Quyết định 37/2023/QĐ-UBND Bạc Liêu khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư, xây dựng, kinh doanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 37/2023/QĐ-UBND

Quyết định 37/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư, xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc LiêuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:37/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tấn Cận
Ngày ban hành:24/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 37/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 37/2023/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 37/2023/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
_____________

Số: 37/2023/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 11 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư, xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 425/TTr-STNMT ngày 01 tháng 11 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư, xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 12 năm 2023.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để giám sát);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Bạc Liêu; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TQ138).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tấn Cận

 

QUY ĐỊNH

VỀ KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo khoản 37 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

2. Công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được khuyến khích, tổ chức, cá nhân thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành theo khoản 1 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo khoản 2 Điều 1 Quy định này.

2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Điều kiện áp dụng

Dự án đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được khuyến khích thực hiện xã hội hóa là công trình hạ tầng theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quy định này và được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận theo quy định.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chính sách xã hội hoá

Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 4 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Mục III Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi

1. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền và ưu đãi cao hơn với quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi mới trong thời gian còn lại kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có hiệu lực.

2. Trường hợp văn bản pháp luật mới ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.

3. Trường hợp nhà đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi khác nhau sẽ được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.

4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

Chương II. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư được quyền lựa chọn hình thức, quy mô, địa bàn đầu tư phù hợp theo quy hoạch, trực tiếp kinh doanh và vận hành hoặc ủy thác kinh doanh và vận hành sản phẩm và các quyền khác theo quy định của pháp luật; được thực hiện đầu tư, kinh doanh các ngành nghề mà Luật Đầu tư không cấm, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; được các cơ quan chức năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục dự án đầu tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư theo quy định pháp luật.

2. Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân thủ các thủ tục pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định pháp luật liên quan khác của Nhà nước; triển khai dự án đầu tư đúng quy hoạch, tiến độ, thời gian theo quy định của pháp luật.

3. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 49 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).

4. Quy định chung về bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

5. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Điều 7. Ưu đãi, khuyến khích và hỗ trợ xã hội hóa

1. Nhà đầu tư dự án xây dựng, kinh doanh và vận hành các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh được ưu đãi, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế và các hỗ trợ khác theo quy định khoản 1 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và quy định của tỉnh Bạc Liêu.

2. Các ưu đãi, khuyến khích thực hiện theo quy định tại Điều 132, Điều 133 và Điều 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện quy định này; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét.

2. Căn cứ vào danh mục đề xuất kêu gọi xã hội hóa công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn về trình tự, thủ tục về tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường, đầu tư có liên quan.

3. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với chủ đầu tư dự án hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai, môi trường, tài nguyên nước theo thẩm quyền và thủ tục được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư theo quy định.

5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án về việc sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả; xử lý vi phạm hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm (nếu có).

6. Tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

1. Tổ chức thực hiện các thủ tục: Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy về định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định pháp luật.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp đề xuất danh mục kêu gọi xã hội hóa công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt (trong Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh Bạc Liêu).

2. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí các nguồn vốn đảm bảo thực hiện hỗ trợ dự án đầu tư công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai và thủ tục được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư theo quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý khu công nghiệp xây dựng lộ trình chuyển đổi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 52 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

Hướng dẫn các thủ tục hỗ trợ liên quan đến thuế, phí và lệ phí theo thẩm quyền đối với chủ đầu tư dự án công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh.

Điều 14. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp và Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm Bạc Liêu

1. Thực hiện bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 3 Điều 49 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

2. Lập danh mục các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang có cơ sở xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa tại địa phương; danh mục khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung không có hoặc không đáp ứng một trong các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường; danh mục các cơ sở đã tách đấu nối vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối với các dự án mới hoặc dự án đang hoạt động nâng công suất có phát sinh nước thải trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, đề nghị xem xét sự phù hợp với các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP trước khi tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quyết định đầu tư theo quy định.

4. Tổ chức thực hiện các thủ tục: Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy về định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 15. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Phối hợp các Sở, Ban, Ngành, Ban Quản lý khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan hướng dẫn giải quyết đề nghị của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh, hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, lộ trình chuyên đôi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 52 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

2. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo thẩm quyền quản lý.

3. Tổ chức thực hiện các thủ tục: cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy về định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

4. Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án về việc sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả.

5. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản 5 Điều 52 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và khoản 4 Điều 49 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi