Quyết định 2293/QĐ-BNN-KHCN 2023 Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2024
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2293/QĐ-BNN-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2293/QĐ-BNN-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
09 nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2024
- Xây dựng tiêu chí kinh tế tuần hoàn để lồng ghép trong quá trình xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển của ngành nông nghiệp.
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bùn thải công nghiệp từ hoạt động chế biến nông sản (tinh bột, mía đường), nuôi trồng thủy sản (cá tra) và chăn nuôi quy mô trang trại làm phân bón cho cây trồng.
- Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp.
- Xây dựng quy trình đo đạc, báo cáo và thẩm định (MRV) khí nhà kính cho sản xuất và canh tác cây công nghiệp dài ngày (cà phê) và cây ăn quả (thanh long).
- Điều tra đánh giá thực trạng, xây dựng quy trình kỹ thuật thu gom, xử lý chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn để sử dụng cho cây trồng và nuôi trồng thủy sản theo hướng nông nghiệp tuần hoàn.
- Xây dựng mô hình và hướng dẫn kỹ thuật phát triển 3 loài cây dược liệu (Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý rừng bền vững ở khu vực miền núi phía Bắc.
- Đánh giá tác nhân gây suy giảm hệ sinh thái thảm cỏ biển và đề xuất giải pháp quản lý, khai thác bền vững hệ sinh thái thảm cỏ biển ở khu bảo tồn biển Việt Nam…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2293/QĐ-BNN-KHCN tại đây
tải Quyết định 2293/QĐ-BNN-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2293/ QĐ-BNN-KHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2024 trong Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng đơn vị có liên quan, tổ chức/cá nhân chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Lưu: VT, KHCN (NXK,30b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến |
Phụ lục
DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Dự kiến sản phẩm | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện | |
Tuyển chọn | Giao trực tiếp | ||||||
1 | Xây dựng tiêu chí kinh tế tuần hoàn để lồng ghép trong quá trình xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển của ngành nông nghiệp | Điểm c khoản 2 Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường giao trách nhiệm cho các Bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được giao: Lồng ghép các tiêu chí cụ thể thực hiện kinh tế tuần hoàn ngay trong quá trình xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển; quản lý, tái sử dụng, tái chế chất thải. | Có được bộ tiêu chí và các chỉ số thực hiện kinh tế tuần hoàn để lồng ghép trong quá trình xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển của ngành nông nghiệp | - Báo cáo đánh giá thực trạng lồng ghép các tiêu chí kinh tế tuần hoàn trong xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án của Việt Nam và kinh nghiệm thế giới - Bộ tiêu chí và chỉ số kinh tế tuần hoàn cho ngành nông nghiệp nói chung và cho từng lĩnh vực của ngành nói riêng. - Hướng dẫn quy trình lồng ghép các tiêu chí thực hiện kinh tế tuần hoàn trong quá trình xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển của ngành nông nghiệp. | 2024-2025 | Tuyển chọn |
|
2 | Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bùn thải công nghiệp từ hoạt động chế biến nông sản (tinh bột, mía đường), nuôi trồng thủy sản (cá tra) và chăn nuôi quy mô trang trại làm phân bón cho cây trồng | Điểm a khoản 6 Điều 65, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường giao trách nhiệm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật hoặc quy định khi sử dụng bùn thải làm phân bón cho cây trồng; sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường khác làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi. | -Xây dựng được quy trình xử lý bùn thải công nghiệp từ hoạt động chế biến nông sản để làm phân bón. - Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bùn thải công nghiệp từ hoạt động chế biến nông sản sau xử lý làm phân bón cho cây trồng | - Báo cáo hiện trạng phát sinh và tái sử dụng bùn thải công nghiệp từ hoạt động chế biến nông sản, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi trang trại (khối lượng, chất lượng, quy trình xử lý). - Báo cáo đánh giá đặc tính các loại bùn thải và công nghệ xử lý để tái sử dụng làm phân bón. - Báo cáo giải pháp xử lý và sử dụng bùn thải làm phân bón. - 04 mô hình sử dụng bùn thải công nghiệp từ hoạt động chế biến nông sản (tinh bột, mía đường), nuôi trồng thủy sản (cá tra) và chăn nuôi quy mô trang trại làm phân bón cho cây trồng. - Hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bùn thải làm phân bón cho cây trồng đủ điều kiện trình Bộ ban hành | 2024-2025 | Tuyển chọn |
|
3 | Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp | Khoản Điều 96 Luật Bảo vệ môi trường giao “Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu được quy định tại khoản 1 Điều này thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường” | Có được bộ thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Luật Bảo vệ môi trường | Bộ thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp theo khung cơ sở dữ liệu quốc gia. | 2024-2025 |
| Viện Môi trường Nông nghiệp |
4 | Xây dựng quy trình đo đạc, báo cáo và thẩm định (MRV) khí nhà kính cho sản xuất và canh tác cây công nghiệp dài ngày (cà phê) và cây ăn quả (thanh long) | Điều 9 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon; quy định về hệ thống quốc gia đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ khí nhà kính như sau: + Việc theo dõi, giám sát tuân thủ các quy định về giảm nhẹ khí nhà kính được thực hiện thông qua hệ thống quốc gia đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; Khoản 3 Điều 9 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp là các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng có trách nhiệm: + Xây dựng và ban hành quy trình, quy định kỹ thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ khí nhà kính trong phạm vi lĩnh vực quản lý | Xây dựng quy trình hướng dẫn cho hoạt động đo đạc, báo cáo và thẩm định KNK trong canh tác và sản xuất cà phê, thanh long, nhằm nâng cao chất lượng kiểm kê KNK, tăng cường hệ thống giám sát giảm phát thải và góp phần hình thành và trao đổi tín chỉ carbon trong lĩnh vực canh tác, sản xuất cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả. | - Báo cáo hiện trạng và các nguồn phát thải trong quá trình sản xuất canh tác, chế biến cây công nghiệp dài ngày (cà phê) và cây ăn quả (thanh long). - Đường phát thải cơ sở trong lĩnh vực sản xuất cà phê, thanh long. - Tài liệu hướng dẫn thu thập số liệu và tính toán mức phát thải KNK trong lĩnh vực sản xuất cà phê, thanh long. - Quy trình hướng dẫn đo đạc, báo cáo và thẩm định phục vụ kiểm kê KNK từ lĩnh vực canh tác, sản xuất cây cà phê, thanh long. | 2024-2025 | Tuyển chọn |
|
5 | Điều tra đánh giá thực trạng, xây dựng quy trình kỹ thuật thu gom, xử lý chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn để sử dụng cho cây trồng và nuôi trồng thủy sản theo hướng nông nghiệp tuần hoàn | - Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường đã nêu rõ: “ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải rắn chăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ sử dụng cho cây trồng hoặc làm thức ăn cho thuỷ sản”; - Điểm a khoản 3 Điều 74 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường đã giao: “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật hoặc quy định khi sử dụng nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường làm nước tưới cây; nước thải từ hoạt động chăn nuôi, xử lý phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác. Trường hợp chưa ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.”. | - Đánh giá được thực trạng về thu gom, xử lý chất thải rắn hữu cơ chăn nuôi lợn để sử dụng cho cây trồng và nuôi trồng thủy sản; - Xây dựng được quy trình kỹ thuật xử lý chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn sử dụng cho cây trồng và nuôi trồng thủy sản. | - 01 báo cáo thực trạng thu gom, xử lý, sử dụng chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn cho cây trồng và nuôi trồng thủy sản. - 04 mô hình thu gom, xử lý, sử dụng chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn (quy mô nông hộ, trang trại) cho nuôi trồng thủy sản và cây trồng. - 01 quy trình kỹ thuật xử lý chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn sử dụng cho cây trồng. - 01 quy trình kỹ thuật thu gom, xử lý, sử dụng chất thải rắn hữu cơ từ chăn nuôi lợn cho nuôi trồng thủy sản. - Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải rắn chăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ sử dụng cho cây trồng hoặc làm thức ăn cho thuỷ sản. | 2024 - 2025 | Tuyển chọn |
|
6 | Xây dựng mô hình và hướng dẫn kỹ thuật phát triển 3 loài cây dược liệu (Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý rừng bền vững ở khu vực miền núi phía Bắc | - Điểm đ khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học: Xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; - Điểm c khoản 5 Điều 151 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. | - Xây dựng được mô hình phát triển 3 loài cây dược liệu (Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo có hiệu quả và bền vững. - Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh dưới tán rừng tự nhiên nghèo có hiệu quả và bền vững, đáp ứng yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học. - Đề xuất được một số giải pháp phát triển mô hình phát triển cây dược liệu Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo có hiệu quả và bền vững góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và nâng | - Báo cáo tổng hợp đặc điểm lâm học, sinh thái học của 03 loài cây dược liệu (Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh). - Báo cáo đánh giá thực trạng gây trồng và phát triển 03 loài cây Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh ở vùng miền núi phía Bắc (diện tích gây trồng, giống, lập địa gây trồng, kỹ thuật gây trồng, phương thức trồng, năng suất, loại sản phẩm, thị trường tiêu thụ...). - Báo cáo đề xuất kỹ thuật xây dựng mô hình trồng 3 loài cây dược liệu (Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo hiệu quả và bền vững, đáp ứng yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học. - 03 mô hình trồng 3 loài cây dược liệu (01 ha/loài) (Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo ở khu vực miền núi phía Bắc có hiệu quả và bền vững, đáp ứng yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học - 03 Hướng dẫn kỹ thuật: trồng Lá khôi, Bình Vôi, Thổ phục linh dưới tán rừng tự nhiên nghèo tại khu vực miền núi phía bắc có hiệu quả và bền vững được cấp có thẩm quyền quyết định ban hành; - Các giải pháp phát triển mô hình phát triển cây dược liệu Lá khôi, Bình vôi, Thổ phục linh) dưới tán rừng tự nhiên nghèo được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp nhận sử dụng. | 2024 - 2026 | Tuyển chọn |
|
7 | Đánh giá tác nhân gây suy giảm hệ sinh thái thảm cỏ biển và đề xuất giải pháp quản lý, khai thác bền vững hệ sinh thái thảm cỏ biển ở khu bảo tồn biển Việt Nam | - Luật Thủy sản năm 2017. - Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. - Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 20212030. - Ý kiến kết luận của Thứ trưởng Phùng Đức Tiến tại Hội nghị bàn giải pháp tăng cường công tác quản lý các khu bảo tồn biển, ven biển Việt Nam nhằm thực hiện hiệu quả Nghị quyết 36-NQ-TW ngày 22/10/2018. | Đánh giá được tác nhân gây suy giảm hệ sinh thái thảm cỏ biển và đề xuất được giải pháp quản lý, khai thác bền vững hệ sinh thái thảm cỏ biển ở khu bảo tồn biển Việt Nam. | - Báo cáo đánh giá các chính sách, quy định về công tác quản lý, khai thác bền vững, bảo tồn, phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển. - Báo cáo phân tích, đánh giá tác nhân gây suy giảm hệ sinh thái thảm cỏ biển ở vùng biển Việt Nam. - 01 mô hình trồng phục hồi cỏ biển tại vùng thảm cỏ biển bị suy thoái ở khu bảo tồn biển Việt Nam. - Hướng dẫn kỹ thuật trồng phục hồi cỏ biển được cơ quan có thẩm quyền thông qua. - Giải pháp quản lý, khai thác bền vững hệ sinh thái thảm cỏ biển ở khu bảo tồn biển Việt Nam. | 01/2024 -06/2026 | Tuyển chọn |
|
8 | Xây dựng mô hình cải tiến hệ thống xử lý nước thải tại các nhà máy chế biến cá tra nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. - Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản. - Chỉ thị số 9729/CT-BNN-KHCN ngày 17/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. - Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-203O. - Căn cứ vào yêu cầu bảo vệ môi trường trong thực tiễn sản xuất và phát triển ngành chế biến thủy sản. Các định hướng để phục vụ công tác quản lý nhà nước bảo vệ môi trường, trong đó có vấn đề xử lý nước thải tại các nhà máy chế biến cá tra. | Xây dựng được mô hình cải tiến hệ thống xử lý nước thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho nhà máy chế biến cá tra. | - Báo cáo điều tra, đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nước thải tại các nhà máy chế biến cá tra, những vấn đề tồn tại về môi trường và nguyên nhân. - Báo cáo đề xuất các giải pháp (quản lý, kỹ thuật) cải tiến hệ thống xử lý nước thải cho các nhà máy chế biến cá tra. - 03 mô hình cải tiến hệ thống xử lý nước thải hiện có tại các nhà máy chế biến cá tra vận hành và đáp ứng được quy định về bảo vệ môi trường (gồm: 01 mô hình cho chế biến phile cá tra, 01 mô hình cho chế biến các sản phẩm cá tra đông lạnh, 01 mô hình cho chế biến cá tra tổng hợp khu vực Nam bộ). - Sổ tay Hướng dẫn kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải cho các nhà máy chế biến cá tra được cơ quan có thẩm quyền thông qua. | 01/2024 -06/2026 | Tuyển chọn |
|
9 | Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chất thải rắn công nghiệp khác (gạch, đá, gốm, thủy tinh, bê tông, bùn thải) làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi | Điểm a khoản 6 Điều 65 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường giao trách nhiệm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật hoặc quy định khi sử dụng bùn thải làm phân bón cho cây trồng; sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường khác làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi...” | Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường khác (gạch, đá, gốm, thủy tinh, bê tông, bùn thải) làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi. | - Báo cáo hiện trạng phát sinh, quản lý và sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường khác. - Báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng của chất thải rắn công nghiệp (gạch, đá, gốm, thủy tinh, bê tông, bùn thải) làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi. - Mô hình thử nghiệm sử dụng chất thải rắn công nghiệp làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi. - Dự thảo hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chất thải rắn công nghiệp (gạch, đá, gốm, thủy tinh, bê tông, bùn thải) làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi. | 2024-2026 | Tuyển chọn |
|