Quyết định 06/QĐ-BTNMT 2024 Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 06/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo 06 bước
Ngày 02/01/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 06/QĐ-BTNMT ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể:
1. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo 06 bước sau:
- Lập, thẩm định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới;
- Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn;
- Lập, phân bổ và giao kế hoạch, dự toán NSNN thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ chuyên môn;
- Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành.
2. Hồ sơ điều chỉnh nhiệm vụ chuyên môn:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh của đơn vị;
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn điều chỉnh;
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng (nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính...).
Xem chi tiết Quyết định 06/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 06/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 06/QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế Quyết định số 388/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Quản lý nhiệm vụ chuyên môn
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Kèm theo Quyết định số: 06/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Quy chế này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu và phê duyệt hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn sử dụng nguồn chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy chế này không áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ và các dự án đầu tư phát triển.
- Các nhiệm vụ chuyên môn do Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam thực hiện từ nguồn kinh phí Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho Ủy ban, thực hiện theo quy định về quản lý kế hoạch tài chính của Chủ tịch Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN).
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo đúng dự toán NSNN giao hằng năm; trường hợp nhiệm vụ chuyên môn có tính chất cấp bách cần triển khai thực hiện trước hoặc có một số nội dung, công việc cần thi công trước hoặc đồng thời với các công việc khác để tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo hiệu quả, phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Lãnh đạo Bộ.
Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: là đơn vị được cơ quan cấp trên giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tại Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: là đơn vị được giao thực hiện một phần của nhiệm vụ chuyên môn tại Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới.
- Nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao phê duyệt.
- Nhiệm vụ có từ hai (02) đơn vị trực thuộc Bộ trở lên cùng thực hiện.
- Nhiệm vụ có tính chất quan trọng, cấp bách theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ chuyên môn đã được Bộ trưởng phê duyệt nội dung và dự toán.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo các bước sau:
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Thời gian gửi đề xuất trước 01 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch.
- Văn bản đề nghị của đơn vị trực thuộc Bộ.
- Danh mục các nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 01.
- Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 02.
Trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch - Tài chính đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới do Lãnh đạo Bộ là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và đại diện cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực liên quan. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 04.
Thời gian tổ chức họp Hội đồng thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 03b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 05.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện và gửi lại Bộ trong thời gian không quá 05 ngày.
Thời hạn phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới trước ngày 30 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn được lập theo mẫu tại Phụ lục số 07; thuyết minh nhiệm vụ đặc thù được lập theo mẫu tại Phụ lục số 08.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- Văn bản đề nghị của đơn vị.
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn.
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng (nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính...).
- Đối với nhiệm vụ chuyên môn có tính chất đầu tư được triển khai tại các địa phương, hồ sơ nhiệm vụ phải có văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về mặt bằng, cơ sở hạ tầng, tiếp nhận bàn giao và vận hành sau khi nghiệm thu và ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công.
Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Lãnh đạo đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ làm Chủ tịch. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện.
Bộ phận kế hoạch, tài chính thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
Trong trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn. Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc/và Lãnh đạo đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Phụ lục số 10. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 09b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 11).
Trong thời gian không quá 03 ngày sau khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan hoặc họp Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ chỉnh sửa và gửi hồ sơ về Bộ (bao gồm: Tờ trình, Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn; Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định). Trong thời hạn không quá 05 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 12.
Sau khi nhận đủ hồ sơ nhiệm vụ chuyên môn, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các Bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu cần).
Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành và địa phương liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp ý kiến thẩm định, gửi cơ quan lập nhiệm vụ để tiếp thu, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 07 ngày, cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm lập Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương liên quan và hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 03 ngày , Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát các nội dung đã được chỉnh sửa, trình Bộ trưởng ký văn bản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 13.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt, đơn vị có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt và hồ sơ liên quan của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính ký văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện. Trường hợp đơn vị không thống nhất, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Căn cứ vào quy mô, phạm vi và tính chất của nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Ban Quản lý hoặc Ban Chỉ đạo (nếu cần). Việc thành lập Ban Quản lý sẽ được ghi rõ trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
Đối với các nhiệm vụ thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, dự toán năm được phê duyệt tại Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Thời gian hoàn thành phê duyệt không quá 10 ngày kể từ ngày được giao kế hoạch và dự toán NSNN năm. Quyết định phê duyệt dự toán năm và hồ sơ liên quan gửi về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt tại các điểm nêu trên, cơ quan quản lý nhiệm vụ trực thuộc Bộ có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh Quyết định phê duyệt. Trường hợp đơn vị không thống nhất phải có văn bản báo cáo Bộ xem xét, quyết định.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh của đơn vị;
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn điều chỉnh;
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở (bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng (nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch, tài chính...).
Trường hợp cấp bách phải xử lý công việc gấp mà cần điều chỉnh các nội dung, dự toán một số hạng mục công việc nhưng không vượt quá tổng dự toán đã được phê duyệt, không ảnh hưởng tới mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ thì cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ cho điều chỉnh. Đơn vị chỉ thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Lãnh đạo Bộ, sau đó đơn vị phải hoàn chỉnh hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ theo quy định.
Trường hợp do yếu tố khách quan hoặc bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện, đơn vị được Bộ giao quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện phải báo cáo, giải trình rõ lý do và trình Bộ xem xét, quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện.
Trường hợp vì lý do chủ quan phải dừng thực hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải báo cáo rõ lý do, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và đề xuất phương án xử lý trình Bộ xem xét, quyết định. Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 14.
Sau khi có quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện, bao gồm:
- Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra, xác nhận chất lượng, khối lượng công việc đã thực hiện của cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán kinh phí phần khối lượng đã thực hiện.
- Các hồ sơ và chứng từ thanh toán có liên quan.
Cơ quan quản lý nhiệm vụ phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả và giá trị quyết toán phần khối lượng đã thực hiện tính đến thời điểm dừng thực hiện.
Hồ sơ giao nộp tại cơ quan lưu trữ theo quy chế giao nộp sản phẩm của từng lĩnh vực chuyên môn, bao gồm:
- Hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành cấp quản lý (đối với nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng)/ Hồ sơ nghiệm thu niên độ cấp quản lý (đối với nhiệm vụ thực hiện trong năm);
- Sản phẩm của nhiệm vụ và Biên bản bàn giao sản phẩm kèm theo.
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan của nhiệm vụ theo quy chế nộp lưu trữ của từng lĩnh vực.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, trường hợp có phát sinh các vấn đề mới hoặc vướng mắc, khó khăn, đơn vị chủ trì thực hiện tổng hợp đề xuất của các đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ và kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên để được hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện. Định kỳ 6 tháng và kết thúc năm kế hoạch, các đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ gửi Bộ như sau:
- Báo cáo 6 tháng: trước ngày 05 tháng 7 của năm kế hoạch.
- Báo cáo năm kế hoạch: trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị quản lý nhiệm vụ có thể công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Cổng thông tin điện tử, Báo, Tạp chí) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các tài liệu mật theo quy định riêng).
KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Bộ tổ chức nghiệm thu cấp quản lý (niên độ và hoàn thành) đối với các hạng mục, nhiệm vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ thực hiện.
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước (Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ) tổ chức nghiệm thu cấp quản lý đối với các nội dung do đơn vị trực thuộc thực hiện.
Đối với các trường hợp khác, việc nghiệm thu cấp quản lý do Bộ trưởng xem xét quyết định và được quy định cụ thể tại Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ.
Tùy theo tính chất, quy mô của nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định hình thức nghiệm thu.
Thành phần Hội đồng nghiệm thu bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và một số thành viên thuộc các đơn vị chức năng có liên quan; chuyên gia về chuyên môn liên quan đến nhiệm vụ (nếu cần). Mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia nghiệm thu đối với các nhiệm vụ có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng (nếu cần thiết).
Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu về tính đúng đắn, khách quan của những kết quả nghiệm thu và các kiến nghị có liên quan đến nhiệm vụ được nghiệm thu.
Các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu về kết quả nghiệm thu được phân công.
Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng, Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng và Biên bản họp Hội đồng vận dụng theo Phụ lục số 09b, số 10 và số 11.
Thủ trưởng đơn vị được giao trách nhiệm nghiệm thu ký Biên bản nghiệm thu; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp và trước pháp luật về kết quả nghiệm thu.
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì chủ động thực hiện kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý cấp trên chủ động kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch kiểm tra, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra cấp Bộ, cơ quan, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo cơ quan trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.
Văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
Kết thúc kiểm tra, cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra phải lập Báo cáo kết quả kiểm tra gửi người có thẩm quyền quyết định.
Biên bản nghiệm thu phải được xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện của từng hạng mục công việc theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo điều kiện thực tế thi công; phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu đầy đủ lý do, nguyên nhân.
Biên bản nghiệm thu có đầy đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ và tổ chức hoặc cá nhân chủ trì thực hiện vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 19.
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 16, cơ quan quản lý nhà nước cấp trên tổ chức nghiệm thu và lập Biên bản nghiệm thu niên độ của các nhiệm vụ do đơn vị trực thuộc thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 19. Đối với các nhiệm vụ thực hiện theo phương thức đặt hàng, Biên bản nghiệm thu thực hiện theo mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
Nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành áp dụng đối với các nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng. Kết quả nghiệm thu là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt kết quả và quyết toán dự án hoàn thành .
- Văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Danh mục sản phẩm;
- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chỉ đạo thực hiện, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán;
- Biên bản nghiệm thu và Biên bản kiểm tra, thẩm định báo cáo quyết toán hằng năm và các tài liệu liên quan đến giao dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ (của đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp).
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu được lập dự toán theo quy định tài chính hiện hành, được xác định trong nội dung phê duyệt dự toán của nhiệm vụ.
Cấp phê duyệt nhiệm vụ là cấp phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Căn cứ tình hình thực tế, có thể phê duyệt đồng thời kết quả và quyết toán hoàn thành hoặc thực hiện 2 bước (phê duyệt kết quả hoàn thành sau đó phê duyệt quyết toán hoàn thành).
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Các văn bản pháp lý: Quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung; biên bản nghiệm thu hàng năm và nghiệm thu hoàn thành; biên bản thông qua quyết toán hàng năm; biên bản thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Danh mục sản phẩm của nhiệm vụ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm (hoặc xác nhận giao nộp sản phẩm);
- Phụ lục xử lý tài sản (nếu có)
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan; trong thời gian không quá 5 ngày, các đơn vị gửi ý kiến thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 21a về Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc/và Lãnh đạo đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 22. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 21b; biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 23).
Trong thời gian không quá 03 ngày sau khi họp Hội đồng thẩm định hoặc nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện lập Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 24 và lập hồ sơ trình lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 25.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ) __________
|
Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
(năm……)
STT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Cơ sở pháp lý |
Sự cần thiết |
Địa chỉ sử dụng sản phẩm |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ chủ yếu |
Sản phẩm chính |
Phương pháp chủ yếu |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Khái toán kinh phí (Triệu đồng) |
I |
Nguồn các hoạt động kinh tế |
||||||||||
1 |
|
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: 2. Đơn vị thực hiện: - Đơn vị chủ trì: - Đơn vị phối hợp: 3. Cơ quan kiểm tra (nếu có) |
|
|
2 |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
II |
Nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ) __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm ... |
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
1. Tên nhiệm vụ.
2. Cơ sở pháp lý đề xuất: Căn cứ vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN.
3. Sự cần thiết phải xây dựng nhiệm vụ: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Lý do bức thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Địa chỉ sử dụng sản phẩm
5. Mục tiêu của nhiệm vụ: nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn.
6. Nhiệm vụ chủ yếu: những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương pháp kỹ thuật - công nghệ lựa chọn; dự kiến khối lượng công việc cần thực hiện.
7. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
8. Phương pháp chủ yếu:
9. Sản phẩm: phải đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực và giải quyết được vấn đề thực tiễn đặt ra, đảm bảo tính bền vững (khả năng quản lý, vận hành, duy trì dự án) sau khi hoàn thành
10. Khái toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện.
- Tổng khái toán: …. Đồng (Chi tiết theo Phụ biểu 2.1)
- Nguồn vốn: …..
11. Thời gian thực hiện: thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành (phải có tính khả thi và phù hợp với khả năng đáp ứng của ngân sách hàng năm).
12. Tổ chức thực hiện: Đề xuất Cơ quan quản lý nhiệm vụ và đơn vị thực hiện (chủ trì, phối hợp thực hiện) phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và năng lực thực tế của đơn vị.
13. Dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường: đảm bảo tính bền vững, khả năng quản lý, vận hành, duy trì kết quả nhiệm vụ sau khi hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
Phụ biểu 2.1: Khái toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ) __________ |
|
PHỤ LỤC KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TT |
Các khoản mục chi phí |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Chi phí lập nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
|
|
4 |
Các chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng khái toán |
|
|
|
|
|
Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Đơn vị thẩm định) __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày tháng năm .... |
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM ...
NGUỒN VỐN:….
(Kèm theo Công văn số …/… ngày tháng năm của đơn vị ... về việc thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới)
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Ý kiến thẩm định |
Ghi chú |
|||
Thống nhất |
Thống nhất có chỉnh sửa |
Không thống nhất |
Nhận xét(*) |
|||
I |
Đơn vị... |
|
||||
1 |
Nhiệm vụ 1 |
x |
|
|
Ý kiến về: tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, Sự cần thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện, thời gian thực hiện. |
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
x |
|
Ý kiến ... |
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị... |
|
|
|
|
|
1 |
Nhiệm vụ 1 |
|
|
|
… |
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
|
|
… |
|
… |
|
|
|
|
… |
|
(*) Trường hợp có ý kiến không thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung chi tiết (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)
Đơn vị thẩm định
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm định danh mục NVCM đề xuất mở mới (Thành viên HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM ...
NGUỒN VỐN:……………..
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên:……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:……………………………………………………………..
Chức danh trong Hội đồng: …………………………………………………
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Ý kiến thẩm định |
Ghi chú |
|||
Thống nhất |
Thống nhất có chỉnh sửa |
Không thống nhất |
Nhận xét (*) |
|||
I |
Đơn vị ... |
|
||||
1 |
Nhiệm vụ 1 |
x |
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
x |
|
- Ý kiến |
|
… |
|
|
|
x |
- Ý kiến |
|
II |
Đơn vị... |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
…. |
|
… |
|
|
|
|
…. |
|
(*) Trường hợp có ý kiến không thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)
Thành viên hội đồng
(ký, họ tên)
Phụ lục số 04: QĐ thành lập HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn
đề xuất mở mới năm...
_______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị … tại Công văn số ... ngày … tháng … năm…..về việc trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ... ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm ... lĩnh vực... , gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà......................................... , Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/Bà......................................... , Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông/Bà......................................... , Ủy viên phản biện 1;
4. Ông/Bà......................................... , Ủy viên phản biện 2;
…..
... Ông/Bà......................................... , Ủy viên thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện các nhiệm vụ thuộc Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm .... lĩnh vực làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, KHTC. |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 05: Biên bản họp HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm ….. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM....
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm... lĩnh vực....
Căn cứ Quyết định ...;
Căn cứ ..
Hôm nay, vào hồi ngày …./…./…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm ... lĩnh vực.... , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: ... ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: ... ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà ………………..;
- Ông/Bà………..............;
….
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp:
3. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới báo cáo nội dung đề xuất các nhiệm vụ.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 03b)
5. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Kết quả thẩm định |
Ghi chú |
||
Thống nhất |
Thống nhất có chỉnh sửa |
Không thống nhất |
|||
I |
Đơn vị... |
|
|||
1 |
Nhiệm vụ 1 |
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ 2 |
|
.../... |
|
|
… |
|
|
|
.../... |
|
II |
Đơn vị... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận
Cuộc họp kết thúc lúc ….. cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt danh mục NVCM mở mới
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
(năm……)
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ...
Căn cứ ...
………
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ... thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
1. Nguồn các hoạt động kinh tế: gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại Phụ lục số 01
2. Nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường: gồm (số lượng) nhiệm vụ tại Phụ lục số 02.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chủ trì nhiệm vụ xây dựng thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Quy chế quản lý các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày .... tháng … năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ/ngành liên quan khác (nếu có); - Lưu: VT, KHTC. |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số ...
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI NĂM ...
NGUỒN VỐN: ...
(Kèm theo Quyết định số..../QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT |
Tên nhiệm vụ chuyên môn |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm chính |
Phương pháp chủ yếu |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
A |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị... |
|
|||||||
1 |
|
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. 2. 3. … |
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ. 2. Đơn vị thực hiện - Đơn vị chủ trì: ... - Đơn vị phối hợp: ... 3. Cơ quan kiểm tra (nếu có) |
|
|
2 |
|
… |
… |
… |
… |
|
… |
|
|
… |
|
… |
… |
… |
… |
|
… |
|
|
II |
Đơn vị ... |
|
|||||||
1 |
|
… |
… |
… |
… |
|
… |
|
|
2 |
|
… |
… |
… |
… |
|
… |
|
|
… |
|
… |
… |
… |
… |
|
… |
|
|
B |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm …. |
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
I. Thông tin khái quát
1. Tên nhiệm vụ
2. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
3. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ
5. Nhiệm vụ chủ yếu
6. Phạm vi thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ (khởi công - hoàn thành).
II. Nội dung, phương pháp thực hiện
1. Đánh giá hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
2. Nội dung thực hiện
- Mô tả những vấn đề phải giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ;
- Nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện: Chi tiết các hạng mục hay các hoạt động của nhiệm vụ; xác định rõ phương pháp kỹ thuật - công nghệ; ... làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
3. Phương pháp thực hiện
4. Sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm; điều kiện đảm bảo tính bền vững của nhiệm vụ (khả năng quản lý, vận hành, duy trì sau khi nhiệm vụ kết thúc).
- Đối với tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có) phải xác định rõ đối tượng thụ hưởng. Trường hợp đối tượng thụ hưởng là các đơn vị ngoài Bộ, phải có văn bản đồng ý tiếp nhận và sử dụng tài sản của cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh).
III. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện
1. Cơ sở lập dự toán: bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan.
2. Lập dự toán chi tiết: Dự toán chi tiết được lập cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh nhiệm vụ và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ. Từng hạng mục chi phải giải trình chi tiết căn cứ xác định dự toán, bao gồm:
- Đối với hạng mục chi có định mức, đơn giá hoặc mức chi: được cơ quan thẩm quyền ban hành: giải trình các điều kiện áp dụng giá, mức chi theo từng loại văn bản tính giá.
- Đối với hạng mục chi chưa có định mức, đơn giá hoặc mức chi: đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo nội dung yêu cầu của nhiệm vụ chi và chế độ tài chính hiện hành theo quy định kèm theo phụ lục tính chi tiết.
- Đối với những nhiệm vụ lớn chưa lập được dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc thì có thể lập khái toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai nhiệm vụ sẽ phải lập các nhiệm vụ thành phần hoặc thiết kế kỹ thuật dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Trường hợp nhiệm vụ cần triển khai trong nhiều năm thì phải xác định như cầu kinh phí trên cơ sở tiến độ thực hiện khối lượng nhiệm vụ theo từng năm để làm cơ sở lập kế hoạch và giao dự toán kinh phí thực hiện hàng năm.
- Trường hợp nhiệm vụ cần nhiều đơn vị thực hiện phải xác định rõ phần kinh phí tương ứng với nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương ở phần nội dung đã nêu trên đây.
3. Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện (các hoạt động kinh tế hoặc sự nghiệp bảo vệ môi trường...).
Đối với nhiệm vụ do nhiều đơn vị trong Bộ tham gia thi công, cần phân khai cụ thể khối lượng hạng mục công việc và dự toán kinh phí cho từng đơn vị thực hiện để làm căn cứ phân bổ ngân sách hàng năm.
IV. Tổ chức thực hiện: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý...); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc) chương trình, nhiệm vụ.
Phân công rõ trách nhiệm cơ quan quản lý nhiệm vụ, đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có)) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu (từ khi khởi công đến khi hoàn thành nhiệm vụ).
V. Đánh giá hiệu quả nhiệm vụ
1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế.
2. Đánh giá hiệu quả về xã hội.
3. Đánh giá tác động đối với môi trường.
4. Đánh giá tính bền vững của nhiệm vụ.
5. Khả năng rủi ro của nhiệm vụ.
VI. Phần phụ lục: các bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ
(ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm vụ đặc thù
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ _______________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ Hà Nội, ngày tháng năm |
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
1. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
2. Sự cần thiết: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
3. Hiện trạng: nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ:
5. Nội dung thực hiện: xác định rõ nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện; phương pháp kỹ thuật - công nghệ; làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
6. Phạm vi thực hiện: giới hạn về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
7. Sản phẩm, kết quả: sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Cơ sở lập dự toán bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có liên quan;
- Lập dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ.
- Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sự nghiệp kinh tế hoặc sự nghiệp môi trường...).
9. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ: Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công nhiệm vụ; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý...); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc).
Phân công rõ trách nhiệm cơ quan quản lý nhiệm vụ, đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có)) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện nhiệm vụ (từ khi khởi công đến khi hoàn thành).
10. Phần phụ lục: các bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ
(ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định NVCM (đơn vị)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ___________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ……., ngày tháng năm .... |
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
(Kèm theo Công văn số …../….. ngày tháng năm của đơn vị ... về việc thẩm
định nhiệm vụ chuyên môn)
I. Ý kiến thẩm định
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự cần thiết
3. Mục tiêu
4. Nội dung, phương pháp thực hiện
5. Phạm vi thực hiện.
6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện
9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
10. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá chung
1. Thông qua:󠇄󠇄
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung:󠇄󠇄
3. Không thông qua:󠇄󠇄
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
Thủ trưởng đơn vị thẩm định
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ___________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ………, ngày tháng năm .... |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Đơn vị công tác:………………………………………………………………….
Chức danh trong Hội đồng: …………………………………………………….
II. Nội dung thẩm định:
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự cần thiết
3. Mục tiêu
4. Nội dung, phương pháp thực hiện
5. Phạm vi thực hiện
6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện
9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
10. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá
1. Thông qua:󠇄󠇄
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung:󠇄󠇄
3. Không thông qua:󠇄󠇄
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
Thành viên Hội đồng
(ký, họ tên)
Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội đồng thẩm định NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung, dự toán nhiệm vụ chuyên môn
(Tên nhiệm vụ)
___________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ....;
Căn cứ ...;
……..
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ... ;
Xét đề nghị của Đơn vị. tại Công văn số ... ngày tháng năm trình phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ... ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ ..., gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà …………………………, Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/Bà …………………………, Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông/Bà …………………………, Ủy viên phản biện 1;
4. Ông/Bà …………………………, Ủy viên phản biện 2;
….
… Ông/Bà …………………………, Ủy viên thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện nội dung, dự toán của nhiệm vụ ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ thẩm định NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ___________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày tháng năm .... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ ....;
Căn cứ Quyết định ...;
Căn cứ ....
Hôm nay, vào hồi ngày …./…./….. Hội đồng tổ chức họp thẩm định nhiệm vụ ... , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: ... ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: ... ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà ;
- Ông/Bà ;
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.
3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm vụ báo cáo thuyết minh nhiệm vụ.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 9b)
5. Đại diện đơn vị đề xuất nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Nội dung thẩm định:
(1). Cơ sở pháp lý
(2). Sự cần thiết
(3). Mục tiêu
(4). Nội dung, phương pháp thực hiện
(5). Phạm vi thực hiện
(6). Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
(7). Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
(8). Dự toán kinh phí, nguồn vốn thực hiện
(9). Thời gian thực hiện nhiệm vụ
(10). Ý kiến khác (nếu có)
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận
III. Đánh giá chung
1. Thông qua: (số lượng) phiếu
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: (số lượng) phiếu
3. Không thông qua: (số lượng) phiếu
(Ý kiến thẩm định của các Thành viên Hội đồng kèm theo)
Cuộc họp kết thúc lúc............................ cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm định nội dung, dự toán NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Đơn vị thẩm định) ___________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
_______________________________
Tên nhiệm vụ:
Đơn vị lập:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Sản phẩm:
Phạm vi thực hiện:
Đơn vị thực hiện:
Thời gian thực hiện:
Sau khi xem xét hồ sơ nhiệm vụ....kèm theo Công văn số .... ngày / / của (tên đơn vị trình); Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung và dự toán của nhiệm vụ như sau:
A. Nội dung và dự toán nhiệm vụ:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn (Loại chuyên đề) |
Khối lượng |
Định mức áp dụng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Phân kỳ kinh phí |
Ghi chú |
||||||||
Theo năm |
Theo đơn vị |
||||||||||||||||
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Đơn vị lập |
Thẩm định |
Năm... |
Năm… |
Đơn vị… |
Đơn vị... |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
B. Thuyết minh chênh lệch khối lượng, dự toán giữa thẩm định với đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
C. Các ý kiến khác (nếu có):
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH |
THỦ TRƯỞNG |
|
Chuyên viên kế hoạch |
Chuyên viên tài chính |
|
Phụ lục số 13: Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ___________________ Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ...
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư...
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày… tháng .... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm....;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị .... tại Tờ trình số ... ngày tháng năm về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ. ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Phương pháp thực hiện
4. Phạm vi thực hiện nhiệm vụ
5. Sản phẩm
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tùy loại nhiệm vụ có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
Số TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại KK |
Khối lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Phân kỳ thực hiện |
Ghi chú |
|||
Theo năm |
Theo đơn vị |
||||||||||
Năm |
Năm |
Đơn vị... |
Đơn vị... |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện.
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan quản lý nhiệm vụ:...
- Đơn vị thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện:
+ Đơn vị phối hợp thực hiện:
- Cơ quan kiểm tra (nếu có)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị (cơ quan quản lý nhiệm vụ) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);
- Lưu: VT, ....
Phụ lục số 14: Quyết định dừng hoặc tạm dừng nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ___________________ Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc dừng/tạm dừng thực hiện nhiệm vụ
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của đơn vị ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Dừng thực hiện nhiệm vụ...........................
Điều 2. Đơn vị .... phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……….;
- Lưu: VT, KHTC.
Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra NVCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
PHIẾU KIỂM TRA NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….
Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………..
Họ tên người thực hiện kiểm tra: ………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………
Đơn vị công tác (của người kiểm tra): …………………………………………….
1. Tài liệu kiểm tra:
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
2. Tên nội dung, hạng mục công việc kiểm tra:
TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng kiểm tra |
Đánh giá chất lượng (đạt/không đạt) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá khối lượng, chất lượng:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Kết luận và kiến nghị
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa danh, ngày … tháng ....năm…
Người kiểm tra
Phụ lục số 16: Biên bản kiểm tra NVCM
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN/ĐOÀN KIỂM TRA ______________ Số:……/…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ …, ngày … tháng....năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định ... ngày tháng năm của ... về việc phê duyệt nhiệm vụ...
Căn cứ.........................................................................................................................................
I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
1. Tên nhiệm vụ
2. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
3. Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm....
4. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Tình hình kiểm tra:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu:
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra:........................
- Căn cứ (quyết định, văn bản giao nhiệm vụ,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra.
2. Thành phần kiểm tra (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên kiểm tra)
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm...
4. Nội dung kiểm tra (nêu rõ nội dung kiểm tra, hạng mục công việc, sản phẩm)
5. Kết quả kiểm tra về khối lượng, chất lượng (nêu rõ kết quả kiểm tra từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ)
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được kiểm tra |
Đánh giá chất lượng (đạt/ không đạt) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III. Kết luận và kiến nghị:....................
Biên bản được lập thành … bản, 01 bản giao cho bên ..., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị thực hiện nhiệm vụ Thủ trưởng/Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nvcm
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Tên cơ quan thực hiện) ___________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên nhiệm vụ)
1. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ
2. Tổ chức thực hiện
3. Kết quả thực hiện
a) Mục tiêu đạt được so với nhiệm vụ được duyệt; nguyên nhân (không đạt được mục tiêu);
b) Mức độ thực hiện nhiệm vụ so với nhiệm vụ được phê duyệt; lý do không thực hiện (nếu có);
c) Tổng hợp toàn bộ phương pháp đã thực hiện;
d) Khối lượng, số lượng các công việc đã thực hiện; lý do tăng giảm (nếu có) so với nhiệm vụ được phê duyệt, điều chỉnh;
4. Các kết quả đạt được; đánh giá mức độ hoàn thành trên thực tế so với mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thống kê hồ sơ, tài liệu và sản phẩm hoàn thành;
6. Tổng hợp chi phí đã thực hiện so với Dự toán đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: Tổng hợp toàn bộ giá trị thực hiện nhiệm vụ hoàn thành, trên cơ sở lũy kế giá trị khối lượng công việc đã được quyết toán theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng. So sánh giữa kinh phí đã thực hiện với giá trị dự toán kinh phí được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh; thuyết minh chênh lệch tăng hoặc giảm phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (Phụ biểu số 17.1).
7. Đánh giá tác động kết quả nhiệm vụ hoàn thành đối với công tác quản lý nhà nước ngành/lĩnh vực, hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của nhiệm vụ;
8. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Ký tên và đóng dấu)
(*) Đối với báo cáo kết quả thực hiện năm, chỉ tổng hợp nội dung, khối lượng sản phẩm thực hiện trong năm.
Biểu số 17.1: Tổng hợp khối lượng, giá trị thực hiện nhiệm vụ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan quản lý nhiệm vụ)
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Sử dụng cho báo cáo nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Số.../QĐ-BTNMT ngày...tháng... năm |
Khối lượng, giá trị thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Năm thứ nhất |
Năm thứ ... |
Tổng |
|||||||||
Khối lượng |
Dự toán |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
||||
I |
Chi phí lập nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả nghiệm thu
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN _____________________ Số:…………../…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Địa danh, ngày … tháng....năm…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ/
HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
(Tên nhiệm vụ/hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ...)
I. Tình hình thực hiện
1. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
2. Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng .... năm...đến ngày....tháng ....năm....
3. Thời gian nghiệm thu: ….. từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm...
4. Nội dung thực hiện
5. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Tình hình nghiệm thu nhiệm vụ:
1. Cơ sở pháp lý để nghiệm thu:
- Căn cứ vào quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ sô:
- Căn cứ (quyết định, văn bản giao nhiệm vụ,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu.
2. Thành phần nghiệm thu (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên nghiệm thu)
3. Khối lượng nghiệm thu (*)
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về khối lượng, chất lượng: (nêu rõ kết quả nghiệm thu từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ hoàn thành)
- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt)
- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,…)
III. Kết luận và kiến nghị
Thủ trưởng đơn vị
báo cáo
* Đối với các nhiệm vụ được duyệt có mức độ khó khăn thì bổ sung thêm cột khó khăn (KK) vào biểu khối lượng nghiệm thu.
Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm thu niên độ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ _____________________ Số:…………../…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Địa danh, ngày … tháng....năm…. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ
NĂM....
Hạng mục:……………
Nhiệm vụ:……………..
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định ... ngày tháng năm của ... về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ...
Căn cứ……………………………………………………………………………..
1. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:
a. Cơ quan nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)
b. Đơn vị (bộ phận) thực hiện: ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)
2. Thời gian nghiệm thu: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …. năm....
3. Khối lượng, giá trị nghiệm thu:
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Quyết định phê duyệt |
Khối lượng, giá trị thực hiện |
Khối lượng, giá trị nghiệm thu |
Ghi chú |
|||
Khối lượng |
Dự toán |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về khối lượng, giá trị (đã thực hiện hoàn thành,... đạt tỷ lệ...% so với Quyết định đã được duyệt. Lý do không được nghiệm thu)
5. Đánh giá về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,…)
6. Về giá trị: ...
(giá trị thực hiện sẽ được xem xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền);
7. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc và khối lượng nhiệm vụ: …………………
8. Kiến nghị:………………………………………………………………
* Giá trị nghiệm thu chưa phải là giá trị được quyết toán; số liệu quyết toán phụ thuộc vào cơ quan xét duyệt/thẩm định quyết toán hàng năm
Biên bản được lập thành bản, 01 bản giao cho bên , 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị/bộ phận
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm thu NVCM hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ _____________________ Số:…………../…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Địa danh, ngày … tháng....năm…. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Nhiệm vụ:………
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định ... ngày tháng năm của ... về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ...
Căn cứ ….
1. Thành phần tham gia nghiệm thu
a) Cơ quan quản lý nhiệm vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
b) Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Thời gian nghiệm thu: …… từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng .... năm ....
3. Kết quả nghiệm thu:
a) Đánh giá về trình tự thực hiện, các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
b) Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
c) Khối lượng, giá trị nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng, dự toán được duyệt |
Khối lượng, giá trị thực hiện |
Khối lượng, giá trị nghiệm thu |
Ghi chú |
|||
Khối lượng |
Dự toán |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
- Về mục tiêu
- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu)
- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,…)
- Về tiến độ
- Về sản phẩm
- Về giá trị:....
(giá trị thực hiện sẽ được xem xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền);
4. Đề xuất, kiến nghị
Biên bản được lập thành bản, 01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị Thủ trưởng cơ quan
thực hiện quản lý nhiệm vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 21a: Thẩm định nvcm hoàn thành (đơn vị)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Đơn vị thẩm định) ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Địa danh, ngày tháng năm .... |
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN
MÔN HOÀN THÀNH
(Tên nhiệm vụ)
(Kèm theo Công văn số …/…. ngày … tháng … năm … của đơn vị .... về việc thẩm định
kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)
I. Ý kiến thẩm định
1. Mục tiêu hoàn thành
2. Nội dung, phương pháp thực hiện
3. Phạm vi đã thực hiện
4. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian
- Sản phẩm chính
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
6. Kinh phí, nguồn vốn thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá chung
1. Thông qua: 󠇄󠇄
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: 󠇄󠇄
3. Không thông qua: 󠇄󠇄
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
Thủ trưởng đơn vị thẩm định
Phụ lục số 21b: Thẩm định nvcm hoàn thành (Thành viên HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Địa danh, ngày tháng năm .... |
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên nhiệm vụ)
I. Thông tin thành viên Hội đồng
Họ và tên:………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………..
Đơn vị công tác:…………………………………………………………..
Chức danh trong Hội đồng: ………………………………………………..
II. Nội dung thẩm định:
1. Mục tiêu hoàn thành
2. Nội dung, phương pháp thực hiện
3. Phạm vi đã thực hiện
4. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian
- Sản phẩm chính
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
6. Kinh phí, nguồn vốn đã thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Ý kiến khác (nếu có)
III. Đánh giá
1. Thông qua:󠇄 󠇄󠇄
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung:󠇄 󠇄󠇄
3. Không thông qua: 󠇄󠇄
(*) Trường hợp có ý kiến không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung thẩm định.
Thành viên Hội đồng
(ký, họ tên)
Phụ lục số 22: QĐ thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________________ Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán
nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ ....)
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ...
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị…. tại Công văn số ... ngày tháng năm về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành…. ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành: (Tên nhiệm vụ...), gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà………………….(Chủ tịch Hội đồng)
2. Ông/Bà………………….(Phó Chủ tịch Hội đồng)
3. Ông/Bà………………….(Ủy viên)
4. Ông/Bà…………………..(Ủy viên)
5. Ông/Bà…………………..(Ủy viên thu ký)
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm đánh giá toàn diện về kết quả và quyết toán hoàn thành của nhiệm vụ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
Phụ lục số 23: Biên bản họp HĐ thẩm định nvcm hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH _________________ Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành;
Căn cứ Quyết định ...;
Căn cứ ....
Hôm nay, vào hồi ngày …./…./…… Hội đồng tổ chức họp thẩm định kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ ... , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: ... ủy viên.
- Số thành viên vắng mặt: ... ủy viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà ;
- Ông/Bà ;
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.
3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm vụ trình bày Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hoàn thành.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng (Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 21b)
5. Đại diện các đơn vị chủ trì tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Thông qua: (số lượng) phiếu
- Thông qua có chỉnh sửa, bổ sung: (số lượng) phiếu
- Không thông qua: (số lượng) phiếu
(Ý kiến thẩm định của các Thành viên Hội đồng kèm theo)
7. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
a) Mục tiêu hoàn thành
b) Nội dung, phương pháp thực hiện
c) Phạm vi đã thực hiện
d) Sản phẩm của nhiệm vụ
đ) Đơn vị thực hiện, đơn vị sử dụng sản phẩm
e) Kinh phí, nguồn vốn đã thực hiện
g) Thời gian thực hiện nhiệm vụ
h) Ý kiến khác (nếu có)
Cuộc họp kết thúc lúc......................... cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Phụ lục số 24: Báo cáo thẩm định NVCM hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Đơn vị thẩm định) _________________ Số: …./..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vị quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt nội dung và dự toán Nhiệm vụ ... ;
Theo đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số ... ngày tháng năm về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành ... ;
Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành như sau:
1. Sản phẩm của nhiệm vụ:
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Đơn vị trình |
Thẩm định |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt (đồng) |
Giá trị quyết toán (đồng) |
Ghi chú |
|
Đơn vị trình |
Thẩm định |
|||
Tổng số |
|
|
|
|
1. Nguồn |
|
|
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ |
|
|
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết |
|
|
|
|
- Chi phí khác |
|
|
|
|
2. Nguồn |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của nhiệm vụ (nếu có): …………. đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:….. đồng
TT |
Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị (đồng) |
Tổng nguyên giá (đồng) |
Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng |
Loại vốn đầu tư hình thành tài sản |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
A |
TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CÓ ĐỊNH) MỚI TĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Phụ lục số 25: QĐ phê duyệt kết quả và quyết toán NVCM hoàn thành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________________ Số : /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên nhiệm vụ)
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vị quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Nhiệm vụ ... ;
Xét đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số ... ngày tháng năm về việc trình phê duyệt kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ ... ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành với các nội dung chính như sau
1. Sản phẩm của nhiệm vụ:
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Giá trị quyết toán theo nội dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt (đồng) |
Giá trị quyết toán (đồng) |
Tổng số |
|
|
1. Nguồn |
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ |
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ |
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết |
|
|
- Chi phí khác |
|
|
2. Nguồn |
|
|
… |
|
|
… |
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của nhiệm vụ (nếu có): ……..đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng
TT |
Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị (đồng) |
Tổng nguyên giá (đồng) |
Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng |
Loại vốn đầu tư hình thành tài sản |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp tài sản liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên, có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong Quyết định này.
Điều 2.Sản phẩm của nhiệm vụ được đưa vào cơ sở dữ liệu, nộp vào lưu trữ/bàn giao .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị... và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ/ngành liên quan khác (nếu có); - Lưu: VT, KHTC. |
BỘ TRƯỞNG
|
MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và quản lý nhiệm vụ chuyên môn
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt
Điều 5. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Chương II LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Điều 6. Đề xuất mở mới nhiệm vụ chuyên môn
Điều 7. Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
Chương III LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỚI
Điều 8. Lập nhiệm vụ chuyên môn, trình phê duyệt
Điều 9. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn
Chương IV LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 10. Lập kế hoạch và phân bổ dự toán NSNN hàng năm
Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán
CHƯƠNG V TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 12. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Điều 13. Điều chỉnh, dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Điều 14. Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ
Điều 15. Chế độ báo cáo, thông tin
Chương VI KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị
Điều 17. Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu
Điều 18. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra
Điều 20. Trình tự, thủ tục nghiệm thu
Điều 21. Chi phí tổ chức kiểm tra, nghiệm thu
CHƯƠNG VII LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Điều 22. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
Điều 23. Thẩm định và phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
CHƯƠNG VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới
Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)
Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm định danh mục nvcm đề xuất mở mới (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 04: QĐ thành lập HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
Phụ lục số 05: Biên bản họp HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt danh mục NVCM mở mới
Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM
Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm vụ đặc thù
Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định NVCM (đơn vị)
Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội đồng thẩm định NVCM
Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ thẩm định NVCM
Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm định nội dung, dự toán NVCM
Phụ lục số 13: Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nvcm
Phụ lục số 14: Quyết định dừng hoặc tạm dừng nhiệm vụ
Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra NVCM
Phụ lục số 16: Biên bản kiểm tra NVCM
Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nvcm
Biểu số 17.1: Tổng hợp giá trị thực hiện nhiệm vụ
Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả nghiệm thu
Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm thu niên độ
Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm thu nvcm hoàn thành
Phụ lục số 21a: Thẩm định nvcm hoàn thành (đơn vị)
Phụ lục số 21b: Thẩm định nvcm hoàn thành (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 22: QĐ thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành
Phụ lục số 23: Biên bản họp HĐ thẩm định nvcm hoàn thành
Phụ lục số 24: Báo cáo thẩm định nvcm hoàn thành
Phụ lục số 25: QĐ phê duyệt nvcm hoàn thành