thuộc Bộ (bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ) tổ chức nghiệm thu và lập Biên bản nghiệm thu niên độ của các nhiệm vụ do đơn vị trực thuộc thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 19.
Đối với các nhiệm vụ có sản phẩm phục vụ công tác quản lý nhà nước của lĩnh vực khác, trong quá trình nghiệm thu của cơ quan nhà nước cấp trên phải có đại diện tham gia hoặc có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực sử dụng sản phẩm đó.
Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Quy chế Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành áp dụng đối với các nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng. Kết quả nghiệm thu là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoàn thành.
- Văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Danh mục sản phẩm;
- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chỉ đạo thực hiện, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán;
- Biên bản nghiệm thu và Biên bản kiểm tra, thẩm định báo cáo quyết toán hằng năm và các tài liệu liên quan đến giao dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu được lập dự toán theo quy định tài chính hiện hành, được xác định trong nội dung phê duyệt dự toán của nhiệm vụ.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Khi kết thúc nhiệm vụ, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải lập Hồ sơ nhiệm vụ hoàn thành và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cấp phê duyệt nhiệm vụ là cấp phê duyệt nhiệm vụ hoàn thành.
Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hoàn thành theo mẫu tại Phụ lục số 22;
- Các văn bản pháp lý: quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung; biên bản nghiệm thu theo niên độ và nghiệm thu hoàn thành; biên bản quyết toán hàng năm; biên bản thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Danh mục sản phẩm của nhiệm vụ;
- Xác nhận sản phẩm thực hiện của cơ quan quản lý lĩnh vực;
- Biên bản bàn giao sản phẩm;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp không thành lập Hội đồng, Vụ Kế hoạch - Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan; trong thời gian không quá 5 ngày, các đơn vị gửi ý kiến thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 23a về Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 24. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 23b; biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 25).
Trong thời gian không quá 03 ngày sau khi họp Hội đồng thẩm định hoặc nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ lập Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 26 và lập hồ sơ trình lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 27.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.
Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
(năm ......)
STT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Cơ sở pháp lý |
Sự cần thiết |
Địa chỉ sử dụng sản phẩm |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ chủ yếu |
Phương pháp chủ yếu |
Sản phẩm chính |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Khái toán kinh phí (Triệu đồng) |
I |
Các hoạt động kinh tế |
||||||||||
1 |
|
1. |
1. |
1. |
1. |
1. |
1. |
1. |
1. Đơn vị chủ trì: 2. Đơn vị phối hợp: |
|
|
|
2. |
2. |
2. |
2. |
2. |
2. |
2. |
|
|
||
|
3. |
3. |
3. |
3. |
3. |
3. |
3. |
|
|
||
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
|
|
||
2 |
|
.... |
.... |
.... |
…. |
…. |
…. |
|
|
|
|
... |
|
.... |
.... |
.... |
…. |
…. |
…. |
|
|
|
|
II |
Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm … |
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
1. Tên nhiệm vụ.
2. Cơ sở pháp lý đề xuất: Căn cứ vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN.
3. Sự cần thiết phải xây dựng nhiệm vụ: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Lý do bức thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Địa chỉ sử dụng sản phẩm
5. Mục tiêu của nhiệm vụ: nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn.
6. Nhiệm vụ chủ yếu: những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; giải pháp kỹ thuật - công nghệ lựa chọn; dự kiến khối lượng công việc cần thực hiện.
7. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
8. Phương pháp chủ yếu:
9. Sản phẩm: phải đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực và giải quyết được vấn đề thực tiễn đặt ra, đảm bảo tính bền vững (khả năng quản lý, vận hành, duy trì dự án) sau khi hoàn thành
10. Khái toán kinh phí và nguồn vốn.
11. Thời gian thực hiện: thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành (phải có tính khả thi và phù hợp với khả năng đáp ứng của ngân sách hàng năm).
12. Đơn vị thực hiện: Dự kiến đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và năng lực thực tế của đơn vị.
13. Dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường: đảm bảo tính bền vững, khả năng quản lý, vận hành, duy trì kết quả nhiệm vụ sau khi hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày tháng năm …. |
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM …
LĨNH VỰC …………
(Kèm theo Công văn số …/… ngày tháng năm của đơn vị … về việc thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới)
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Ý kiến thẩm định |
Ghi chú |
|||
Thống nhất |
Thống nhất có chỉnh sửa |
Không thống nhất |
Nhận xét(*) |
|
||
I |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
||||
1 |
Nhiệm vụ 1 |
x |
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
x |
|
- Ý kiến 1 … |
|
... |
|
|
|
x |
- Ý kiến 1 … |
|
II |
Nhiệm vụ đặc thù |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
…. |
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
... |
|
|
|
|
…. |
|
(*) Trường hợp có ý kiến không thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nhiệm vụ (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)
|
Đơn vị thẩm định |
Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm định danh mục nvcm đề xuất mở mới (Thành viên HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM …
LĨNH VỰC …………
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên: ............................................................................................................................
Học hàm/học vị: ...................................................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng: ...................................................................................................
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Ý kiến thẩm định |
Ghi chú |
|||
Thống nhất |
Thống nhất có chỉnh sửa |
Không thống nhất |
Nhận xét (*) |
|
||
I |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
||||
1 |
Nhiệm vụ 1 |
x |
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
x |
|
- Ý kiến …… |
|
... |
|
|
|
x |
- Ý kiến …… |
|
II |
Nhiệm vụ đặc thù |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
…. |
|
... |
|
|
|
|
…. |
|
(*) Trường hợp có ý kiến không thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)
|
Thành viên hội đồng |
Phụ lục số 04: QĐ thành lập HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm...
Lĩnh vực....
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại Công văn số … ngày tháng năm về việc trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm … lĩnh vực… , gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà………………….., Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/Bà………………….., Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản biện 1;
4. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản biện 2;
...
... Ông/Bà………………….., Ủy viên thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện các nhiệm vụ thuộc Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm .... lĩnh vực ..... làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 05: Biên bản họp HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM….
Lĩnh vực ……
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày … tháng… năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm... lĩnh vực....
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm... lĩnh vực.... , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: … ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp:
3. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới báo cáo nội dung đề xuất các nhiệm vụ.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 03b)
5. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Kết quả thẩm định |
Ghi chú |
||
Thống nhất |
Thống nhất có chỉnh sửa |
Không thống nhất |
|
||
I |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|||
1 |
Nhiệm vụ 1 |
.../... |
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
.../... |
|
|
... |
|
|
|
.../... |
|
II |
Nhiệm vụ đặc thù |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt danh mục NVCM mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
(năm……)
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …
….
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … thuộc phạm vi quản lý của Bộ được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên đối với từng lĩnh vực, cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực Quản lý đất đai: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 01.
2. Lĩnh vực Tài nguyên nước: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 02.
3. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 03.
4. Lĩnh vực Môi trường: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 04.
5. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 05.
6. Lĩnh vực Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 06.
7. Lĩnh vực và Biển và Hải đảo: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 07.
8. Lĩnh vực Biến đổi khí hậu: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 08.
9. Lĩnh vực Viễn thám: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 09.
10. Các lĩnh vực khác: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại biểu số 10.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chủ trì nhiệm vụ xây dựng thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Quy chế quản lý các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ-BTNMT ngày .... tháng ..... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Biểu số…
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI NĂM …
LĨNH VỰC …………
(Kèm theo Quyết định số…./QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm chính |
Phương pháp chủ yếu |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|||||||
1 |
|
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. Đơn vị chủ trì: … 2.Đơn vị phối hợp:… |
|
|
2 |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
... |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
II |
Nhiệm vụ đặc thù |
|
|||||||
1 |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
2 |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
... |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm … |
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
I. Thông tin khái quát
1. Tên nhiệm vụ
2. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
3. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ
5. Nhiệm vụ chủ yếu
6. Phạm vi thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ (khởi công - hoàn thành).
II. Nội dung, giải pháp
1. Đánh giá hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
2. Nội dung thực hiện
- Mô tả những vấn đề phải giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ;
- Nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện: Chi tiết các hạng mục hay các hoạt động của nhiệm vụ; xác định rõ giải pháp kỹ thuật - công nghệ;… làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
3. Giải pháp thực hiện
4. Sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm; điều kiện đảm bảo tính bền vững của nhiệm vụ (khả năng quản lý, vận hành, duy trì sau khi nhiệm vụ kết thúc).
- Đối với tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có) phải xác định rõ đối tượng thụ hưởng. Trường hợp đối tượng thụ hưởng là các đơn vị ngoài Bộ, phải có văn bản đồng ý tiếp nhận và sử dụng tài sản của cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh).
III. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện
1. Cơ sở lập dự toán: bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan.
2. Lập dự toán chi tiết: Dự toán chi tiết được lập cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh nhiệm vụ và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ. Từng hạng mục chi phải giải trình chi tiết căn cứ xác định dự toán, bao gồm:
- Đối với hạng mục chi có định mức, đơn giá hoặc mức chi: được cơ quan thẩm quyền ban hành: giải trình các điều kiện áp dụng giá, mức chi theo từng loại văn bản tính giá.
- Đối với hạng mục chi chưa có định mức, đơn giá hoặc mức chi: đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo nội dung yêu cầu của nhiệm vụ chi và chế độ tài chính hiện hành theo quy định kèm theo phụ lục tính chi tiết.
- Đối với những nhiệm vụ lớn chưa lập được dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc thì có thể lập khái toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai nhiệm vụ sẽ phải lập các nhiệm vụ thành phần hoặc thiết kế kỹ thuật dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Trường hợp nhiệm vụ cần triển khai trong nhiều năm thì phải xác định nhu cầu kinh phí trên cơ sở tiến độ thực hiện khối lượng nhiệm vụ theo từng năm để làm cơ sở lập kế hoạch và giao dự toán kinh phí thực hiện hàng năm.
- Trường hợp nhiệm vụ cần nhiều đơn vị thực hiện phải xác định rõ phần kinh phí tương ứng với nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương ở phần nội dung đã nêu trên đây.
3. Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện (các hoạt động kinh tế hoặc sự nghiệp bảo vệ môi trường…).
Đối với nhiệm vụ do nhiều đơn vị trong Bộ tham gia thi công, cần phân khai cụ thể khối lượng hạng mục công việc và dự toán kinh phí cho từng đơn vị thực hiện để làm căn cứ phân bổ ngân sách hàng năm.
IV. Tổ chức thực hiện: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý…); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc) chương trình, nhiệm vụ.
Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu (từ khi khởi công đến khi hoàn thành nhiệm vụ).
V. Đánh giá hiệu quả nhiệm vụ
1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế.
2. Đánh giá hiệu quả về xã hội.
3. Đánh giá tác động đối với môi trường.
4. Đánh giá tính bền vững của nhiệm vụ.
5. Khả năng rủi ro của nhiệm vụ.
VI. Phần phụ lục (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ |
Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm vụ đặc thù
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
1. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
2. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
3. Hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ.
5. Nội dung thực hiện: xác định rõ nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện; giải pháp kỹ thuật - công nghệ; làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
6. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
7. Sản phẩm, kết quả: sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Cơ sở lập dự toán bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan;
- Lập dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ.
- Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sự nghiệp kinh tế hoặc sự nghiệp môi trường…).
9. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công nhiệm vụ; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý…); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc).
Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện nhiệm vụ (từ khi khởi công đến khi hoàn thành).
10. Phần phụ lục (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ |
Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định NVCM (đơn vị)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm …. |
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
(Kèm theo Công văn số …/… ngày tháng năm của đơn vị …
về việc thẩm định nhiệm vụ chuyên môn)
I. Ý kiến thẩm định
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự cần thiết
3. Mục tiêu
4. Nội dung, giải pháp thực hiện
5. Phạm vi thực hiện.
6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện
9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
10. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá chung
1. Thông qua: □
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: □
3. Không thông qua: □
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
|
Thủ trưởng đơn vị thẩm định |
Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm …. |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên: ..........................................................................................................
Học hàm/học vị: ...............................................................................................
Đơn vị công tác: ................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng: ..............................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự cần thiết
3. Mục tiêu
4. Nội dung, giải pháp thực hiện
5. Phạm vi thực hiện
6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện
9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
10. Ý kiến khác (nếu có)
III. Đánh giá
1. Thông qua: □
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: □
3. Không thông qua: □
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
|
Thành viên Hội đồng |
Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội đồng thẩm định NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung, dự toán nhiệm vụ chuyên môn
(Tên nhiệm vụ)
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …;
….
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … ;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại Công văn số … ngày tháng năm trình phê duyệt nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ …, gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà………………….., Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/Bà………………….., Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản biện 1;
4. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản biện 2;
...
... Ông/Bà………………….., Ủy viên thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện nội dung, dự toán của nhiệm vụ ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ thẩm định NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày … tháng… năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ ....;
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định nhiệm vụ … , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: … ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.
3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm vụ báo cáo thuyết minh nhiệm vụ.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 9b)
5. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Nội dung thẩm định:
(1). Cơ sở pháp lý
(2). Sự cần thiết
(3). Mục tiêu
(4). Nội dung, giải pháp thực hiện
(5). Phạm vi thực hiện
(6). Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
(7). Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
(8). Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện
(9). Thời gian thực hiện nhiệm vụ
(10). Ý kiến khác (nếu có)
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận
III. Đánh giá chung
1. Thông qua: (số lượng) phiếu
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: (số lượng) phiếu
3. Không thông qua: (số lượng) phiếu
(Ý kiến thẩm định của các Thành viên Hội đồng kèm theo)
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm định nội dung, dự toán NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/… |
Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Tên nhiệm vụ:
Đơn vị lập:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian thực hiện:
Sản phẩm:
Tổ chức thực hiện:
Sau khi xem xét hồ sơ nhiệm vụ….kèm theo Công văn số …. ngày / / của (tên đơn vị trình); Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung và dự toán của nhiệm vụ như sau:
A. Nội dung và dự toán nhiệm vụ:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn (Loại chuyên đề) |
Khối lượng |
Định mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Phân kỳ kinh phí |
Ghi chú |
||||||||
Theo năm |
Theo đơn vị |
||||||||||||||||
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Năm.. ... |
Năm.. ... |
Đơn vị.. |
Đơn vị.. |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
B. Thuyết minh chênh lệch khối lượng, dự toán giữa thẩm định với đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
C. Các ý kiến khác (nếu có):
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH |
VỤ TRƯỞNG |
|
Chuyên viên kế hoạch |
Chuyên viên tài chính |
|
|
|
|
Phụ lục số 13: Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nvcm
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ …
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư…
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày… tháng… năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm…;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị …. tại Tờ trình số … ngày tháng năm về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ… ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ .….với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Sản phẩm
4. Đơn vị thực hiện, phối hợp; đơn vị sử dụng sản phẩm
5. Phạm vi thực hiện
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, dự toán kinh phí hạng mục công việc
(Tùy loại nhiệm vụ có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
Số TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại KK |
Khối lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Phân kỳ thực hiện |
Ghi chú |
|||
Theo năm |
Theo đơn vị |
|
|||||||||
Năm … |
Năm … |
Đơn vị… |
Đơn vị… |
|
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị (cơ quan quản lý nhiệm vụ) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 14: Quyết định dừng hoặc tạm dừng nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc dừng/tạm dừng thực hiện nhiệm vụ ……….
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày .. tháng .. năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của đơn vị…..;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Dừng thực hiện nhiệm vụ ………
Điều 2. Đơn vị …. phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, …và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra NVCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
PHIẾU KIỂM TRA NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Tên nhiệm vụ: .....................................................................................................
Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ: .........................................................................
Họ tên người thực hiện kiểm tra: .......................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................
Đơn vị công tác (của người kiểm tra): ...............................................................
1. Tài liệu kiểm tra:
- ...........................................................................................................................
- ...........................................................................................................................
2. Tên nội dung, hạng mục công việc kiểm tra:
TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng kiểm tra |
Đánh giá chất lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá khối lượng, chất lượng:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Kết luận và kiến nghị
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
|
Địa danh, ngày…....tháng….năm ……. |
Phụ lục số 16: Biên bản kiểm tra NVCM
CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…… |
……, ngày…....tháng….năm ……. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt nhiệm vụ ...
Căn cứ ............................................................................................................
I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
1. Tên nhiệm vụ
2. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
3. Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm....
4. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Tình hình kiểm tra:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu:
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra:.......
- Căn cứ (quyết định, văn bản giao nhiệm vụ,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra.
2. Thành phần kiểm tra (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên kiểm tra)
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm...
4. Nội dung kiểm tra (nêu rõ nội dung kiểm tra, hạng mục công việc, sản phẩm)
5. Kết quả kiểm tra về khối lượng, chất lượng (nêu rõ kết quả kiểm tra từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ)
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được kiểm tra |
Đánh giá chất lượng (đạt/ không đạt) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
III. Kết luận và kiến nghị:........
Biên bản được lập thành ......bản, 01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị thực hiện nhiệm vụ |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nvcm
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
1. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ
2. Tổ chức thực hiện
3. Kết quả thực hiện
a) Mục tiêu đạt được so với nhiệm vụ được duyệt; nguyên nhân (không đạt được mục tiêu);
a) Mức độ thực hiện nhiệm vụ so với nhiệm vụ được phê duyệt; lý do không thực hiện (nếu có);
b) Tổng hợp toàn bộ phương pháp đã thực hiện;
c) Khối lượng, số lượng các công việc đã thực hiện; lý do tăng giảm (nếu có) so với nhiệm vụ được phê duyệt, điều chỉnh;
4. Các kết quả đạt được; đánh giá mức độ hoàn thành trên thực tế so với mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thống kê hồ sơ, tài liệu và sản phẩm hoàn thành;
6. Tổng hợp chi phí đã thực hiện so với Dự toán đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: Tổng hợp toàn bộ giá trị thực hiện nhiệm vụ hoàn thành, trên cơ sở lũy kế giá trị khối lượng công việc đã được quyết toán theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng. So sánh giữa kinh phí đã thực hiện với giá trị dự toán kinh phí được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh; thuyết minh chênh lệch tăng hoặc giảm phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
7. Đánh giá tác động kết quả nhiệm vụ hoàn thành đối với công tác quản lý nhà nước ngành/lĩnh vực, hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của nhiệm vụ;
8. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
___________________
(*) Đối với báo cáo kết quả thực hiện năm, chỉ tổng hợp nội dung, khối lượng sản phẩm thực hiện trong năm
Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả nghiệm thu
CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… |
Địa danh, ngày…....tháng….năm ……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ/ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
(Tên nhiệm vụ/hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ…)
I. Tình hình thực hiện
1. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
2. Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng....năm...đến ngày....tháng ....năm....
3. Thời gian nghiệm thu: ...từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm…
4. Nội dung thực hiện
5. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Tình hình nghiệm thu nhiệm vụ:
1. Cơ sở pháp lý để nghiệm thu:
- Căn cứ vào quyết định phê duyệt nhiệm vụ số:.....
- Căn cứ (quyết định, văn bản giao nhiệm vụ,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu.
2. Thành phần nghiệm thu (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên nghiệm thu)
3. Khối lượng nghiệm thu (*)
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về khối lượng, chất lượng: (nêu rõ kết quả nghiệm thu từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ hoàn thành)
- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt)
- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,.....)
III. Kết luận và kiến nghị
|
Thủ trưởng đơn vị báo cáo |
___________________
* Đối với các nhiệm vụ được duyệt có mức độ khó khăn thì bổ sung thêm cột khó khăn (KK) vào biểu khối lượng nghiệm thu.
Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm thu niên độ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/….. |
Địa danh, ngày…....tháng….năm ……. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ
NĂM....
Hạng mục:......................................................................................................
Nhiệm vụ: …………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt nhiệm vụ ...
Căn cứ ..........................................................................................................
1. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:
a. Cơ quan nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)
b. Đơn vị (bộ phận) thực hiện: ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)
2. Thời gian nghiệm thu:.....từ ngày.....tháng......năm.......đến ngày.....tháng ....năm....
3. Khối lượng, giá trị nghiệm thu:
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng, dự toán được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng, giá trị nghiệm thu |
Ghi chú |
|||
Khối lượng |
Dự toán |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về khối lượng, giá trị (đã thực hiện hoàn thành,... đạt tỷ lệ...% so với Quyết định đã được duyệt. Lý do không được nghiệm thu)
5. Đánh giá về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,.....)
6. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc và khối lượng nhiệm vụ: .......................................................................................................................
7. Kiến nghị: .............................................................................................
Biên bản được lập thành ......bản, 01 bản giao cho bên....., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị/bộ phận thực hiện |
Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu |
Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm thu nvcm hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …......./….. |
Địa danh, ngày…....tháng….năm ……. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Nhiệm vụ: ………
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt nhiệm vụ ...
Căn cứ …
1. Thành phần tham gia nghiệm thu
a) Cơ quan quản lý nhiệm vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
b) Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Thời gian nghiệm thu:.....từ ngày.....tháng......năm.......đến ngày.....tháng....năm....
3. Kết quả nghiệm thu:
a) Đánh giá về trình tự thực hiện, các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
b) Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
c) Khối lượng, giá trị nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng, dự toán được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng, giá trị nghiệm thu |
Ghi chú |
|||
Khối lượng |
Dự toán |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
- Về mục tiêu
- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu)
- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,.....)
- Về tiến độ
- Về sản phẩm
- Về giá trị
4. Đề xuất, kiến nghị
Biên bản được lập thành ......bản, 01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị thực hiện |
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ |
Phụ lục số 21: Xác nhận sản phẩm NVCM hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …......./...... |
Hà Nội, ngày…....tháng….năm ……. |
XÁC NHẬN SẢN PHẨM NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định … ngày tháng năm của … về việc phê duyệt nhiệm vụ ...
Căn cứ
1. Tên nhiệm vụ: .... ..................................................................................
2. Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ: ......................................
3. Sản phẩm hoàn thành: cơ quan …. xác nhận sản phẩm nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành, như sau:
TT |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất và kiến nghị
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục số 22: Báo cáo tổng kết nhiệm vncm hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
1. Nêu khái quát toàn bộ quá trình thực hiện nhiệm vụ từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.
2. Tổng hợp toàn bộ nội dung, khối lượng công việc đã hoàn thành trên cơ sở lũy kế khối lượng công việc đã thực hiện theo từng năm kế hoạch. So sánh giữa nội dung, khối lượng công việc đã thực hiện với nội dung, khối lượng công việc đã được phê duyệt; thuyết minh những thay đổi và phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Tổng hợp toàn bộ giá trị thực hiện nhiệm vụ hoàn thành, trên cơ sở lũy kế giá trị khối lượng công việc đã được quyết toán theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng. So sánh giữa giá trị khối lượng công việc đã thực hiện với giá trị dự toán kinh phí được phê duyệt; thuyết minh chênh lệch tăng hoặc giảm phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
4. Đánh giá mức độ hoàn thành trên thực tế so với mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đánh giá tác động kết quả nhiệm vụ hoàn thành tới công tác quản lý nhà nước ngành/lĩnh vực, hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của nhiệm vụ.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Phụ lục số 23a: Thẩm định nvcm hoàn thành (đơn vị)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày tháng năm …. |
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên nhiệm vụ)
(Kèm theo Công văn số …/… ngày tháng năm của đơn vị … về việc thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)
I. Ý kiến thẩm định
1. Mục tiêu hoàn thành
2. Nội dung, giải pháp thực hiện
3. Phạm vi đã thực hiện
4. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian
- Sản phẩm chính
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
6. Kinh phí, nguồn vốn thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá chung
1. Thông qua: □
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: □
3. Không thông qua: □
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
|
Thủ trưởng đơn vị thẩm định |
Phụ lục số 23b: Thẩm định nvcm hoàn thành (Thành viên HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..........., ngày tháng năm |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên nhiệm vụ)
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên: ........................................................................................................
Học hàm/học vị: .............................................................................................
Đơn vị công tác: ..............................................................................................
Chức danh trong Hội đồng: ............................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Mục tiêu hoàn thành
2. Nội dung, giải pháp thực hiện
3. Phạm vi đã thực hiện
4. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian
- Sản phẩm chính
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
6. Kinh phí, nguồn vốn đã thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Ý kiến khác (nếu có)
III. Đánh giá
1. Thông qua: □
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: □
3. Không thông qua: □
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
|
Thành viên Hội đồng |
Phụ lục số 24: QĐ thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ ....)
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP Ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
….
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại Công văn số … ngày tháng năm trình thẩm định nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành… ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành: (Tên nhiệm vụ…), gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà .............(Chủ tịch Hội đồng)
2. Ông/Bà .............(Phó Chủ tịch Hội đồng)
3. Ông/Bà .............(Ủy viên)
4. Ông/Bà .............(Ủy viên)
5. Ông/Bà ............(Ủy viên thư ký)
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm đánh giá toàn diện về kết quả và quyết toán hoàn thành của nhiệm vụ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 25: Biên bản họp HĐ thẩm định nvcm hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày … tháng… năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành;
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ … , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: … ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.
3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm vụ trình bày Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hoàn thành.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 21b)
5. Đại diện các đơn vị chủ trì tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
- Thông qua: (số lượng) phiếu
- Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: (số lượng) phiếu
- Không thông qua: (số lượng) phiếu
(Ý kiến thẩm định của các Thành viên Hội đồng kèm theo)
7. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
a) Mục tiêu hoàn thành
b) Nội dung, giải pháp thực hiện
c) Phạm vi đã thực hiện
d) Sản phẩm của nhiệm vụ
đ) Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
e) Kinh phí, nguồn vốn đã thực hiện
g) Thời gian thực hiện nhiệm vụ
h) Ý kiến khác (nếu có)
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Phụ lục số 26: Báo cáo thẩm định nvcm hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ … |
Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Đơn vị … tại Công văn số … ngày tháng năm về việc trình phê duyệt kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ … ;
Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành như sau:
1. Sản phẩm của nhiệm vụ:
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Đơn vị trình |
Thẩm định |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt (đồng) |
Giá trị quyết toán (đồng) |
Ghi chú |
|
Đơn vị trình |
Thẩm định |
|
||
Tổng số |
|
|
|
|
1. Nguồn..... |
|
|
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ |
|
|
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết |
|
|
|
|
- Chi phí khác |
|
|
|
|
2. Nguồn..... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của nhiệm vụ (nếu có): ..... đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng
(Chi tiết danh mục, nguyên giá tài sản cố định, giá trị còn lại tại phụ lục số…. kèm theo Quyết định này).
* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH |
VỤ TRƯỞNG |
|
Chuyên viên kế hoạch |
Chuyên viên tài chính |
|
Phụ lục số 27: QĐ phê duyệt nvcm hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ)
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Nhiệm vụ … ;
Xét đề nghị của Đơn vị … tại Công văn số … ngày tháng năm về việc trình phê duyệt kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành với các nội dung chính như sau
1. Sản phẩm của nhiệm vụ:
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt (đồng) |
Giá trị quyết toán (đồng) |
Tổng số |
|
|
1. Nguồn..... |
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ |
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ |
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết |
|
|
- Chi phí khác |
|
|
2. Nguồn..... |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của nhiệm vụ (nếu có): ..... đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng
(Chi tiết danh mục, nguyên giá tài sản cố định, giá trị còn lại tại phụ lục số…. kèm theo Quyết định này).
* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.
Điều 2. Sản phẩm của nhiệm vụ được đưa vào cơ sở dữ liệu, nộp vào lưu trữ/bàn giao .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị… và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và quản lý nhiệm vụ chuyên môn
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt
Điều 5. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Chương II: LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Điều 6. Đề xuất mở mới nhiệm vụ chuyên môn
Điều 7. Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
Chương III: LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 8. Lập nhiệm vụ, trình phê duyệt
Điều 9. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn
Chương IV: LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 10. Lập kế hoạch và phân bổ dự toán NSNN hàng năm
Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán
Chương V: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 12. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Điều 13. Điều chỉnh, dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Điều 14. Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ
Điều 15. Chế độ báo cáo, thông tin
Chương VI: KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị
Điều 17. Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu
Điều 18. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra
Điều 20. Trình tự, thủ tục nghiệm thu
Điều 21. Chi phí tổ chức kiểm tra, nghiệm thu
Chương VII: LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Điều 22. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
Điều 23. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
Chương VIII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)
Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm định danh mục nvcm đề xuất mở mới (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 04: QĐ thành lập HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
Phụ lục số 05: Biên bản họp HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt danh mục NVCM mở mới
Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM
Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm vụ đặc thù
Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định NVCM (đơn vị)
Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội đồng thẩm định NVCM
Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ thẩm định NVCM
Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm định nội dung, dự toán NVCM
Phụ lục số 13: QĐ phê duyệt NVCM
Phụ lục số 14: Quyết định dừng hoặc tạm dừng nhiệm vụ
Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra NVCM
Phụ lục số 16: Biên bản kiểm tra NVCM
Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả nghiệm thu
Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm thu niên độ
Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm thu hoàn thành
Phụ lục số 21: Xác nhận sản phẩm hoàn thành
Phụ lục số 22: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hoàn thành
Phụ lục số 23a: Thẩm định nhiệm vụ hoàn thành (đơn vị)
Phụ lục số 23b: Thẩm định nhiệm vụ hoàn thành (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 24: QĐ thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành
Phụ lục số 25: Biên bản họp HĐ thẩm định nhiệm vụ hoàn thành
Phụ lục số 26: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
Phụ lục số 27: QĐ phê duyệt nhiệm vụ hoàn thành