Quyết định 06/QĐ-BTNMT 2024 Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 06/QĐ-BTNMT

Quyết định 06/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:06/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/01/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo 06 bước

Ngày 02/01/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 06/QĐ-BTNMT ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể:

1. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo 06 bước sau:

- Lập, thẩm định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới;

- Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn;

- Lập, phân bổ và giao kế hoạch, dự toán NSNN thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;

- Triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;

- Kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ chuyên môn;

- Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành.

2. Hồ sơ điều chỉnh nhiệm vụ chuyên môn:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh của đơn vị;

- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn điều chỉnh;

- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng (nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính...).

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 06/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 06/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 06/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 06/QĐ-BTNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số: 06/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

_______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị thực hiện theo đúng quy định của Quy chế này và các quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 388/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHTC(md).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Trần Quý Kiên

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

QUY CHẾ

Quản lý nhiệm vụ chuyên môn
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Kèm theo Quyết định số: 06/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 01 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

____________________________
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy chế này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu và phê duyệt hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn sử dụng nguồn chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy chế này không áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ và các dự án đầu tư phát triển.
- Các nhiệm vụ chuyên môn do Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam thực hiện từ nguồn kinh phí Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho Ủy ban, thực hiện theo quy định về quản lý kế hoạch tài chính của Chủ tịch Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN).
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và quản lý nhiệm vụ chuyên môn
1. Nhiệm vụ chuyên môn mở mới được xây dựng căn cứ vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ; tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN.
2. Nhiệm vụ chuyên môn mở mới phải được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt danh mục.
3. Nhiệm vụ chuyên môn phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện tổng hợp trong kế hoạch dự toán NSNN của năm kế hoạch gửi các cơ quan nhà nước theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo đúng dự toán NSNN giao hằng năm; trường hợp nhiệm vụ chuyên môn có tính chất cấp bách cần triển khai thực hiện trước hoặc có một số nội dung, công việc cần thi công trước hoặc đồng thời với các công việc khác để tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo hiệu quả, phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Lãnh đạo Bộ.
4. Nhiệm vụ chuyên môn thực hiện theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật của từng lĩnh vực chuyên môn.
5. Việc kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm của nhiệm vụ được tiến hành thường xuyên trong quá trình thực hiện; kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu được lập trên cơ sở tiến độ thực hiện nhiệm vụ.
6. Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm, xác định giá trị đề nghị thanh toán của từng hạng mục công việc của nhiệm vụ do đơn vị mình thực hiện, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và pháp luật của nhà nước.
7. Nhiệm vụ chuyên môn chỉ được quyết toán kinh phí khi có đầy đủ các hồ sơ nghiệm thu và chứng từ thanh toán theo quy định.
8. Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định các cấp chỉ thực hiện khi: có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số Ủy viên Hội đồng trong đó có Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng và có mặt ít nhất 1/2 (một phần hai) số Ủy viên phản biện (trường hợp vắng mặt thì phải có ý kiến bằng văn bản) theo Quyết định thành lập Hội đồng.
Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
9. Văn phòng Bộ có trách nhiệm rà soát, tổng hợp trình Bộ phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới; trình phê duyệt nội dung, dự toán chi tiết (theo thẩm quyền phê duyệt) đối với các nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Khối văn phòng Bộ thực hiện.
10. Công tác quản lý nhiệm vụ chuyên môn cần thực hiện trên hệ thống quản lý công tác kế hoạch, tài chính hoặc hình thức phù hợp với quy định (trừ các nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhiệm vụ chuyên môn, bao gồm:
1.1. Là các đề án, dự án, nhiệm vụ thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường; điều tra, đánh giá hiện trạng, tiềm năng về tài nguyên và môi trường; điều tra, khảo sát đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; nhiệm vụ khảo sát, điều tra, thu thập, tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổng kết, đánh giá các Chiến lược, Nghị quyết, Chương trình của Quốc hội, Chính phủ và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm vụ khác thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên và môi trường được cơ quan có thẩm quyền giao.
1.2. Nhiệm vụ đặc thù
1.2.1. Nhiệm vụ có tính chất ổn định thường xuyên hàng năm (bao gồm: hoạt động quan trắc; giám sát, đánh giá tài nguyên và môi trường; bảo quản tư liệu; thống kê, thông tin, lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường; bảo tàng; hoạt động của các Ban chỉ đạo, Văn phòng ban chỉ đạo; các trạm thu dữ liệu ảnh viễn thám; các trạm thu tín hiệu định vị vệ tinh; duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng và đảm bảo an toàn thông tin; tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức cộng đồng và pháp luật về tài nguyên và môi trường).
1.2.2. Nhiệm vụ phát sinh mới thực hiện trong thời gian nhất định theo chức năng, nhiệm vụ được giao (bao gồm: thanh tra, kiểm tra đột xuất; kiểm tra, giám sát chuyên đề theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền; hoạt động tàu đo đạc, nghiên cứu biển; xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN; hội nghị, hội thảo quốc tế; vốn đối ứng và các nhiệm vụ khác theo quy định của Bộ).
2. Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: là hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên hoặc bộ phận quản lý của đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
3. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: là Bộ hoặc cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý nhiệm vụ chuyên môn.
4. Đơn vị thực hiện: bao gồm đơn vị chủ trì thực hiện và đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có), trong đó:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: là đơn vị được cơ quan cấp trên giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tại Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: là đơn vị được giao thực hiện một phần của nhiệm vụ chuyên môn tại Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Nghiệm thu cấp cơ sở: là hoạt động nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện và đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện nhiệm vụ theo niên độ và nhiệm vụ hoàn thành.
6. Nghiệm thu cấp quản lý: là hoạt động nghiệm thu của cơ quan quản lý nhà nước đối với đơn vị thực hiện về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện theo niên độ và hoàn thành.
7. Nghiệm thu niên độ: là hoạt động nghiệm thu thực hiện về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện trong năm làm cơ sở để thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
8. Nghiệm thu theo hạng mục công việc: là hoạt động nghiệm thu về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện hạng mục từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành của hạng mục công việc của nhiệm vụ chuyên môn.
9. Nghiệm thu nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành: là nghiệm thu về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện nhiệm vụ từ khi khởi công đến khi hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và nộp vào lưu trữ nhà nước.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt
1. Bộ trưởng phê duyệt
- Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới.
- Nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao phê duyệt.
- Nhiệm vụ có từ hai (02) đơn vị trực thuộc Bộ trở lên cùng thực hiện.
- Nhiệm vụ có tính chất quan trọng, cấp bách theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ chuyên môn đã được Bộ trưởng phê duyệt nội dung và dự toán.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo các bước sau:
1. Lập, thẩm định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới.
2. Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn.
3. Lập, phân bổ và giao kế hoạch, dự toán NSNN thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
4. Triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
5. Kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ chuyên môn.
6. Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Điều 6. Đề xuất mở mới nhiệm vụ chuyên môn
1. Căn cứ vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ; tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN, các đơn vị trực thuộc Bộ đề xuất nhiệm vụ chuyên môn mở mới (trừ các nhiệm vụ thuộc mục 1.2.2 điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Quy chế này), gửi về Bộ để tổng hợp.
Thời gian gửi đề xuất trước 01 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch.
2. Hồ sơ nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị trực thuộc Bộ.
- Danh mục các nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 01.
- Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 02.
Điều 7. Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
1. Bộ chỉ xem xét thẩm định đối với các nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới gửi đúng thời hạn.
2. Trình tự thẩm định, thời gian trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới:
2.1. Căn cứ hồ sơ nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới của các đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới gửi lấy ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị liên quan; ý kiến thẩm định bằng văn bản của các đơn vị theo mẫu tại Phụ lục số 03a và gửi về Bộ trong thời gian không quá 07 ngày làm việc (sau đây gọi chung là ngày).
Trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch - Tài chính đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới do Lãnh đạo Bộ là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và đại diện cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực liên quan. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 04.
Thời gian tổ chức họp Hội đồng thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 03b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 05.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện và gửi lại Bộ trong thời gian không quá 05 ngày.
2.2. Vụ Kế hoạch - Tài chính hoàn thiện danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới gửi xin ý kiến các Thứ trưởng; tổng hợp danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt trước ngày 20 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch. Quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 06.
Thời hạn phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới trước ngày 30 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch.
3. Trường hợp phát sinh nhiệm vụ chuyên môn mở mới để thực hiện nhiệm vụ cấp bách, đơn vị lập hồ sơ trình Bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực và đơn vị có liên quan thẩm định trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. Trình tự thẩm định, trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới bổ sung theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này.
Chương III
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 8. Lập nhiệm vụ chuyên môn, trình phê duyệt
1. Căn cứ danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới đã được Bộ trưởng phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn đảm bảo chất lượng theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các quy định tài chính hiện hành.
Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn được lập theo mẫu tại Phụ lục số 07; thuyết minh nhiệm vụ đặc thù được lập theo mẫu tại Phụ lục số 08.
2. Trong quá trình lập thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn nếu có sự thay đổi một trong các nội dung: tên, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu, sản phẩm, phương pháp, thời gian thực hiện so với Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới được phê duyệt, cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện phải có báo cáo giải trình gửi Bộ.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
3. Đơn vị trình phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn.
3.1. Đối với nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan trực thuộc Bộ được giao quản lý nhiệm vụ trình Bộ thẩm định. Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3.2. Đối với nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, cơ quan trực thuộc Bộ được giao quản lý nhiệm vụ trình phê duyệt.
3.3. Đối với nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị theo phân cấp, đơn vị trực thuộc cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ trình phê duyệt.
4. Thời hạn lập, trình và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn:
4.1. Nhiệm vụ trình Thủ tướng Chính phủ: cơ quan trực thuộc Bộ được giao lập nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ (đã tiếp thu, hoàn thiện theo ý kiến góp ý của các đơn vị liên quan thuộc Bộ) và trình Bộ trước ngày 31 tháng 5 năm trước năm kế hoạch.
4.2. Các nhiệm vụ khác, đơn vị được giao lập nhiệm vụ phải lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành trước 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.
Điều 9. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn
1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn
- Văn bản đề nghị của đơn vị.
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn.
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng (nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính...).
- Đối với nhiệm vụ chuyên môn có tính chất đầu tư được triển khai tại các địa phương, hồ sơ nhiệm vụ phải có văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về mặt bằng, cơ sở hạ tầng, tiếp nhận bàn giao và vận hành sau khi nghiệm thu và ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trình tự thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn
2.1. Nhiệm vụ chuyên môn trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
2.1.1. Thẩm định cấp cơ sở
a) Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ phải tổ chức thẩm định ở cấp cơ sở và chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung, dự toán; lấy ý kiến các đơn vị có liên quan hoặc thành lập Hội đồng thẩm định (nếu cần).
Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Lãnh đạo đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ làm Chủ tịch. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện.
Bộ phận kế hoạch, tài chính thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
b) Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ báo cáo Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan trước khi trình Bộ thẩm định.
c) Bộ phận kế hoạch, tài chính của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 12.
2.1.2. Thẩm định cấp Bộ
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không đúng, đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của cơ quan lập nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 03 ngày, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến các Vụ chức năng và các cơ quan có liên quan; trong thời gian không quá 05 ngày, các cơ quan liên quan có ý kiến thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 09a, gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp.
Trong trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn. Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc/và Lãnh đạo đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Phụ lục số 10. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 09b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 11).
Trong thời gian không quá 03 ngày sau khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan hoặc họp Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ chỉnh sửa và gửi hồ sơ về Bộ (bao gồm: Tờ trình, Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn; Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định). Trong thời hạn không quá 05 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 12.
2.1.3. Lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Sau khi nhận đủ hồ sơ nhiệm vụ chuyên môn, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các Bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu cần).
Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành và địa phương liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp ý kiến thẩm định, gửi cơ quan lập nhiệm vụ để tiếp thu, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 07 ngày, cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm lập Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương liên quan và hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.1.4. Trình phê duyệt
Trong thời hạn không quá 03 ngày , Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát các nội dung đã được chỉnh sửa, trình Bộ trưởng ký văn bản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.2. Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
2.2.1. Thẩm định cấp cơ sở: trình tự thẩm định thực hiện theo quy định tại mục 2.1.1 điểm 2.1 khoản này.
2.2.2. Thẩm định cấp Bộ: trình tự thẩm định thực hiện theo quy định tại mục 2.1.2 điểm 2.1 khoản này.
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 13.
2.3. Nhiệm vụ chuyên môn phân cấp cho Thủ trưởng đơn vị phê duyệt: trình tự thẩm định và phê duyệt vận dụng như đối với nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt, đơn vị có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt và hồ sơ liên quan của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính ký văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện. Trường hợp đơn vị không thống nhất, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Chương IV
LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 10. Lập kế hoạch và phân bổ dự toán NSNN hàng năm
1. Đối với nhiệm vụ chuyển tiếp, căn cứ vào kết quả thực hiện của năm trước, tiến độ triển khai và phân kỳ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị chủ trì phối hợp với đơn vị liên quan đề xuất dự toán NSNN năm tiếp theo cho nhiệm vụ chuyên môn nhưng tổng dự toán lũy kế đến thời điểm năm kế hoạch không được vượt khối lượng, dự toán đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ dự toán NSNN phân bổ theo Thông báo của Bộ hằng năm, đơn vị phân khai dự toán cho các nhiệm vụ, bao gồm cả đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thuộc Bộ thực hiện. Việc phân bổ dự toán NSNN cho các nhiệm vụ phải đảm bảo không vượt quá số NSNN phân bổ cho đơn vị và đúng nguồn vốn; sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cho nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, nhiệm vụ phải hoàn thành trong năm kế hoạch, nhiệm vụ chuyển tiếp, nhiệm vụ mở mới.
Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán
1. Trên cơ sở đề xuất phân bổ chi tiết đến đơn vị sử dụng ngân sách của các đơn vị trực thuộc Bộ; căn cứ vào tình hình thực tế, tiến độ thực hiện và khả năng cân đối NSNN, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ để phân bổ, giao dự toán NSNN cho các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện dự toán ngân sách được giao, căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện các nhiệm vụ, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán NSNN đã được giao trong năm, đơn vị có báo cáo đề xuất điều chỉnh dự toán NSNN (theo đợt điều chỉnh chung của Bộ, trừ trường hợp thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng). Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định, tổng hợp, báo cáo về điều chỉnh DTNS các nhiệm vụ để trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định điều chỉnh DTNS cho các đơn vị.
Chương V
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 12. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
1. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, bao gồm toàn bộ các công việc từ khi có quyết định phê duyệt nhiệm vụ, giao kế hoạch và dự toán ngân sách thực hiện cho đến khi hoàn thành toàn bộ nhiệm vụ, bàn giao sản phẩm đưa vào sử dụng.
Căn cứ vào quy mô, phạm vi và tính chất của nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Ban Quản lý hoặc Ban Chỉ đạo (nếu cần). Việc thành lập Ban Quản lý sẽ được ghi rõ trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
2. Phương thức triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
2.1. Nhiệm vụ chuyên môn do đơn vị thuộc Bộ trực tiếp thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng, bao gồm cả các đơn vị phối hợp.
2.2. Các nhiệm vụ chuyên môn không thuộc mục 2.1 khoản này thực hiện theo phương thức đấu thầu.
2.3. Việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo Quy chế giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của Bộ.
3. Phê duyệt dự toán năm
3.1. Đối với các nhiệm vụ không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, căn cứ nhiệm vụ, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán được giao hàng năm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt dự toán năm các nhiệm vụ trước khi thực hiện (trừ trường hợp dự toán giao phù hợp với phân kỳ thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt).
Đối với các nhiệm vụ thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, dự toán năm được phê duyệt tại Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
3.2. Dự toán năm phải chi tiết các nội dung chi đối với các mục chi khái toán, tạm tính hoặc chưa có đơn giá, định mức chi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thời gian hoàn thành phê duyệt không quá 10 ngày kể từ ngày được giao kế hoạch và dự toán NSNN năm. Quyết định phê duyệt dự toán năm và hồ sơ liên quan gửi về Bộ để theo dõi và quản lý.
4. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết
4.1. Tùy theo yêu cầu về chuyên môn và quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật của từng nhiệm vụ, đơn vị chủ trì lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết theo quy định trình cơ quan quản lý nhiệm vụ phê duyệt.
4.2. Đối với các hạng mục công việc dự toán mới lập khái toán hoặc tạm tính, cơ quan được Bộ giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước khi thực hiện.
4.3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ trực thuộc Bộ phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết cho đơn vị thực hiện. Thời gian thẩm định, phê duyệt không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt tại các điểm nêu trên, cơ quan quản lý nhiệm vụ trực thuộc Bộ có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh Quyết định phê duyệt. Trường hợp đơn vị không thống nhất phải có văn bản báo cáo Bộ xem xét, quyết định.
Điều 13. Điều chỉnh, dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
1. Điều chỉnh nhiệm vụ chuyên môn
1.1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, trường hợp có thay đổi nội dung, dự toán so với Quyết định đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì phải thẩm định cấp cơ sở trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
1.2. Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ có trách nhiệm phê duyệt điều chỉnh theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Hồ sơ điều chỉnh nhiệm vụ chuyên môn
- Văn bản đề nghị điều chỉnh của đơn vị;
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn điều chỉnh;
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng (nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính...).
1.4. Trình tự thẩm định và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
Trường hợp cấp bách phải xử lý công việc gấp mà cần điều chỉnh các nội dung, dự toán một số hạng mục công việc nhưng không vượt quá tổng dự toán đã được phê duyệt, không ảnh hưởng tới mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ thì cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ cho điều chỉnh. Đơn vị chỉ thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Lãnh đạo Bộ, sau đó đơn vị phải hoàn chỉnh hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ theo quy định.
2. Dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Trường hợp do yếu tố khách quan hoặc bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện, đơn vị được Bộ giao quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện phải báo cáo, giải trình rõ lý do và trình Bộ xem xét, quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện.
Trường hợp vì lý do chủ quan phải dừng thực hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải báo cáo rõ lý do, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và đề xuất phương án xử lý trình Bộ xem xét, quyết định. Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 14.
Sau khi có quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện, bao gồm:
- Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra, xác nhận chất lượng, khối lượng công việc đã thực hiện của cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán kinh phí phần khối lượng đã thực hiện.
- Các hồ sơ và chứng từ thanh toán có liên quan.
Cơ quan quản lý nhiệm vụ phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả và giá trị quyết toán phần khối lượng đã thực hiện tính đến thời điểm dừng thực hiện.
Điều 14. Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ
1. Bàn giao sản phẩm: Sau khi nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành, các sản phẩm của nhiệm vụ được bàn giao đầy đủ cho đơn vị sử dụng theo nhiệm vụ được phê duyệt và theo quy định của từng lĩnh vực. Việc bàn giao phải có Biên bản giao nhận giữa các đơn vị liên quan.
2. Nộp lưu trữ
Hồ sơ giao nộp tại cơ quan lưu trữ theo quy chế giao nộp sản phẩm của từng lĩnh vực chuyên môn, bao gồm:
- Hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành cấp quản lý (đối với nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng)/ Hồ sơ nghiệm thu niên độ cấp quản lý (đối với nhiệm vụ thực hiện trong năm);
- Sản phẩm của nhiệm vụ và Biên bản bàn giao sản phẩm kèm theo.
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan của nhiệm vụ theo quy chế nộp lưu trữ của từng lĩnh vực.
Điều 15. Chế độ báo cáo, thông tin
1. Chế độ báo cáo
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, trường hợp có phát sinh các vấn đề mới hoặc vướng mắc, khó khăn, đơn vị chủ trì thực hiện tổng hợp đề xuất của các đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ và kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên để được hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện. Định kỳ 6 tháng và kết thúc năm kế hoạch, các đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ gửi Bộ như sau:
- Báo cáo 6 tháng: trước ngày 05 tháng 7 của năm kế hoạch.
- Báo cáo năm kế hoạch: trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
2. Chế độ thông tin
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị quản lý nhiệm vụ có thể công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Cổng thông tin điện tử, Báo, Tạp chí) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
Chương VI
KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ và cơ quan quản lý các cấp có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động ngay từ giai đoạn triển khai cho đến khi kết thúc nhiệm vụ, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo thi công theo đúng tiến độ, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, thanh toán và chi tiêu theo đúng tiêu chuẩn, định mức, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, nghiệm thu cấp cơ sở, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về kết quả kiểm tra, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện. Kết quả nghiệm thu cấp quản lý của đơn vị phối hợp được gửi về đơn vị chủ trì để tổng hợp.
3. Cơ quan quản lý cấp trên kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị cấp dưới. Việc tổ chức kiểm tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ. Cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia kiểm tra đối với các nhiệm vụ có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng.
4. Đối với các nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ chủ trì thực hiện, cơ quan quản lý nhà nước (Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ) có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm theo lĩnh vực được giao và được quy định cụ thể tại Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ.
5. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp quản lý, trừ các nhiệm vụ thuộc mục 1.2.2 điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Quy chế này (chỉ nghiệm thu cấp cơ sở); lập biên bản nghiệm thu đối với khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện do đơn vị trực thuộc thực hiện, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về kết quả nghiệm thu. Trong đó:
Bộ tổ chức nghiệm thu cấp quản lý (niên độ và hoàn thành) đối với các hạng mục, nhiệm vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ thực hiện.
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước (Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ) tổ chức nghiệm thu cấp quản lý đối với các nội dung do đơn vị trực thuộc thực hiện.
Đối với các trường hợp khác, việc nghiệm thu cấp quản lý do Bộ trưởng xem xét quyết định và được quy định cụ thể tại Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ.
Tùy theo tính chất, quy mô của nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định hình thức nghiệm thu.
5.1. Trường hợp thành lập Hội đồng nghiệm thu, Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu ra quyết định thành lập, Lãnh đạo cơ quan nghiệm thu làm Chủ tịch Hội đồng.
Thành phần Hội đồng nghiệm thu bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và một số thành viên thuộc các đơn vị chức năng có liên quan; chuyên gia về chuyên môn liên quan đến nhiệm vụ (nếu cần). Mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia nghiệm thu đối với các nhiệm vụ có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng (nếu cần thiết).
Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu về tính đúng đắn, khách quan của những kết quả nghiệm thu và các kiến nghị có liên quan đến nhiệm vụ được nghiệm thu.
Các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu về kết quả nghiệm thu được phân công.
Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng, Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng và Biên bản họp Hội đồng vận dụng theo Phụ lục số 09b, số 10 và số 11.
5.2. Trường hợp giao cho đơn vị, bộ phận trực thuộc thực hiện công tác nghiệm thu hoặc đơn vị có chức năng nghiệm thu được ghi trong chức năng nhiệm vụ của đơn vị hoặc bằng quyết định của Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu. Kết quả nghiệm thu phải trình cơ quan, đơn vị nghiệm thu cấp trên.
Thủ trưởng đơn vị được giao trách nhiệm nghiệm thu ký Biên bản nghiệm thu; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp và trước pháp luật về kết quả nghiệm thu.
Điều 17. Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu
1. Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
2. Quyết định giao kế hoạch và dự toán hàng năm.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Thuyết minh nhiệm vụ; tài liệu, hồ sơ, sản phẩm liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ.
Điều 18. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp tự kiểm tra 100% khối lượng, chất lượng sản phẩm, tiến độ và dự toán thực hiện nhiệm vụ.
1.2 Đơn vị quản lý cấp trên kiểm tra một phần theo chuyên đề hoặc toàn bộ nội dung tùy theo mục đích kiểm tra sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Nội dung kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn gồm:
1.2.1. Kiểm tra tính hợp pháp, mức độ phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1.2.2. Kiểm tra về kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng, sản phẩm, dự toán thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.
2. Nội dung nghiệm thu
2.1. Đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực và khoa học trong việc thu thập, xử lý và phân tích số liệu, tài liệu khảo sát, đo đạc của nhiệm vụ theo nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Đánh giá và xác nhận sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, các quy định của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ.
2.3. Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm thực hiện so với quyết định phê duyệt.
2.4. Xác nhận khối lượng, chất lượng và giá trị đề nghị thanh toán quyết toán của từng hạng mục công việc theo niên độ và nhiệm vụ hoàn thành.
Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra
1. Kiểm tra của đơn vị chủ trì thực hiện
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì chủ động thực hiện kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
2. Kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực: Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 16 Quy chế này, cơ quan quản lý nhà nước phối hợp với đơn vị thực hiện để tổ chức kiểm tra sản phẩm theo quy định.
3. Kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên
3.1. Kiểm tra thường xuyên
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý cấp trên chủ động kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
3.2. Kiểm tra theo kế hoạch
3.2.1. Lập kế hoạch kiểm tra
a) Đối với cấp Bộ
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch kiểm tra, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
b) Đối với cơ quan trực thuộc Bộ
Căn cứ kế hoạch kiểm tra cấp Bộ, cơ quan, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo cơ quan trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.
Văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
3.2.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra
a) Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo nội dung yêu cầu của kế hoạch kiểm tra đã được thông báo, gửi cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra trước khi thực hiện kiểm tra 03 ngày làm việc; cử Lãnh đạo và cán bộ có trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ được kiểm tra tham gia báo cáo, giải trình các vấn đề liên quan.
b) Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp quán triệt kế hoạch, nội dung kiểm tra và phân công trách nhiệm theo năng lực chuyên môn đến từng thành viên tham gia kiểm tra, tùy theo nội dung của nhiệm vụ quyết định việc các thành viên báo cáo bằng văn bản hoặc thảo luận trực tiếp; xem xét, ký biên bản kiểm tra và thông qua các thành viên đoàn kiểm tra, đơn vị quản lý cấp trên đơn vị được kiểm tra và đơn vị được kiểm tra.
c) Trong quá trình kiểm tra, các thành viên Đoàn kiểm tra phải ghi phiếu kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục số 15 gửi Trưởng đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm về những nội dung kiểm tra trước Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý và Lãnh đạo Bộ.
d) Thành viên thu ký giúp Trưởng đoàn lập Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục số 16.
đ) Thành viên Đoàn kiểm tra và cơ quan, đơn vị được kiểm tra có quyền bảo lưu ý kiến về những nội dung chưa thống nhất. Ý kiến bảo lưu được ghi trong biên bản kiểm tra.
e) Đoàn kiểm tra thực hiện theo đúng nội dung, thời gian theo kế hoạch được phê duyệt. Trong quá trình kiểm tra nếu có thay đổi, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý để báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra. Căn cứ ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của người có thẩm quyền quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra thông báo cho các thành viên và cơ quan, đơn vị được kiểm tra để tổ chức thực hiện.
3.2.3. Báo cáo kết quả kiểm tra
Kết thúc kiểm tra, cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra phải lập Báo cáo kết quả kiểm tra gửi người có thẩm quyền quyết định.
Điều 20. Trình tự, thủ tục nghiệm thu
1. Nghiệm thu niên độ
1.1. Nghiệm thu cấp cơ sở
1.1.1. Hồ sơ nghiệm thu gồm: văn bản đề nghị nghiệm thu của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 17 và các tài liệu khác có liên quan.
1.1.2. Căn cứ kế hoạch và dự toán ngân sách được giao hàng năm; tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện, đơn vị phối hợp tổ chức nghiệm thu nội dung công việc được giao.
Biên bản nghiệm thu phải được xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện của từng hạng mục công việc theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo điều kiện thực tế thi công; phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu đầy đủ lý do, nguyên nhân.
Biên bản nghiệm thu có đầy đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ và tổ chức hoặc cá nhân chủ trì thực hiện vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 19.
1.1.3. Khi có thay đổi về chế độ tiền lương; thay đổi về định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đơn vị thực hiện xác định khối lượng, giá trị thực hiện hoàn thành tại thời điểm thay đổi, điều chỉnh .
1.1.4. Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 16, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ trình cơ quan quản lý nhà nước cấp trên nghiệm thu cấp quản lý. Thời gian trình nghiệm thu cấp quản lý theo tiến độ nhiệm vụ nhưng chậm nhất phải trước ngày 15 tháng 12.
1.2. Nghiệm thu cấp quản lý
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 16, cơ quan quản lý nhà nước cấp trên tổ chức nghiệm thu và lập Biên bản nghiệm thu niên độ của các nhiệm vụ do đơn vị trực thuộc thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 19. Đối với các nhiệm vụ thực hiện theo phương thức đặt hàng, Biên bản nghiệm thu thực hiện theo mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
1.2.1. Hồ sơ nghiệm thu gồm: văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị thực hiện nhiệm vụ, hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở, biên bản nghiệm thu cấp cơ sở; báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở (của đơn vị, bộ phận thực hiện công tác nghiệm thu hoặc đơn vị có chức năng nghiệm thu) theo mẫu tại Phụ lục số 18; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm và các tài liệu khác có liên quan.
1.2.2. Căn cứ văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị thực hiện, cơ quan, đơn vị nghiệm thu cấp quản lý quy định tại khoản 5 Điều 16 Quy chế này tổ chức nghiệm thu sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Tùy theo tính chất, quy mô của nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định phương pháp tổ chức nghiệm thu; kiểm tra chứng từ liên quan đảm bảo việc thực hiện dự toán và chế độ tài chính hiện hành của nhà nước.
1.2.3. Biên bản nghiệm thu niên độ của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên phải xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện do đơn vị đề xuất của từng hạng mục công việc theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo điều kiện thực tế thi công; phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu đầy đủ lý do, nguyên nhân. Biên bản nghiệm thu cấp quản lý có đầy đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thực hiện nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
1.2.4. Biên bản nghiệm thu niên độ là một trong những căn cứ pháp lý để đơn vị thực hiện thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Thời gian nghiệm thu niên độ phải hoàn thành trước ngày 25 tháng 12 của năm kế hoạch.
1.2.5. Khi có thay đổi về định mức, đơn giá, đơn vị quản lý nhiệm vụ xác định khối lượng, giá trị hoàn thành tại thời điểm điều chỉnh.
2. Nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành
Nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành áp dụng đối với các nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng. Kết quả nghiệm thu là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt kết quả và quyết toán dự án hoàn thành .
2.1. Lập hồ sơ nghiệm thu
2.1.1. Đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ nghiệm thu của mình và đơn vị phối hợp; lập hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành trình cơ quan quản lý nhiệm vụ tổ chức nghiệm thu hoàn thành theo quy định tại khoản 5 Điều 16, Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Danh mục sản phẩm;
- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chỉ đạo thực hiện, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán;
- Biên bản nghiệm thu và Biên bản kiểm tra, thẩm định báo cáo quyết toán hằng năm và các tài liệu liên quan đến giao dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ (của đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp).
2.2. Tổ chức nghiệm thu
2.2.1. Căn cứ văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ tổ chức nghiệm thu theo quy định tại khoản 5 Điều 16.
2.2.2. Biên bản nghiệm thu của cơ quan quản lý nhiệm vụ phải xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo điều kiện thực tế thi công (giá trị thực hiện sẽ được xem xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền); phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu đầy đủ lý do, nguyên nhân. Biên bản nghiệm thu phải có đầy đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 20.
2.3. Đối với năm cuối cùng thực hiện nhiệm vụ, việc nghiệm thu hoàn thành có thể được kết hợp cùng nghiệm thu niên độ năm cuối nhưng thời gian phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều này và phải tách riêng khối lượng, chất lượng, giá trị thực hiện theo niên độ và tổng khối lượng, chất lượng, giá trị hoàn thành.
Điều 21. Chi phí tổ chức kiểm tra, nghiệm thu.
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu được lập dự toán theo quy định tài chính hiện hành, được xác định trong nội dung phê duyệt dự toán của nhiệm vụ.
Chương VII LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Điều 22. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
1. Khi kết thúc nhiệm vụ, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải lập Hồ sơ trình phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Cấp phê duyệt nhiệm vụ là cấp phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Căn cứ tình hình thực tế, có thể phê duyệt đồng thời kết quả và quyết toán hoàn thành hoặc thực hiện 2 bước (phê duyệt kết quả hoàn thành sau đó phê duyệt quyết toán hoàn thành).
2. Hồ sơ trình bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Các văn bản pháp lý: Quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung; biên bản nghiệm thu hàng năm và nghiệm thu hoàn thành; biên bản thông qua quyết toán hàng năm; biên bản thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Danh mục sản phẩm của nhiệm vụ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm (hoặc xác nhận giao nộp sản phẩm);
- Phụ lục xử lý tài sản (nếu có)
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Điều 23. Thẩm định và phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
1. Đối với nhiệm vụ do Bộ trưởng phê duyệt
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
1.1. Trường hợp hồ sơ không đúng, đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 05 ngày, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ.
1.2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định trước khi báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định. Trong quá trình thẩm định, Nếu cần thiết có thể lấy ý kiến các Vụ chức năng và các cơ quan có liên quan hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị thành lập Hội đồng thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan; trong thời gian không quá 5 ngày, các đơn vị gửi ý kiến thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 21a về Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc/và Lãnh đạo đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 22. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 21b; biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 23).
Trong thời gian không quá 03 ngày sau khi họp Hội đồng thẩm định hoặc nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện lập Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 24 và lập hồ sơ trình lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 25.
2. Đối với những nhiệm vụ chuyên môn đã được Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Bộ phê duyệt, trình tự thẩm định và phê duyệt vận dụng như đối với nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt và hồ sơ kèm theo theo quy định khoản 1 Điều này về Bộ để theo dõi và quản lý. Quyết định phê duyệt vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 25.
Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ chuyển tiếp đã được phê duyệt, trường hợp điều chỉnh nhiệm vụ mà thay đổi tổng dự toán theo mức phân cấp được quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải trình Bộ xem xét, quyết định.
2. Việc phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo Quy chế này.
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện đầy đủ những quy định tại Quy chế này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.
PHẦN PHỤ LỤC

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ)

__________

 

Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI

(năm……)

 

STT

Tên nhiệm vụ chuyên môn

Cơ sở pháp lý

Sự cần thiết

Địa chỉ sử dụng sản phẩm

Mục tiêu

Nhiệm vụ chủ yếu

Sản phẩm chính

Phương pháp chủ yếu

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Khái toán kinh phí (Triệu đồng)

I

Nguồn các hoạt động kinh tế

1

 

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ:

2. Đơn vị thực hiện:

- Đơn vị chủ trì:

- Đơn vị phối hợp:

3. Cơ quan kiểm tra (nếu có)

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ)

__________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngàythángnăm ...

 

 

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI

 

1. Tên nhiệm vụ.

2. Cơ sở pháp lý đề xuất: Căn cứ vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN.

3. Sự cần thiết phải xây dựng nhiệm vụ: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Lý do bức thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.

4. Địa chỉ sử dụng sản phẩm

5. Mục tiêu của nhiệm vụ: nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn.

6. Nhiệm vụ chủ yếu: những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương pháp kỹ thuật - công nghệ lựa chọn; dự kiến khối lượng công việc cần thực hiện.

7. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).

8. Phương pháp chủ yếu:

9. Sản phẩm: phải đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực và giải quyết được vấn đề thực tiễn đặt ra, đảm bảo tính bền vững (khả năng quản lý, vận hành, duy trì dự án) sau khi hoàn thành

10. Khái toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện.

- Tổng khái toán: …. Đồng (Chi tiết theo Phụ biểu 2.1)

- Nguồn vốn: …..

11. Thời gian thực hiện: thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành (phải có tính khả thi và phù hợp với khả năng đáp ứng của ngân sách hàng năm).

12. Tổ chức thực hiện: Đề xuất Cơ quan quản lý nhiệm vụ và đơn vị thực hiện (chủ trì, phối hợp thực hiện) phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và năng lực thực tế của đơn vị.

13. Dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường: đảm bảo tính bền vững, khả năng quản lý, vận hành, duy trì kết quả nhiệm vụ sau khi hoàn thành.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ

Phụ biểu 2.1: Khái toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ)

__________

 

 

 

PHỤ LỤC KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

 

TT

Các khoản mục chi phí

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1

Chi phí lập nhiệm vụ, dự án

 

 

 

 

 

2

Chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

3

Chi phí lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án

 

 

 

 

 

4

Các chi phí khác

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Tổng khái toán

 

 

 

 

 

Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Đơn vị thẩm định)

__________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Địa danh, ngày   tháng   năm ....

 

 

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM ...
NGUỒN VỐN:
….

 

(Kèm theo Công văn số …/… ngày   tháng   năm   của đơn vị ... về việc thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới)

 

Số TT

Tên nhiệm vụ chuyên môn

Ý kiến thẩm định

Ghi chú

Thống nhất

Thống nhất có chỉnh sửa

Không thống nhất

Nhận xét(*)

I

Đơn vị...

 

1

Nhiệm vụ 1

x

 

 

Ý kiến về: tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, Sự cần thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện, thời gian thực hiện.

 

2

Nhiệm vụ 2

 

x

 

Ý kiến ...

 

 

 

 

 

 

 

II

Đơn vị...

 

 

 

 

 

1

Nhiệm vụ 1

 

 

 

 

2

Nhiệm vụ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Trường hợp có ý kiến không thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung chi tiết (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)

 

Đơn vị thẩm định

(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm định danh mục NVCM đề xuất mở mới (Thành viên HĐ)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ

CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM ...

NGUỒN VỐN:……………..

 

I. Thông tin thành viên Hội đồng

Họ và tên:……………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………….

Đơn vị công tác:……………………………………………………………..

Chức danh trong Hội đồng: …………………………………………………

Số TT

Tên nhiệm vụ chuyên môn

Ý kiến thẩm định

Ghi chú

Thống nhất

Thống nhất có chỉnh sửa

Không thống nhất

Nhận xét (*)

I

Đơn vị ...

 

1

Nhiệm vụ 1

x

 

 

 

 

2

Nhiệm vụ 2

 

x

 

- Ý kiến

 

 

 

 

x

- Ý kiến

 

II

Đơn vị...

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

….

 

 

(*) Trường hợp có ý kiến không thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)

 

Thành viên hội đồng

(ký, họ tên)

Phụ lục số 04: QĐ thành lập HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số:       /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm …..

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn

đề xuất mở mới năm...

_______________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số                               /QĐ-BTNMT ngày tháng    năm    của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Đơn vị tại Công văn số ... ngày tháng năm…..về việc trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ... ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm ... lĩnh vực... , gồm các thành viên sau đây:

1. Ông/Bà......................................... , Chủ tịch Hội đồng;

2. Ông/Bà......................................... , Phó Chủ tịch Hội đồng;

3. Ông/Bà......................................... , Ủy viên phản biện 1;

4. Ông/Bà......................................... , Ủy viên phản biện 2;

…..

... Ông/Bà......................................... , Ủy viên thư ký.

Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện các nhiệm vụ thuộc Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm .... lĩnh vực làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

Phụ lục số 05: Biên bản họp HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm …..

 

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG

THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM....

 

Căn cứ Quyết định số       /QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm... lĩnh vực....

Căn cứ Quyết định ...;

Căn cứ ..

Hôm nay, vào hồi                       ngày …./…./…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm ... lĩnh vực.... , cụ thể như sau:

I. Thành phần tham dự.

1. Hội đồng thẩm định

- Số thành viên có mặt: ... ủy viên.

- Số thành viên vắng mặt: ... ủy viên.

2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.

- Ông/Bà ………………..;

- Ông/Bà………..............;

….

II. Nội dung cuộc họp

1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.

2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp:

3. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới báo cáo nội dung đề xuất các nhiệm vụ.

4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 03b)

5. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.

6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.

Số TT

Tên nhiệm vụ chuyên môn

Kết quả thẩm định

Ghi chú

Thống nhất

Thống nhất có chỉnh sửa

Không thống nhất

I

Đơn vị...

 

1

Nhiệm vụ 1

 

 

 

 

2

Nhiệm vụ 2

 

.../...

 

 

 

 

 

.../...

 

II

Đơn vị...

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chủ tịch Hội đồng kết luận

Cuộc họp kết thúc lúc ….. cùng ngày./.

 

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt danh mục NVCM mở mới

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số:       /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm …..

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới

(năm……)

_________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ ...

Căn cứ ...

………

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ... thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1. Nguồn các hoạt động kinh tế: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại Phụ lục số 01

2. Nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường: gồm (số lượng) nhiệm vụ tại Phụ lục số 02.

Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chủ trì nhiệm vụ xây dựng thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Quy chế quản lý các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày .... thángnăm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);

- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

 

Phụ lục số ...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI NĂM ...

NGUN VN: ...

 

(Kèm theo Quyết định số..../QĐ-BTNMT ngày    tháng    năm    của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Số TT

Tên nhiệm vụ chuyên môn

Cơ sở pháp lý

Mục tiêu

Nhiệm vụ

Sản phm chính

Phương pháp chủ yếu

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Ghi chú

A

Lĩnh vực...

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị...

 

1

 

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1.

2.

3.

1. Cơ quan quản lý nhiệm v.

2. Đơn vị thực hiện

- Đơn vị chủ trì: ...

- Đơn vị phối hợp: ...

3. Cơ quan kiểm tra (nếu có)

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đơn vị ...

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Lĩnh vực...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ

QUAN LẬP NHIỆM VỤ

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày         tháng      năm ….

 

 

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

 

I. Thông tin khái quát

1. Tên nhiệm vụ

2. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).

3. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.

4. Mục tiêu của nhiệm vụ

5. Nhiệm vụ chủ yếu

6. Phạm vi thực hiện

7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ (khởi công - hoàn thành).

II. Nội dung, phương pháp thực hiện

1. Đánh giá hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.

2. Nội dung thực hiện

- Mô tả những vấn đề phải giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ;

- Nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện: Chi tiết các hạng mục hay các hoạt động của nhiệm vụ; xác định rõ phương pháp kỹ thuật - công nghệ; ... làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).

3. Phương pháp thực hiện

4. Sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ

- Sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm; điều kiện đảm bảo tính bền vững của nhiệm vụ (khả năng quản lý, vận hành, duy trì sau khi nhiệm vụ kết thúc).

- Đối với tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có) phải xác định rõ đối tượng thụ hưởng. Trường hợp đối tượng thụ hưởng là các đơn vị ngoài Bộ, phải có văn bản đồng ý tiếp nhận và sử dụng tài sản của cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh).

III. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện

1. Cơ sở lập dự toán: bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan.

2. Lập dự toán chi tiết: Dự toán chi tiết được lập cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh nhiệm vụ và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ. Từng hạng mục chi phải giải trình chi tiết căn cứ xác định dự toán, bao gồm:

- Đối với hạng mục chi có định mức, đơn giá hoặc mức chi: được cơ quan thẩm quyền ban hành: giải trình các điều kiện áp dụng giá, mức chi theo từng loại văn bản tính giá.

- Đối với hạng mục chi chưa có định mức, đơn giá hoặc mức chi: đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo nội dung yêu cầu của nhiệm vụ chi và chế độ tài chính hiện hành theo quy định kèm theo phụ lục tính chi tiết.

- Đối với những nhiệm vụ lớn chưa lập được dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc thì có thể lập khái toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai nhiệm vụ sẽ phải lập các nhiệm vụ thành phần hoặc thiết kế kỹ thuật dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;

- Trường hợp nhiệm vụ cần triển khai trong nhiều năm thì phải xác định như cầu kinh phí trên cơ sở tiến độ thực hiện khối lượng nhiệm vụ theo từng năm để làm cơ sở lập kế hoạch và giao dự toán kinh phí thực hiện hàng năm.

- Trường hợp nhiệm vụ cần nhiều đơn vị thực hiện phải xác định rõ phần kinh phí tương ứng với nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương ở phần nội dung đã nêu trên đây.

3. Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện (các hoạt động kinh tế hoặc sự nghiệp bảo vệ môi trường...).

Đối với nhiệm vụ do nhiều đơn vị trong Bộ tham gia thi công, cần phân khai cụ thể khối lượng hạng mục công việc và dự toán kinh phí cho từng đơn vị thực hiện để làm căn cứ phân bổ ngân sách hàng năm.

IV. Tổ chức thực hiện: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý...); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc) chương trình, nhiệm vụ.

Phân công rõ trách nhiệm cơ quan quản lý nhiệm vụ, đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có)) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu (từ khi khởi công đến khi hoàn thành nhiệm vụ).

V. Đánh giá hiệu quả nhiệm vụ

1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế.

2. Đánh giá hiệu quả về xã hội.

3. Đánh giá tác động đối với môi trường.

4. Đánh giá tính bền vững của nhiệm vụ.

5. Khả năng rủi ro của nhiệm vụ.

VI. Phần phụ lục: các bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có).

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ

(ký tên và đóng dấu)

 
 

Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm vụ đặc thù

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ

CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ

_______________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Hà Nội, ngày         tháng        năm

 

 

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ

 

1. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).

2. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.

3. Hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.

4. Mục tiêu của nhiệm vụ:

5. Nội dung thực hiện: xác định rõ nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện; phương pháp kỹ thuật - công nghệ; làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).

6. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).

7. Sản phẩm, kết quả: sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm.

8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện:

- Cơ sở lập dự toán bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan;

- Lập dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ.

- Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sự nghiệp kinh tế hoặc sự nghiệp môi trường...).

9. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công nhiệm vụ; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý...); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc).

Phân công rõ trách nhiệm cơ quan quản lý nhiệm vụ, đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có)) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện nhiệm vụ (từ khi khởi công đến khi hoàn thành).

10. Phần phụ lục: các bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có).

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ

(ký tên và đóng dấu)

 
 

Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định NVCM (đơn vị)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH

___________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

……., ngày   tháng   năm ....

 

 

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)

(Kèm theo Công văn số …../….. ngày    tháng     năm     của đơn vị ... về việc thẩm

định nhiệm vụ chuyên môn)

 

I. Ý kiến thẩm định

1. Cơ sở pháp lý

2. Sự cần thiết

3. Mục tiêu

4. Nội dung, phương pháp thực hiện

5. Phạm vi thực hiện.

6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ

7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm

8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện

9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

10. Ý kiến khác (nếu có)

II. Đánh giá chung

1. Thông qua:󠇄󠇄

2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung:󠇄󠇄

3. Không thông qua:󠇄󠇄

(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.

 

Thủ trưởng đơn vị thẩm định
(ký tên, đóng dấu)

 
 

Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

___________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

………, ngày    tháng    năm ....

 

 

PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)

 

I. Thông tin thành viên Hội đồng

Họ và tên:…………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Đơn vị công tác:………………………………………………………………….

Chức danh trong Hội đồng: …………………………………………………….

II. Nội dung thẩm định:

1. Cơ sở pháp lý

2. Sự cần thiết

3. Mục tiêu

4. Nội dung, phương pháp thực hiện

5. Phạm vi thực hiện

6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ

7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm

8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện

9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

10. Ý kiến khác (nếu có)

II. Đánh giá

1. Thông qua:󠇄󠇄

2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung:󠇄󠇄

3. Không thông qua:󠇄󠇄

(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.

 

Thành viên Hội đồng

(ký, họ tên)

Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội đồng thẩm định NVCM

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số:       /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm …..

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung, dự toán nhiệm vụ chuyên môn
(Tên nhiệm vụ)

___________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ ....;

Căn cứ ...;

……..

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày    tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số          /QĐ-BTNMT ngày      tháng      năm     của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ... ;

Xét đề nghị của Đơn vị. tại Công văn số ... ngày tháng năm trình phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ... ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ ..., gồm các thành viên sau đây:

1. Ông/Bà …………………………, Chủ tịch Hội đồng;

  2. Ông/Bà …………………………, Phó Chủ tịch Hội đồng;

3. Ông/Bà …………………………, Ủy viên phản biện 1;

4. Ông/Bà …………………………, Ủy viên phản biện 2;

….

Ông/Bà …………………………, Ủy viên thư ký.

Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện nội dung, dự toán của nhiệm vụ ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, KHTC.

Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ thẩm định NVCM

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

___________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm ....

 

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN
NHIỆM VỤ CHUYÊN M
ÔN

(Tên nhiệm vụ)

 

Căn cứ Quyết định số      /QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ ....;

Căn cứ Quyết định ...;

Căn cứ ....

Hôm nay, vào hồi ngày …./…./….. Hội đồng tổ chức họp thẩm định nhiệm vụ ... , cụ thể như sau:

I. Thành phần tham dự.

1. Hội đồng thẩm định

- Số thành viên có mặt: ... ủy viên.

- Số thành viên vắng mặt: ... ủy viên.

2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.

- Ông/Bà     ;

- Ông/Bà     ;

II. Nội dung cuộc họp

1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.

2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.

3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm vụ báo cáo thuyết minh nhiệm vụ.

4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 9b)

5. Đại diện đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.

6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.

Nội dung thẩm định:

(1). Cơ sở pháp lý

(2). Sự cần thiết

(3). Mục tiêu

(4). Nội dung, phương pháp thực hiện

(5). Phạm vi thực hiện

(6). Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ

(7). Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm

(8). Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện

(9). Thời gian thực hiện nhiệm vụ

(10). Ý kiến khác (nếu có)

7. Chủ tịch Hội đồng kết luận

III. Đánh giá chung

1. Thông qua: (số lượng) phiếu

2. Thông qua có chỉnh sửa, b sung: (số lượng) phiếu

3. Không thông qua: (số lượng) phiếu

(Ý kiến thẩm định của các Thành viên Hội đồng kèm theo)

Cuộc họp kết thúc lúc............................ cùng ngày./.

 

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG                                                        CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm định nội dung, dự toán NVCM

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Đơn vị thẩm định)

___________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

_______________________________

 

Tên nhiệm vụ:

Đơn vị lập:

Mục tiêu:

Nhiệm vụ:

Các phương pháp:

Sản phẩm:

Phạm vi thực hiện:

Đơn vị thực hiện:

Thời gian thực hiện:

Sau khi xem xét hồ sơ nhiệm vụ....kèm theo Công văn số .... ngày    /    /    của (tên đơn vị trình); Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung và dự toán của nhiệm vụ như sau:

A. Nội dung và dự toán nhiệm vụ:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Loại khó khăn (Loại chuyên đề)

Khối lượng

Định mức áp dụng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

Phân kỳ kinh phí

Ghi chú

Theo năm

Theo đơn vị

Đơn vị lập

Thẩm định

Đơn vị lập

Thẩm định

Đơn vị lập

Thẩm định

Đơn vị lập

Thẩm định

Đơn vị lập

Thẩm định

Năm...

Năm…

Đơn vị…

Đơn vị...

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thuyết minh chênh lệch khối lượng, dự toán giữa thẩm định với đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):

C. Các ý kiến khác (nếu có):

CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH

THỦ TRƯỞNG

Chuyên viên kế hoạch

Chuyên viên tài chính

     

Phụ lục số 13: Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán NVCM

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

___________________

Số:           /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ...

_______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư...

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày… tháng .... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm....;

Căn cứ Quyết định số                         /QĐ-BTNMT ngày     tháng     năm     của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Đơn vị .... tại Tờ trình số ... ngày     tháng    năm    về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ. ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ  với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu

2. Nhiệm vụ

3. Phương pháp thực hiện

4. Phạm vi thực hiện nhiệm vụ

5. Sản phẩm

6. Thời gian thực hiện

7. Nội dung, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tùy loại nhiệm vụ có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)

Số TT

Nội dung

ĐVT

Loại KK

Khối lượng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

Phân kỳ thực hiện

Ghi chú

Theo năm

Theo đơn vị

Năm

Năm

Đơn vị...

Đơn vị...

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện.

9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.

10. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan quản lý nhiệm vụ:...

- Đơn vị thực hiện:

+ Đơn vị chủ trì thực hiện:

+ Đơn vị phối hợp thực hiện:

- Cơ quan kiểm tra (nếu có)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị (cơ quan quản lý nhiệm vụ) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);

- Lưu: VT, ....

Phụ lục số 14: Quyết định dừng hoặc tạm dừng nhiệm vụ

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

___________________

Số:           /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc dừng/tạm dừng thực hiện nhiệm vụ

_______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của đơn vị ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Dừng thực hiện nhiệm vụ...........................

Điều 2. Đơn vị .... phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- ……….;

- Lưu: VT, KHTC.

Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra NVCM

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

PHIẾU KIỂM TRA NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

 

Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….

Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………..

Họ tên người thực hiện kiểm tra: ………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………

Đơn vị công tác (của người kiểm tra): …………………………………………….

1. Tài liệu kiểm tra:

- ……………………………………………………………………………………………………

- ……………………………………………………………………………………………………

2. Tên nội dung, hạng mục công việc kiểm tra:

TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Khối lượng được duyệt

Khối lượng thực hiện

Khối lượng kiểm tra

Đánh giá chất lượng (đạt/không đạt)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đánh giá khối lượng, chất lượng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

4. Kết luận và kiến nghị

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

Địa danh, ngàytháng ....năm

Người kiểm tra

                                                                         (Ký, ghi rõ họ và tên)

Phụ lục số 16: Biên bản kiểm tra NVCM

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN/ĐOÀN KIỂM TRA

______________

Số:……/……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

, ngàytháng....năm

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

 

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định ... ngày     tháng     năm của ... về việc phê duyệt nhiệm vụ...

Căn cứ.........................................................................................................................................

I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ

1. Tên nhiệm vụ

2. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:

3. Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm....

4. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)

II. Tình hình kiểm tra:

1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu:

- Căn cứ kế hoạch kiểm tra:........................

- Căn cứ (quyết định, văn bản giao nhiệm vụ,...)

- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra.

2. Thành phần kiểm tra (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên kiểm tra)

3. Thời gian kiểm tra: từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm...

4. Nội dung kiểm tra (nêu rõ nội dung kiểm tra, hạng mục công việc, sản phẩm)

5. Kết quả kiểm tra về khối lượng, chất lượng (nêu rõ kết quả kiểm tra từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ)

TT

Tên công việc, sản phẩm

Đơn vị tính

Khối lượng được duyệt

Khối lượng thực hiện

Khối lượng được kiểm tra

Đánh giá chất lượng (đạt/ không đạt)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Kết luận và kiến nghị:....................

Biên bản được lập thànhbản, 01 bản giao cho bên ..., 01 bản giao cho bên....,

 

Thủ trưởng đơn vị thực hiện nhiệm vụ                 Thủ trưởng/Trưởng đoàn kiểm tra

(Ký, họ tên)                                                            (Ký, họ tên)

Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nvcm

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Tên cơ quan thực hiện)

___________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày   tháng     năm

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)

 

1. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ

2. Tổ chức thực hiện

3. Kết quả thực hiện

a) Mục tiêu đạt được so với nhiệm vụ được duyệt; nguyên nhân (không đạt được mục tiêu);

b) Mức độ thực hiện nhiệm vụ so với nhiệm vụ được phê duyệt; lý do không thực hiện (nếu có);

c) Tổng hợp toàn bộ phương pháp đã thực hiện;

d) Khối lượng, số lượng các công việc đã thực hiện; lý do tăng giảm (nếu có) so với nhiệm vụ được phê duyệt, điều chỉnh;

4. Các kết quả đạt được; đánh giá mức độ hoàn thành trên thực tế so với mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Thống kê hồ sơ, tài liệu và sản phẩm hoàn thành;

6. Tổng hợp chi phí đã thực hiện so với Dự toán đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: Tổng hợp toàn bộ giá trị thực hiện nhiệm vụ hoàn thành, trên cơ sở lũy kế giá trị khối lượng công việc đã được quyết toán theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng. So sánh giữa kinh phí đã thực hiện với giá trị dự toán kinh phí được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh; thuyết minh chênh lệch tăng hoặc giảm phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (Phụ biểu số 17.1).

7. Đánh giá tác động kết quả nhiệm vụ hoàn thành đối với công tác quản lý nhà nước ngành/lĩnh vực, hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của nhiệm vụ;

8. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

(Ký tên và đóng dấu)

(*) Đối với báo cáo kết quả thực hiện năm, chỉ tổng hợp nội dung, khối lượng sản phẩm thực hiện trong năm.

 
 
 

Biểu số 17.1: Tổng hợp khối lượng, giá trị thực hiện nhiệm vụ

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    (Tên cơ quan quản lý nhiệm vụ)

TỔNG HỢP KHI LƯỢNG, GIÁ TRỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

(Sử dụng cho báo cáo nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)

 

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Số.../QĐ-BTNMT ngày...tháng... năm

Khối lượng, giá trị thực hiện

Ghi chú

Năm thứ nhất

Năm thứ ...

Tổng

Khối lượng

Dự toán

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

I

Chi phí lập nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi phí thực hiện nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Chi phí lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả nghiệm thu

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

_____________________

Số:…………../……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngàytháng....năm….

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ/

HẠNG MỤC CÔNG VIỆC

(Tên nhiệm vụ/hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ...)

 

I. Tình hình thực hiện

1. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:

2. Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng .... năm...đến ngày....tháng ....năm....

3. Thời gian nghiệm thu: ….. từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm...

4. Nội dung thực hiện

5. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)

II. Tình hình nghiệm thu nhiệm vụ:

1. Cơ sở pháp lý để nghiệm thu:

- Căn cứ vào quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ sô:                       

- Căn cứ (quyết định, văn bản giao nhiệm vụ,...)

- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu.

2. Thành phần nghiệm thu (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên nghiệm thu)

3. Khi lượng nghiệm thu (*)

TT

Tên công việc, sản phẩm

Đơn vị tính

Khối lượng được duyệt

Khối lượng thực hiện

Khối lượng được nghiệm thu

Ghi chú

Đạt

Không đạt

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

4. Đánh giá về khi lượng, chất lượng: (nêu rõ kết quả nghiệm thu từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ hoàn thành)

- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt)

- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,)

III. Kết luận và kiến nghị

 

Thủ trưởng đơn vị
báo cáo

 

* Đối với các nhiệm vụ được duyệt có mức độ khó khăn thì bổ sung thêm cột khó khăn (KK) vào biểu khối lượng nghiệm thu.

Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm thu niên độ

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

_____________________

Số:…………../……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngàytháng....năm….

 

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ

NĂM....

Hạng mục:……………

Nhiệm vụ:……………..

 

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định ... ngày   tháng   năm    của ... về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ...

Căn cứ……………………………………………………………………………..

1. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:

a. Cơ quan nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)

b. Đơn vị (bộ phận) thực hiện: ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)

2. Thời gian nghiệm thu: từ ngàythángnămđến ngày tháng. năm....

3. Khối lượng, giá trị nghiệm thu:

TT

Tên công việc, sản phẩm

Đơn vị tính

Quyết định phê duyệt

Khối lượng, giá trị thực hiện

Khối lượng, giá trị nghiệm thu

Ghi chú

Khối lượng

Dự toán

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Đánh giá về khối lượng, giá trị (đã thực hiện hoàn thành,... đạt tỷ lệ...% so với Quyết định đã được duyệt. Lý do không được nghiệm thu)

5. Đánh giá về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,)

6. Về giá trị: ...

(giá trị thực hiện sẽ được xem xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền);

7. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc và khối lượng nhiệm vụ: …………………

8. Kiến nghị:………………………………………………………………

* Giá trị nghiệm thu chưa phải là giá trị được quyết toán; số liệu quyết toán phụ thuộc vào cơ quan xét duyệt/thẩm định quyết toán hàng năm

Biên bản được lập thành bản, 01 bản giao cho bên , 01 bản giao cho bên....,

 

Thủ trưởng đơn vị/bộ phận
thực hiện

(Ký, họ tên)

 

Thủ trưởng cơ quan
nghiệm thu

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm thu NVCM hoàn thành

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ _____________________

Số:…………../……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngàytháng....năm….

 

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH

Nhiệm vụ:………

 

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định ... ngày   tháng   năm   của ... về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ...

Căn cứ ….

 

1. Thành phần tham gia nghiệm thu

a) Cơ quan quản lý nhiệm vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).

b) Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).

2. Thời gian nghiệm thu: …… từ ngày thángnămđến ngày tháng .... năm ....

3. Kết quả nghiệm thu:

a) Đánh giá về trình tự thực hiện, các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.

b) Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.

c) Khối lượng, giá trị nghiệm thu

TT

Tên công việc, sản phẩm

Đơn vị tính

Khối lượng, dự toán được duyệt

Khối lượng, giá trị thực hiện

Khối lượng, giá trị nghiệm thu

Ghi chú

Khối lượng

Dự toán

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ:

- Về mục tiêu

- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu)

- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,)

- Về tiến độ

- Về sản phẩm

- Về giá trị:....

(giá trị thực hiện sẽ được xem xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền);

4. Đề xuất, kiến nghị

Biên bản được lập thành bản, 01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,

 

Thủ trưởng đơn vị                                                                 Thủ trưởng cơ quan

thực hiện                                                                          quản lý nhiệm vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                                    (Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 21a: Thẩm định nvcm hoàn thành (đơn vị)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Đơn vị thẩm định)

____________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngày    tháng   năm ....

 

 

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN
MÔN HOÀN THÀNH

(Tên nhiệm vụ)

(Kèm theo Công văn số …/…. ngày tháng năm của đơn vị .... về việc thẩm định

kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)

 

I. Ý kiến thẩm định

1. Mục tiêu hoàn thành

2. Nội dung, phương pháp thực hiện

3. Phạm vi đã thực hiện

4. Sản phẩm của nhiệm vụ

- Sản phẩm trung gian

- Sản phẩm chính

5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm

6. Kinh phí, nguồn vốn thực hiện

7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

8. Ý kiến khác (nếu có)

II. Đánh giá chung

1. Thông qua: 󠇄󠇄

2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: 󠇄󠇄

3. Không thông qua: 󠇄󠇄

(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.

 

Thủ trưởng đơn vị thẩm định

                                                                             (ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 21b: Thẩm định nvcm hoàn thành (Thành viên HĐ)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

____________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngày    tháng   năm ....

 

 

PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH

(Tên nhiệm vụ)

 

I. Thông tin thành viên Hội đồng

Họ và tên:………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………..

Đơn vị công tác:…………………………………………………………..

Chức danh trong Hội đồng: ………………………………………………..

II. Nội dung thẩm định:

1. Mục tiêu hoàn thành

2. Nội dung, phương pháp thực hiện

3. Phạm vi đã thực hiện

4. Sản phẩm của nhiệm vụ

- Sản phẩm trung gian

- Sản phẩm chính

5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm

6. Kinh phí, nguồn vốn đã thực hiện

7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

8. Ý kiến khác (nếu có)

III. Đánh giá

1. Thông qua:󠇄 󠇄󠇄

2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung:󠇄 󠇄󠇄

3. Không thông qua: 󠇄󠇄

(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.

 

Thành viên Hội đồng

(ký, họ tên)

Phụ lục số 22: QĐ thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_________________

Số:          /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày    tháng  năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán
nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành

(Tên nhiệm vụ ....)

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ ...

Căn cứ Quyết định số        /QĐ-BTNMT ngày    tháng    năm    của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Đơn vị…. tại Công văn số ... ngày    tháng    năm    về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành: (Tên nhiệm vụ...), gồm các thành viên sau đây:

1. Ông/Bà………………….(Chủ tịch Hội đồng)

2. Ông/Bà………………….(Phó Chủ tịch Hội đồng)

3. Ông/Bà………………….(Ủy viên)

4. Ông/Bà…………………..(Ủy viên)

5. Ông/Bà…………………..(Ủy viên thu ký)

Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm đánh giá toàn diện về kết quả và quyết toán hoàn thành của nhiệm vụ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, KHTC.

Phụ lục số 23: Biên bản họp HĐ thẩm định nvcm hoàn thành

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

_________________

Số:          /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày    tháng  năm

 

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH

(Tên nhiệm vụ)

 

Căn cứ Quyết định số   /QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành;

Căn cứ Quyết định ...;

Căn cứ ....

Hôm nay, vào hồi ngày …./…./…… Hội đồng tổ chức họp thẩm định kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ ... , cụ thể như sau:

I. Thành phần tham dự.

1. Hội đồng thẩm định

- Số thành viên có mặt: ... ủy viên.

- Số thành viên vắng mặt: ... ủy viên.

2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.

- Ông/Bà  ;

- Ông/Bà  ;

II. Nội dung cuộc họp

1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.

2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.

3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm vụ trình bày Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hoàn thành.

4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 21b)

5. Đại diện các đơn vị chủ trì tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.

6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.

 Thông qua: (số lượng) phiếu

- Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: (số lượng) phiếu

- Không thông qua: (số lượng) phiếu

(Ý kiến thẩm định của các Thành viên Hội đồng kèm theo)

7. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:

a) Mục tiêu hoàn thành

b) Nội dung, phương pháp thực hiện

c) Phạm vi đã thực hiện

d) Sản phẩm của nhiệm vụ

đ) Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm

e) Kinh phí, nguồn vốn đã thực hiện

g) Thời gian thực hiện nhiệm vụ

h) Ý kiến khác (nếu có)

Cuộc họp kết thúc lúc......................... cùng ngày./.

 

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG                                                        CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

 

Phụ lục số 24: Báo cáo thẩm định NVCM hoàn thành

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Đơn vị thẩm định)

_________________

Số: …./.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày    tháng  năm

 

 

BÁO CÁO

Thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ)

 

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vị quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt nội dung và dự toán Nhiệm vụ ... ;

Theo đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số ... ngày tháng năm về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành ... ;

Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành như sau:

1. Sản phẩm của nhiệm vụ:

STT

Loại sản phm, hồ sơ, tài liệu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

Đơn vị trình

Thẩm định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:

Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí

Dự toán được duyệt (đồng)

Giá trị quyết toán (đồng)

Ghi chú

Đơn vị trình

Thẩm định

Tổng số

 

 

 

 

1. Nguồn

 

 

 

 

- Chi phí lập nhiệm vụ

 

 

 

 

- Chi phí thực hiện nhiệm vụ

 

 

 

 

- Chi phí lập báo cáo tổng kết

 

 

 

 

- Chi phí khác

 

 

 

 

2. Nguồn

 

 

 

 

….

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

3. Giá trị tài sản hình thành của nhiệm vụ (nếu có): …………. đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:….. đồng

TT

Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị (đồng)

Tổng nguyên giá (đồng)

Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng

Loại vốn đầu tư hình thành tài sản

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

A

TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CÓ ĐỊNH) MỚI TĂNG

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.

* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.

 

CÁN BỘ THM ĐỊNH

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Phụ lục số 25: QĐ phê duyệt kết quả và quyết toán NVCM hoàn thành

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_________________

Số :   /QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày    tháng   m

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ)

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vị quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số      /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm   của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Nhiệm vụ ... ;

Xét đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số ... ngày   tháng   năm   về việc trình phê duyệt kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ ... ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành với các nội dung chính như sau

1. Sản phẩm của nhiệm vụ:

STT

Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:

 

Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí

Dự toán được duyệt (đồng)

Giá trị quyết toán (đồng)

Tổng số

 

 

1. Nguồn

 

 

- Chi phí lập nhiệm vụ

 

 

- Chi phí thực hiện nhiệm vụ

 

 

- Chi phí lập báo cáo tổng kết

 

 

- Chi phí khác

 

 

2. Nguồn

 

 

 

 

 

 

 

3. Giá trị tài sản hình thành của nhiệm vụ (nếu có): ……..đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng

TT

Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị (đồng)

Tổng nguyên giá (đồng)

Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng

Loại vốn đầu tư hình thành tài sản

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.

* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.

Điều 2.Sản phẩm của nhiệm vụ được đưa vào cơ sở dữ liệu, nộp vào lưu trữ/bàn giao .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị... và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);

- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

 

MỤC LỤC

 

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và quản lý nhiệm vụ chuyên môn

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt

Điều 5. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn

Chương II LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI

Điều 6. Đề xuất mở mới nhiệm vụ chuyên môn

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới

Chương III LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỚI

Điều 8. Lập nhiệm vụ chuyên môn, trình phê duyệt

Điều 9. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn

Chương IV LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

Điều 10. Lập kế hoạch và phân bổ dự toán NSNN hàng năm

Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán

CHƯƠNG V TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

Điều 12. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn

Điều 13. Điều chỉnh, dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn

Điều 14. Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ

Điều 15. Chế độ báo cáo, thông tin

Chương VI KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị

Điều 17. Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu

Điều 18. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu

Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra

Điều 20. Trình tự, thủ tục nghiệm thu

Điều 21. Chi phí tổ chức kiểm tra, nghiệm thu

CHƯƠNG VII LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH

Điều 22. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành

Điều 23. Thẩm định và phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành

CHƯƠNG VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp

Điều 25. Trách nhiệm thi hành

 

DANH MỤC PHỤ LỤC

 

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới

Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới

Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)

Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm định danh mục nvcm đề xuất mở mới (Thành viên HĐ)

Phụ lục số 04: QĐ thành lập HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới

Phụ lục số 05: Biên bản họp HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới

Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt danh mục NVCM mở mới

Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM

Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm vụ đặc thù

Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định NVCM (đơn vị)

Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)

Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội đồng thẩm định NVCM

Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ thẩm định NVCM

Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm định nội dung, dự toán NVCM

Phụ lục số 13: Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nvcm

Phụ lục số 14: Quyết định dừng hoặc tạm dừng nhiệm vụ

Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra NVCM

Phụ lục số 16: Biên bản kiểm tra NVCM

Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nvcm

Biểu số 17.1: Tổng hợp giá trị thực hiện nhiệm vụ

Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả nghiệm thu

Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm thu niên độ

Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm thu nvcm hoàn thành

Phụ lục số 21a: Thẩm định nvcm hoàn thành (đơn vị)

Phụ lục số 21b: Thẩm định nvcm hoàn thành (Thành viên HĐ)

Phụ lục số 22: QĐ thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành

Phụ lục số 23: Biên bản họp HĐ thẩm định nvcm hoàn thành

Phụ lục số 24: Báo cáo thẩm định nvcm hoàn thành

Phụ lục số 25: QĐ phê duyệt nvcm hoàn thành
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi