Quyết định 35/2001/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy chế đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản rắn trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 35/2001/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2001/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 35/2001/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 35/2001/QĐ-BCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH "QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN"
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2004/QĐ-BCN ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp bước phát hiện không lựa chọn được các diện tích để đánh giá tiếp theo thì đề án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản sẽ dừng thi công, lập báo cáo kết quả sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản.
Trường hợp trên diện tích được giao đã phát hiện được nhiều thân khoáng sản có triển vọng thì có thể xem xét để thực hiện ngay bước đánh giá các thân khoáng sản sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản.
LỰA CHỌN DIỆN TÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHÂN NHÓM CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÁNH GIÁ THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT-KHOÁNG SẢN
Đối với các khoáng sản nội sinh, khi lựa chọn diện tích điều tra phải căn cứ vào đặc điểm của trường khoáng sản, cấu trúc địa chất thuận lợi cho việc hình thành và tích tụ khoáng sản.
YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Nội dung và hình thức của đề án thực hiện theo đúng quy chế lập đề án, báo cáo điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản được ban hành kèm theo Quyết định số 12/1999/QĐ-BCN ngày 17/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Mạng lưới tuyến đánh giá cần bố trí phù hợp với đặc điểm phân bố của các thân khoáng sản và mức độ phức tạp của chúng. Mạng lưới tuyến đánh giá cho một số loại khoáng sản được định hướng trong phụ lục 3.
Có thể sơ bộ đánh giá tính khả tuyển của khoáng sản bằng cách so sánh với các mỏ khoáng tương tự và lấy mẫu, nghiên cứu mẫu kỹ thuật trong phòng.
d- Xác định các thông số để tính trữ lượng và tài nguyên dự báo khoáng sản. Đánh giá đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình theo quy định tại Điều 14, Điều 15 của Quy chế này.
Công tác lấy và phân tích mẫu phải đảm bảo độ chính xác và tính đại diện. Các mẫu rãnh phải được lấy theo đúng kích thước thiết kế phù hợp cho từng loại khoáng sản, cho các lớp kẹp để có đủ tài liệu xác định diện phân bố các loại khoáng sản. Mẫu kỹ thuật trong phòng phải bảo đảm yêu cầu đại diện cho loại khoáng sản chủ yếu trên diện tích đánh giá.
Việc định vị các tuyến trục, một số tuyến ngang, các công trình gặp khoáng sản, quan hệ địa chất phải thực hiện bằng máy với sai số trung phương vị trí mặt phẳng/độ cao điểm công trình như sau:
- Tỷ lệ 1/10000 10/2,0m
- Tỷ lệ 1/5000 5/1,5m
- Tỷ lệ 1/2000-1/1000 2,5/1,0m
Sau đó phải cố định lâu dài bằng mốc xi măng các điểm đầu tuyến trục, một số điểm giao nhau của tuyến trục với tuyến ngang.
Đánh giá tài nguyên dự báo cấp P1 cho các thân khoáng sản, phần thân khoáng sản chưa được xác định trữ lượng cấp C2.
Khối lượng công việc cụ thể phụ thuộc vào mức độ phức tạp về điều kiện ĐCTV-ĐCCT của diện tích đánh giá các thân khoáng sản.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình triển khai đề án, nếu có những vấn đề phát sinh không phù hợp với dự kiến ban đầu, chủ nhiệm đề án và đơn vị thực hiện đề án phải kịp thời lập tờ trình gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét và cho phép bằng văn bản để điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
Bảng 1
PHÂN CHIA ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
TT |
Mức độ phức tạp |
Cấu trúc địa chất |
Hình thái, đặcđiểm phân bố các thân khoáng sản |
Chất lượng và đặc điểm phân bố khoáng sản |
1 |
Đơn giản |
Đơn giản, phát triển chủ yếu các đá trầm tích không hoặc ít bị uốn nếp, phá hủy kiến tạo |
Thân khoáng sản có quy mô lớn, trung bình; hình thái đơn giản, ổn định hoặc tương đối ổn định theo đường phương, hướng cắm; có bề dày tương đối ổn định. Xuất lộ trên mặt hoặc phân bố nông. |
Khoáng sản phân bố ổn định, có ranh giới rõ ràng, dễ nhận biết |
2 |
Trung bình |
Các thể địa chất tương đối đồng nhất; cấu trúc địa chất đơn giản, ít bị phá hủy kiến tạo và uốn nếp |
Các thân khoáng sản có kích thước trung bình, hình thái tương đối ổn định, số lượng ít. |
Khoáng sản phân bố tương đối đồng đều, chỉ có 1-2 loại theo thành phần hoặc hàm lượng, dễ nhận biết |
3 |
Phức tạp |
Phát triển nhiều loại đá, bị uốn nếp và phá hủy kiến tạo |
Các thân khoáng sản dạng mạch, thấu kính có kích thước trung bình, nhỏ, không ổn định theo đường phương. Bề dày thay đổi nhiều, cấu tạo không đồng nhất, chứa các lớp kẹp phi khoáng sản. |
Khoáng sản phân bố không đồng đều và chất lượng không ổn định, ranh giới không rõ ràng. |
4 |
Rất phức tạp |
Phát triển nhiều loại đá. Đá vây quanh bị uốn nếp, phá hủy kiến tạo phức tạp, bị biến đổi nhiệt dịch. Có phá hủy kiến tạo sau tạo khoáng sản, gây nên sự dịch chuyển biến dạng |
Các thân khoáng sản có kích thước nhỏ, trung bình. Hình thái rất phức tạp, không rõ ràng, dạng mạch, ổ, bướu, trụ... bị phá hủy sau tạo khoáng sản. Cấu tạo thân khoáng sản phức tạp, chứa các lớp kẹp phi khoáng sản hoặc khoáng sản có thành phần khác nhau. khoáng sản phân bố chủ yếu ở dưới sâu. |
Có vài loại khoáng sản tự nhiên, có thành phần phức tạp, thành phần có ích phân bố rất không đồng đều. Khoáng sản hình thành trong nhiều giai đoạn. Các loại khoáng sản chỉ khoanh vẽ được sau khi phân tích mẫu. |
PHỤ LỤC I
TRỮ LƯỢNG CẤP C2 ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO CÁC ĐIỀU KIỆN SAU ĐÂY:
1. Kích thước, hình dạng, thế nằm, cấu trúc bên trong của thân khoáng sản, đặc điểm phân bố các loại khoáng sản đã được xác định theo tài liệu địa chất, địa vật lý và không ít hơn 3 vết lộ hoặc công trình khoan, khai đào khống chế đủ bề dày, được mô tả, lấy, phân tích mẫu đầy đủ. Các công trình đó phân bố không thưa hơn mạng lưới định hướng của các công trình nêu ở phụ lục 3.
2. Ranh giới khối trữ lượng khoanh định theo chỉ tiêu định hướng, theo mạng lưới công trình phù hợp với cấp trữ lượng và mức độ phức tạp của thân khoáng sản (phụ lục 3) và nội suy theo tài liệu địa chất. Các khối trữ lượng có thể được ngoại suy từ các công trình gặp khoáng sản theo tài liệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, nhưng không quá 1/2 khoảng cách giữa các công trình của mạng lưới đánh giá. Sai số số lượng tính toán không vượt quá 80%.
3. Thanh phần vật chất, chất lượng của khoáng sản được xác định đúng đắn bằng kết quả các loại phân tích mẫu phù hợp với yêu cầu của loại khoáng sản, bằng kết quả nghiên cứu 1-2 mẫu kỹ thuật trong phòng hoặc theo tương đồng với các loại khoáng sản tương tự đã được nghiên cứu hoặc đang khai thác sử dụng.
4. Thân khoáng sản, các vết lộ, công trình gặp khoáng sản được định vị trên thực địa và nền địa hình bằng đo đạc trắc địa.
5. Điều kiện khai thác đã được đánh giá sơ bộ theo các tài liệu quan trắc và theo sự tương đồng với các mỏ khoáng tương tự trong vùng.
Tài nguyên dự báo cấp P1 thể hiện khả năng tăng trữ lượng do mở rộng diện tích phân bố các thân khoáng sản ngoài ranh giới trữ lượng cấp C2, hoặc khả năng tăng trữ lượng cấp cao hơn trên các thân khoáng sản mới được phát hiện.
Đánh giá tài nguyên dự báo cho các thân khoáng sản mới trên cơ sở:
- Có ít nhất hai vết lộ hoặc công trình khoan, khai đào gặp khoáng sản đã được lấy mẫu làm rõ chất lượng khoáng sản và bê dày thể địa chất chứa khoáng sản.
- Các dấu hiệu tìm kiếm (đới biến đổi, biểu hiện khoáng hóa, khoáng sản lăn, dị thường địa vật lý, địa hóa), các luận cứ cho phép dự kiến độ sâu, diện phân bố khoáng sản.
Đánh giá tài nguyên dự báo kế tiếp các khối trữ lượng cấp C2 trên cơ sở:
- Các tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hóa khẳng định sự kéo dài của các thân khoáng sản.
- So sánh với các thân khoáng sản tương tự đã được đánh giá, thăm dò.
PHỤ LỤC II
TỶ LỆ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN ĐỊNH HƯỚNG TRONG CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
TT |
Loại khoáng sản |
Bước phát hiện thân khoáng sản |
Bước đánh giá thân khoáng sản |
1 |
Sa khoáng ilmenit,... |
1/25000-1/10000 |
1/10000-1/5000 |
2 |
Đồng nhiệt dịch, biến chất trao đổi |
1/10000-1/5000 |
1/5000-1/2000 |
3 |
Chì – kẽm |
1/25000-1/10000 |
1/5000-1/2000 |
4 |
Antimon |
1/10000-1/5000 |
1/2000-1/1000 |
5 |
Thiếc gốc |
1/10000-1/5000 |
1/2000-1/1000 |
6 |
Vàng gốc |
1/10000-1/5000 |
1/2000-1/1000 |
7 |
Urani trong cát kết |
1/10000-1/5000 |
1/5000-1/2000 |
8 |
Barit gốc |
1/10000-1/5000 |
1/5000-1/2000 |
9 |
Caolin-Pyrophilit |
1/10000 |
1/5000 |
10 |
Pegmatit (felsspat và kaolin phong hóa từ pegmatit,...) |
1/10000-1/5000 |
1/5000 |
11 |
Đá ốp lát (gabro, granit,...) |
1/25000 |
1/10000-1/5000 |
PHỤ LỤC III
MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN, KHAI ĐÀO ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC THÂN KHOÁNG SẢN NHẰM XÁC ĐỊNH TRỮ LƯỢNG CẤP C2
Đơn vị tính: mét
TT |
Loại khoáng sản |
Mức độ phức tạp |
Ghi chú |
|||
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
||||
Theo đường phương |
Theo hướng cắm |
Theo đường phương |
Theo hướng cắm |
|
||
1 |
Sa khoáng ilmenit,... |
120-140 |
100-120 |
100-120 |
10-20 |
Công trình trên tuyến |
2 |
Đồng |
100-120 |
70-90 |
80-100 |
50-60 |
|
3 |
Chì-kẽm |
120-140 |
80-100 |
100-120 |
50-80 |
|
4 |
Antimon |
120-140 |
40-60 |
80-100 |
40-60 |
|
5 |
Thiếc gốc |
100-120 |
70-90 |
80-100 |
50-60 |
|
6 |
Vàng gốc |
60-100 |
50-60 |
50-80 |
40-50 |
|
7 |
Urani trong cát kết |
120-140 |
100-120 |
100-120 |
80-100 |
|
8 |
Barit gốc |
120-160 |
60-80 |
100-140 |
50-60 |
|
9 |
Kaolin-pyrophilit |
200-220 |
60-80 |
160-100 |
50-60 |
|
10 |
Pegmatit (felsspat và kaolin phong hóa từ pegmatit,...) |
120-140 |
30-50 |
100-120 |
30-50 |
|
11 |
Đá ốp lát (granit, gabrro,...) |
160-200 x160-200 |
|
120-150 x120-150 |
|
|