Quyết định 887/QĐ-BTNMT 2020 Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ TNMT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 887/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 887/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/04/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 887/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 887/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 4 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo đúng dự toán NSNN giao hằng năm; trường hợp nhiệm vụ chuyên môn có tính chất cấp bách cần triển khai thực hiện trước hoặc có một số khối lượng, công việc cần thi công trước hoặc đồng thời với các công việc khác để tiết kiệm chi phí, đảm bảo hiệu quả, phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới.
- Nhiệm vụ Chính phủ theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhiệm vụ chuyên môn có các Bộ, ngành, địa phương hoặc từ hai (02) đơn vị quản lý nhà nước trở lên thuộc phạm vi quản lý của Bộ cùng tham gia thực hiện.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng quy định tại Quy chế quản lý tài chính tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo các bước sau:
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Thời gian gửi đề xuất trước 15 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch.
Đối với nhiệm vụ chuyên môn khác không thuộc lĩnh vực quản lý, do đơn vị cấp III trực thuộc Bộ đề xuất, đơn vị gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính của Bộ để tổng hợp.
Thời gian gửi hồ sơ đề xuất về Bộ trước ngày 31 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch.
Trường hợp các nhiệm vụ chuyên môn mở mới cần phải điều chỉnh, hoàn thiện một số nội dung, đơn vị hoàn thiện đề xuất và gửi lại Vụ Kế hoạch - tài chính trong thời gian không quá 05 ngày.
Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch.
Thời hạn phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới trước ngày 30 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Để đảm bảo tính khách quan trong công tác quản lý, thực hiện nhiệm vụ, đơn vị được giao lập nhiệm vụ phải có tính độc lập với cơ quan, đơn vị được giao thẩm định nhiệm vụ. Đối với nhiệm vụ đặt hàng, đơn vị lập nhiệm vụ phải độc lập với đơn vị nhận đặt hàng.
Trường hợp các nhiệm vụ có quy định riêng về hình thức và nội dung, nhiệm vụ chuyên môn được lập theo quy định của nhiệm vụ đó.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Thời hạn lập nhiệm vụ chuyên môn và trình cấp thẩm quyền phê duyệt kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới được quy định như sau:
Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 05 ngày, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ theo yêu cầu.
Trong thời hạn không quá 03 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính gửi Biên bản họp Hội đồng thẩm định cho đơn vị trình nhiệm vụ chuyên môn để tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được Biên bản họp Hội đồng thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ chỉnh sửa và gửi hồ sơ (gồm nội dung nhiệm vụ chuyên môn; Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng kèm theo Tờ trình) về Bộ. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Mẫu số 05, Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
Sau khi nhận được đủ hồ sơ về lập nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các Bộ, ngành, địa phương khác (nếu cần).
Trên cơ sở ý kiến của các Bộ, ngành và cơ quan liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ chủ trì, tổ chức thảo luận, trao đổi thống nhất các nội dung tiếp thu chỉnh sửa, hoàn thiện nhiệm vụ chuyên môn (nếu cần). Thời gian tổ chức thảo luận không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan.
Sau không quá 07 ngày, cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm chỉnh sửa theo nội dung kết luận của Lãnh đạo Bộ kèm Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành và cơ quan liên quan, gửi Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Sau không quá 03 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát các nội dung đã được chỉnh sửa, lập Phiếu trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cơ quan được Bộ giao quản lý nhiệm vụ phải tổ chức thẩm định ở cấp cơ sở và chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung, dự toán; tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương (nếu cần) và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan trước khi trình Bộ thẩm định.
Hội đồng thẩm định cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan được Bộ giao quản lý nhiệm vụ làm chủ tịch và có ít nhất 30% thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện). Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận kế hoạch tài chính của cơ quan được Bộ giao quản lý nhiệm vụ thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định vận dụng theo mẫu tại Mẫu số 05, Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ, không đúng theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị biết để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 05 ngày, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ theo yêu cầu.
Sau khi nhận đủ Hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến các Vụ chức năng và các cơ quan có liên quan hoặc báo cáo Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực thành lập Hội đồng thẩm định (nếu cần).
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại Điểm 2.1.2 Khoản 2.1 Điều này.
Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, trong thời gian không quá 10 ngày, các Vụ chức năng có ý kiến thẩm định gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp. Trong thời gian không quá 03 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi cơ quan quản lý nhiệm vụ để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 10 ngày cơ quan quản lý nhiệm vụ chỉnh sửa nội dung và gửi hồ sơ (gồm nội dung, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định kèm theo Tờ trình) về Bộ.
Trong thời hạn không quá 07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo theo Mẫu số 05 Phụ lục II và dự thảo Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ chuyên môn theo Mẫu số 06 Phụ lục II, kèm theo nội dung đã được hoàn chỉnh, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 05 ngày (kể từ khi có Quyết định phê duyệt), đơn vị có trách nhiệm gửi 02 bản Quyết định phê duyệt kèm theo thuyết minh nội dung nhiệm vụ và các hồ sơ liên quan (theo quy định tại khoản 1, Điều 8 của Quy chế này) về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện. Trường hợp đơn vị không thống nhất, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Đối với nhiệm vụ mở mới, đơn vị đề xuất kinh phí xây dựng nhiệm vụ, trình phê duyệt. Trường hợp, nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết phải thực hiện ngay trong năm kế hoạch, đơn vị đề xuất theo dự kiến tiến độ thực hiện.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Căn cứ vào quy mô, phạm vi và tính chất của nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Ban Quản lý hoặc Ban Chỉ đạo (nếu cần). Việc thành lập Ban Quản lý sẽ được ghi rõ trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
Thời gian hoàn thành phê duyệt chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày được giao kế hoạch và dự toán NSNN năm.
Trong thời hạn không quá 05 ngày (kể từ khi có Quyết định phê duyệt), cơ quan quản lý nhiệm vụ trực thuộc Bộ có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Thiết kế kỹ thuật và dự toán về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh Quyết định phê duyệt. Trường hợp đơn vị không thống nhất phải có văn bản báo cáo Bộ xem xét, quyết định.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh của đơn vị.
- Thuyết minh điều chỉnh.
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở.
Trường hợp cấp bách phải xử lý gấp hoặc điều chỉnh các nội dung, dự toán một số hạng mục công việc đảm bảo tổng dự toán kinh phí không vượt quá dự toán đã được phê duyệt, không ảnh hưởng tới mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ thì cơ quan quản lý nhiệm vụ báo cáo xin ý kiến Bộ cho điều chỉnh. Đơn vị chỉ thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Bộ và phải hoàn chỉnh hồ sơ và trình Bộ phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Trường hợp do yếu tố khách quan hoặc bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện, cơ quan được Bộ giao quản lý nhiệm vụ phải báo cáo, giải trình rõ lý do trình Bộ xem xét, quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện.
Trường hợp phải dừng thực hiện vì lý do chủ quan, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải báo cáo rõ lý do, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và đề xuất phương án xử lý trình Bộ xem xét, quyết định.
Sau khi có quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện, bao gồm:
- Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện của cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán kinh phí phần khối lượng đã thực hiện.
- Các hồ sơ và chứng từ thanh toán có liên quan.
KIỂM TRA, NGHIỆM THU
VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
- Các văn bản pháp lý: Quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung; biên bản nghiệm thu theo niên độ và kết thúc; Văn bản đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực (trong đó có đánh giá về mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, khối lượng, chất lượng sản phẩm thực hiện so với phê duyệt) và các văn bản chỉ đạo có liên quan.
- Báo cáo thuyết minh kết quả nhiệm vụ hoàn thành.
- Bản đồ, sơ đồ, bản vẽ (kèm theo).
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
- Xác nhận kết quả thực hiện.
- Đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ phải tiến hành nghiệm thu cấp cơ sở, chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng sản phẩm của nhiệm vụ và Văn bản đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực; quy trình nghiệm thu cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan quản lý quyết định. Trường hợp nhiệm vụ có liên quan đến các lĩnh vực khác phải lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đó.
- Đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ, nộp hồ sơ về Bộ theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Trường hợp hồ sơ không đúng, đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị biết để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 05 ngày, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ theo yêu cầu.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (ít nhất 30% thành viên Hội đồng là chuyên gia về chuyên môn, trong đó có ít nhất 02 thành viên là phản biện). Quyết định thành lập Hội đồng theo mẫu tại Mẫu số 04, Phụ lục II kèm theo Quy chế này. Thời gian tổ chức Hội đồng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày, căn cứ kết luận của Hội đồng, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và thông báo kết quả cho cơ quan quản lý nhiệm vụ.
Trong thời hạn không quá 10 ngày, cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm sửa chữa, trình Bộ. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình lãnh đạo Bộ ký Quyết định phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Mẫu số 02, Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
- Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các nhiệm vụ phải thành lập Hội đồng khi phê duyệt. Trình tự thực hiện áp dụng tương tự như nhiệm vụ Chính phủ.
- Đối với các nhiệm vụ không phải thành lập Hội đồng, Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được nghiệm thu, phê duyệt phải nộp vào cơ quan lưu trữ theo quy chế giao nộp sản phẩm của từng lĩnh vực chuyên môn, hồ sơ gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (bao gồm cả điều chỉnh nếu có) và hồ sơ, tài liệu liên quan của nhiệm vụ theo quy chế nộp lưu trữ của từng lĩnh vực.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, trường hợp có phát sinh các vấn đề mới hoặc vướng mắc, khó khăn, đơn vị kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên để được hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện. Định kỳ sáu tháng và kết thúc năm kế hoạch, các đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ gửi Bộ như sau:
- Báo cáo sáu tháng: trước ngày 05 tháng 7 của năm kế hoạch.
- Báo cáo năm kế hoạch: trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị quản lý nhiệm vụ có thể công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Cổng thông tin điện tử, Báo, Tạp chí) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các nhiệm vụ chuyển tiếp do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ phê duyệt, đơn vị trình Bộ điều chỉnh để thực hiện theo quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Kế hoạch - Tài chính của Bộ để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I:
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Mẫu số 01: Danh mục nhiệm vụ đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
(năm ......)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Cơ sở pháp lý |
Sự cần thiết |
Địa chỉ sử dụng sản phẩm |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ chủ yếu |
Phương pháp chủ yếu |
Sản phẩm chính |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Khái toán kinh phí |
I |
|
|
|||||||||
1 |
|
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. Đơn vị chủ trì: 2. Đơn vị phối hợp: |
|
|
2 |
|
.... |
.... |
.... |
…. |
…. |
…. |
|
|
|
|
... |
|
.... |
.... |
.... |
…. |
…. |
…. |
|
|
|
|
II |
|
|
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02: Mẫu đề cương nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm … |
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MỞ MỚI
1. Tên nhiệm vụ (phải thể hiện được nội dung cơ bản).
2. Cơ sở pháp lý đề xuất: Căn cứ Kế hoạch dự toán NSNN 05 năm và 03 năm; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo của Bộ trưởng về xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách năm tiếp theo.
3. Sự cần thiết phải xây dựng nhiệm vụ: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Lý do bức thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Địa chỉ sử dụng sản phẩm
5. Mục tiêu của nhiệm vụ: nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn.
6. Nội dung, nhiệm vụ chính: những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; giải pháp kỹ thuật - công nghệ lựa chọn; dự kiến khối lượng công việc cần thực hiện.
7. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
8. Sản phẩm: phải đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực và giải quyết được vấn đề thực tiễn đặt ra, đảm bảo tính bền vững (khả năng quản lý, vận hành, duy trì dự án) sau khi hoàn thành
9. Khái toán kinh phí và nguồn vốn.
10. Thời gian thực hiện: thời gian khởi công, thời gian hoàn thành( phải có tính khả thi và phù hợp với khả năng đáp ứng của ngân sách hàng năm).
11. Dự kiến đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện: phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và năng lực thực tế của đơn vị.
11. Dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường: đảm bảo tính bền vững, khả năng quản lý, vận hành, duy trì kết quả nhiệm vụ sau khi hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 03: Mẫu Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
(năm……)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …
….
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … thuộc phạm vi quản lý của Bộ được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên đối với từng lĩnh vực, cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực Quản lý đất đai: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Lĩnh vực Môi trường: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 02 kèm theo Quyết định này.
3. Lĩnh vực Biển và Hải đảo: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 03 kèm theo Quyết định này.
4. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 04 kèm theo Quyết định này.
5. Lĩnh vực Tài nguyên nước: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 05 kèm theo Quyết định này.
6. Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 06 kèm theo Quyết định này.
7. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 07 kèm theo Quyết định này.
8. Lĩnh vực Công nghệ thông tin: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 08 kèm theo Quyết định này.
9. Lĩnh vực Viễn thám: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 09 kèm theo Quyết định này.
10. Các lĩnh vực khác: gồm (số lượng) dự án, tại biểu số 10 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chủ trì nhiệm vụ xây dựng theo mẫu tại Quy chế quản lý các nhiệm vụ chuyên môn được ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ-BTNMT ngày .... tháng ..... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ giao kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị… và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Biểu số ….: DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI NĂM …
LĨNH VỰC …………
(kèm theo Quyết định số…./QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm chính |
Phương pháp chủ yếu |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. 2. 3. ... |
1. Đơn vị chủ trì: … 2.Đơn vị phối hợp: - - |
|
|
2 |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
3 |
|
.... |
.... |
…. |
…. |
|
…. |
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Mẫu số 01: Mẫu thuyết minh nội dung nhiệm vụ
(Tên cơ quan quản lý |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
THUYẾT MINH NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
I. Thông tin khái quát:
1. Cơ sở pháp lý.
2. Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể.
3. Nhiệm vụ.
4. Phạm vi thực hiện.
5. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu.
6. Thời gian thực hiện dự án (khởi công - hoàn thành).
7. Tổng dự toán kinh phí thực hiện.
8. Nguồn vốn thực hiện.
9. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan quản lý nhiệm vụ: (Cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ được giao quản lý nhiệm vụ)
- Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
- Đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
II. Nội dung nhiệm vụ
1. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng dự án (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
2. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
3. Hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện dự án; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ dự án khác đã và đang thực hiện có liên quan đến dự án và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho dự án.
4. Mục tiêu: cần nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể .
5. Nội dung, giải pháp thực hiện:
- Mô tả những vấn đề phải giải quyết trong khuôn khổ dự án; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ;
- Nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện: Chi tiết các hạng mục hay các hoạt động của dự án. Xác định rõ giải pháp kỹ thuật - công nghệ;… trong đó làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
6. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện dự án (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
7. Sản phẩm, kết quả của dự án: sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm; điều kiện đảm bảo tính bền vững của dự án (khả năng quản lý, vận hành, duy trì sau khi dự án kết thúc) và dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội, môi trường mà dự án sẽ mang lại.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
a) Dự toán kinh phí
- Cơ sở lập dự toán bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan;
- Lập dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh nhiệm vụ và tổng hợp kinh phí của toàn bộ dự án. Từng hạng mục chi phải giải trình chi tiết căn cứ xác định dự toán, bao gồm:
+ Đối với hạng mục chi có định mức, đơn giá hoặc mức chi: được cơ quan thẩm quyền ban hành: giải trình các điều kiện áp dụng giá, mức chi theo từng loại văn bản tính giá.
+ Đối với hạng mục chi chưa có định mức, đơn giá hoặc mức chi: đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo nội dung yêu cầu của nhiệm vụ chi và chế độ tài chính hiện hành theo quy định kèm theo phụ lục tính chi tiết.
- Đối với những nhiệm vụ lớn chưa lập được dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc thì có thể lập khái toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai dự án sẽ phải lập các dự án thành phần hoặc thiết kế kỹ thuật dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Trường hợp nhiệm vụ cần triển khai trong nhiều năm thì phải xác định nhu cầu kinh phí trên cơ sở tiến độ thực hiện khối lượng nhiệm vụ theo từng năm để làm cơ sở lập kế hoạch và giao dự toán kinh phí thực hiện hàng năm.
- Trường hợp nhiệm vụ cần nhiều đơn vị thực hiện phải xác định rõ phần kinh phí tương ứng với nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương ở phần nội dung đã nêu trên đây.
b) Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện (các hoạt động kinh tế hoặc sự nghiệp bảo vệ môi trường…).
Đối với nhiệm vụ do nhiều đơn vị trong Bộ tham gia thi công, cần phân khai cụ thể khối lượng hạng mục công việc và dự toán kinh phí cho từng đơn vị thực hiện để làm căn cứ phân bổ ngân sách hàng năm.
9. Tổ chức thực hiện: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai dự án (phương pháp tổ chức thi công; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý…); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc) chương trình, dự án.
Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm dự án (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện nhiệm vụ (từ khi khởi công đến khi hoàn thành dự án).
10. Phần phụ lục: Hiện trạng nguồn nhân lực, trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ và các phụ lục khác (nếu có).
III. Phân tích hiệu quả dự án
1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế .
2. Đánh giá hiệu quả về xã hội.
3. Đánh giá tác động đối với môi trường.
4. Đánh giá tính bền vững của nhiệm vụ.
5. Khả năng rủi ro của chương trình, nhiệm vụ.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ |
Mẫu số 02: Mẫu thuyết minh nội dung nhiệm vụ đặc thù có tính chất chuyên môn
(Tên cơ quan quản lý |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
THUYẾT MINH NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(áp dụng cho nhiệm vụ đặc thù có tính chất chuyên môn)
I. Nội dung nhiệm vụ chuyên môn
1. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
2. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
3. Hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ dự án khác đã và đang thực hiện có liên quan đến dự án và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
4. Mục tiêu: cần nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể .
5. Nội dung, giải pháp thực hiện:
- Mô tả những vấn đề phải giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ;
- Nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện: Chi tiết các hạng mục hay các hoạt động của nhiệm vụ. Xác định rõ giải pháp kỹ thuật - công nghệ;… trong đó làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
6. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
7. Sản phẩm, kết quả: sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
a) Dự toán kinh phí
- Cơ sở lập dự toán bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan;
- Lập dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ. Từng hạng mục chi phải giải trình chi tiết căn cứ xác định dự toán, bao gồm:
+ Đối với hạng mục chi có định mức, đơn giá hoặc mức chi: được cơ quan thẩm quyền ban hành: giải trình các điều kiện áp dụng giá, mức chi theo từng loại văn bản tính giá.
+ Đối với hạng mục chi chưa có định mức, đơn giá hoặc mức chi: đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo nội dung yêu cầu của nhiệm vụ chi và chế độ tài chính hiện hành theo quy định kèm theo phụ lục tính chi tiết.
- Đối với những dự án lớn chưa lập được dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc thì có thể lập khái toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai sẽ phải lập các dự án thành phần hoặc thiết kế kỹ thuật dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Trường hợp nhiệm vụ cần triển khai trong nhiều năm thì phải xác định nhu cầu kinh phí trên cơ sở tiến độ thực hiện khối lượng nhiệm vụ theo từng năm để làm cơ sở lập kế hoạch và giao dự toán kinh phí thực hiện hàng năm.
- Trường hợp dự án cần nhiều đơn vị thực hiện phải xác định rõ phần kinh phí tương ứng với nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương ở phần nội dung đã nêu trên đây.
b) Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sự nghiệp kinh tế hoặc sự nghiệp môi trường…).
9. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai dự án (phương pháp tổ chức thi công dự án; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý…); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc).
Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện nhiệm vụ (từ khi khởi công đến khi hoàn thành).
10. Phần phụ lục: Hiện trạng nguồn nhân lực, trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ và các phụ lục khác (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN |
Mẫu số 03: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn ....
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …;
….
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại Công văn số … ngày tháng năm trình phê duyệt Dự án … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn … , gồm các thành viên sau đây:
1. .............(Chủ tịch Hội đồng)
2...............(Phó Chủ tịch Hội đồng)
3...............(Ủy viên phản biện 1)
4...............(Ủy viên phản biện 2)
5. ............. (Ủy viên thư ký)
..............
(Thành viên chính của Hội đồng bao gồm: Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực làm chủ tịch Hội đồng, đại diện Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính làm Phó Chủ tịch Hội đồng, chuyên viên chuyên quản lĩnh vực của Vụ Kế hoạch - Tài chính làm thư ký Hội đồng, đại diện lãnh đạo cơ quan quản lý chuyên ngành, các đơn vị liên quan, chuyên gia liên quan đến lĩnh vực đề xuất nhiệm vụ, dự án chuyên môn; số lượng thành viên Hội đồng từ 7 đến 13 người.)
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện nội dung của nhiệm vụ nêu tại Điều 1 và kiến nghị cụ thể về dự án làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 04: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
(Tên nhiệm vụ ....)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP Ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …;
….
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại Công văn số … ngày tháng năm trình thẩm định dự án chuyên môn hoàn thành… ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: (Tên dự án…) , gồm các thành viên sau đây:
1. .............(Chủ tịch Hội đồng)
2...............(Phó Chủ tịch Hội đồng)
3...............(Ủy viên)
4. .............(Ủy viên thư ký)
(Thành viên chính của Hội đồng bao gồm: Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực làm chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính làm Phó Chủ tịch Hội đồng, chuyên viên chuyên quản lĩnh vực của Vụ Kế hoạch - Tài chính làm thư ký Hội đồng, đại diện lãnh đạo cơ quan quản lý chuyên ngành, các đơn vị liên quan, chuyên gia liên quan đến lĩnh vực đề xuất nhiệm vụ, dự án chuyên môn; số lượng thành viên Hội đồng từ 7 đến 13 người).
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm đánh giá toàn diện nội dung thực hiện của Nhiệm vụ nêu tại Điều 1 và kiến nghị cụ thể về dự án làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 05: Mẫu Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./….-KHTC |
Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Tên nhiệm vụ:
Đơn vị lập:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực hiện:
Sau khi xem xét tài liệu dự án….kèm theo Công văn số …. ngày / / của (tên đơn vị trình); Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung và dự toán của nhiệm vụ như sau:
A. Nội dung và dự toán nhiệm vụ:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn (Loại chuyên đề) |
Khối lượng |
Định mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Phân kỳ kinh phí |
Ghi chú |
||||||||
Theo năm |
Theo đơn vị |
||||||||||||||||
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Cộng |
Năm.. ... |
Cộng |
Đơn vị.. |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số thẩm định với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
C. Các ý kiến khác (nếu có):
Chuyên viên thẩm định |
VỤ TRƯỞNG |
|
Nội dung, khối lượng |
Dự toán |
|
|
|
|
Mẫu số 06: Mẫu Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ …
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số ….;
Căn cứ Thông tư số….;
….
Xét đề nghị của Đơn vị …. tại Tờ trình số / ngày tháng năm về việc phê duyệt dự án… ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ .….với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Sản phẩm
4. Đơn vị chủ trì
5. Phạm vi thực hiện
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc
(Tùy loại dự án có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại KK |
Khối lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Phân kỳ thực hiện |
Ghi chú |
|||||
Theo năm |
Theo đơn vị |
|
|||||||||||
Cộng |
Năm … |
Năm … |
Cộng |
Đơn vị.. |
Đơn vị… |
|
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị (chủ trì thực hiện dự án) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC III:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
Mẫu số 01: Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ.
2. Tổ chức thực hiện.
3. Kết quả thực hiện
a) Mục tiêu đạt được so với Đề án được duyệt; nguyên nhân (không đạt được mục tiêu);
a) Mức độ thực hiện nhiệm vụ so với dự án được phê duyệt; lý do không thực hiện (nếu có);
b) Tổng hợp toàn bộ phương pháp đã thực hiện;
c) Khối lượng, số lượng các công việc đã thực hiện; lý do tăng giảm (nếu có) so với nhiệm vụ được phê duyệt, điều chỉnh;
4. Các kết quả đạt được; đánh giá mức độ hoàn thành trên thực tế so với mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thống kê hồ sơ, tài liệu và sản phẩm hoàn thành;
6. Tổng hợp chi phí đã thực hiện so với Dự toán đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: Tổng hợp toàn bộ giá trị thực hiện dự án hoàn thành, trên cơ sở lũy kế giá trị khối lượng công việc đã được quyết toán theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng. So sánh giữa kinh phí đã thực hiện với giá trị dự toán kinh phí được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh; thuyết minh chênh lệch tăng hoặc giảm phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
7. Đánh giá tác động kết quả nhiệm vụ hoàn thành đối với công tác quản lý nhà nước ngành/lĩnh vực, hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của dự án;
8. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 02: Mẫu Quyết định phê duyệt Báo cáo kết quả hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt báo cáo kết quả nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Dự án … ;
Xét đề nghị của Đơn vị … tại Công văn số … ngày tháng năm về việc trình phê duyệt báo cáo kết quả nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ…. do Đơn vị … thực hiện.
Điều 2. Báo cáo kết quả dự án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị… và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 03: Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán nhiệm vụ hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán đề án/dự án/nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
Tên đề án/dự án/nhiệm vụ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017 / NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 200 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Dự án … ;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 200 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo kết quả hoàn thành … ;
Xét đề nghị của ….
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án/nhiệm vụ hoàn thành:
- Tên dự án:
- Đơn vị thực hiện dự án: (gồm đơn vị chủ trì và các đơn vị thực hiện (nếu có)
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
Điều 2. Kết quả của dự án
1. Sản phẩm của dự án:
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(Có thể làm thành phụ lục nếu có quá nhiều sản phẩm)
2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt (đồng) |
Giá trị quyết toán (đồng) |
Tổng số |
|
|
1. Nguồn..... |
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ, đề án, dự án |
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ, đề án, dự án |
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết |
|
|
- Chi phí quản lý |
|
|
- Chi phí khác |
|
|
2. Nguồn..... |
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ, đề án, dự án |
|
|
… |
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của dự án (nếu có): ..... đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng
(Chi tiết danh mục, nguyên giá tài sản số định, giá trị còn lại tại phụ lục số…. kèm theo Quyết định này).
* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của dự án/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.
4. Báo cáo kết quả dự án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị……..và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |