Quyết định 1969/QĐ-TTg 2021 Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021 - 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1969/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1969/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2030, 100% công trình xả nước thải sông Bằng Giang – Kỳ Cùng được giám sát
Ngày 23/11/2021, Thủ tướng ban hành Quyết định 1969/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, mục tiêu cụ thể của Quy hoạch đến năm 2030 như sau: bảo vệ tài nguyên nước, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới đất; 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định;…
Ngoài ra, Thủ tướng Chính phủ cũng yêu cầu hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước cũng như ứng dụng khoa học, công nghệ và tăng cường hợp tác quốc tế để thực hiện Quy hoạch.
Mặt khác, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch. Bên cạnh đó, Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Quy hoạch theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1969/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1969/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ______ Số: 1969/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
_______
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt, nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác Sơng phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác để xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước.
3. Điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
b) Bảo vệ tài nguyên nước, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới đất.
d) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số an ninh tài nguyên nước của lưu vực sông phù hợp.
đ) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 60% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 40% còn lại được giám sát định kỳ.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học không được san lấp được công bố.
- 70% nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác Sơng phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh tài nguyên nước, nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Chức năng nguồn nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng gồm các sông: Bằng Giang, Hiến, Minh Khai, Tả Cáy, Nậm Cung, Bắc Khê, Khuổi O, Thả Cao, Bắc Giang, Kỳ Cùng có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du dịch, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Các đối tượng khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý, bảo vệ, phát triển, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nước cho các mục đích khai thác, sử dụng đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông, cụ thể như sau:
a) Tổng lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 9.112 triệu m3; ứng với tần suất 85% là 7.318 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Dự kiến nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV; lượng nước phân bổ nguồn cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này. Ưu tiên phân bổ cho mục đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích sử dụng nước có hiệu quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý, khai thác, sử dụng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông quy định tại Quyết định này.
4. Quản lý, khai thác, sử dụng nước dưới đất bảo đảm không vượt quá trữ lượng có thể khai thác quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và mực nước giới hạn cho phép theo quy định.
5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại một số khu vực thì khai thác do hoạt động sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 500.000 m3 trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ 50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày trở lên.
b) Các công trình đang khai thác, sử dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 20 triệu m3 trở lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng với dung tích khoảng 7 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông Bắc Giang với dung tích khoảng 10 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông Bằng Giang với dung tích khoảng 3 triệu m3 trở lên.
Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này và được bổ sung theo các quy hoạch ngành quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Bảo vệ tài nguyên nước
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, đồng thời phải bảo vệ chức năng nguồn nước, nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học, cụ thể trong kỳ Quy hoạch:
a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là nguồn sinh thủy trên lưu vực sông tại thượng lưu sông Bằng Giang, sông Bắc Giang, sông Bắc Khê, sông Kỳ Cùng.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm Bằng Giang, Hiến, Minh Khai, Tả Cáy, Nậm Cung, Bắc Khê, Khuổi O, Thả Cao, Bắc Giang, Kỳ Cùng. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, điều hòa, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô thị xả vào nguồn nước để bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.
d) Công bố, quản lý chặt chẽ danh mục các hồ, ao không được san lấp, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học.
8. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi lấp sông, suối.
c) Thực hiện việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các công trình khai thác đối với vùng liền kề vùng đã xảy ra sụt, lún đất.
9. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giảm tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.
2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng để nâng khả năng cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
g) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái tại thượng lưu sông Bằng Giang, sông Kỳ Cùng, sông Bắc Giang.
h) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng theo quy định.
k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.
m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
n) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước.
o) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.
3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch; định kỳ đánh giá thực hiện Quy hoạch, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo, tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông.
e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh để tháo gỡ vướng mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có), điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các bộ, ngành, địa phương có liên quan có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch này.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
4. Bộ Công Thương trong quá trình lập, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp vói khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện quy hoạch.
6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách theo quy định.
7. Các Bộ, ngành khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Kạn trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn và Lạng Sơn
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại điểm a khoản 5 mục IV Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, và lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn theo thẩm quyền phù hợp với quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; - HĐND, UBND các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn và Lạng Sơn; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX, QHQT; - Lưu: VT, NN (2b). Tuynh | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
Phụ lục I
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nguồn nước | Chiều dài (km) |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) | Chức năng | Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||
I | Sông Bằng Giang |
|
|
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Bằng Giang 1: từ biên giới Việt Nam - Trung Quốc đến trước nhập lưu sông Dẻ Rào | 30 | Xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Đoạn sông Bằng Giang 2: Sau nhập lưu sông Dẻ Rào đến trước nhập lưu sông Hiến | 26 | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Đoạn sông Bằng Giang 3: Sau nhập lưu sông Hiến đến biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 60 | Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | (1) Sử dụng cho giao thông thủy (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
II | Sông Hiến |
|
|
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Hiến 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu sông Tả Cáy | 32 | Xã Thành Công, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | (1) cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Đoạn sông Hiến 2: sau nhập lưu sông Tả Cáy đến trước nhập lưu sông Minh Khai | 34 | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | Xã Lê Chung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Cấp nước cho sản suất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Đoạn sông Hiến 3: sau nhập lưu sông Minh Khai đến trước nhập lưu sông Bằng Giang | 27 | Xã Lê Chung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
III | Sông Minh Khai | 58 | Xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Lê Chung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
IV | Sông Kỳ Cùng |
|
|
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Kỳ Cùng 1: Thượng nguồn đến xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 38 | Xã Bắc Xa, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | Xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Đoạn sông Kỳ Cùng 2: từ sau hồ Bản Lải đến trước khi chảy vào thành phố Lạng Sơn | 46 | Sau hồ Bản Lải (Xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn) | Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Đoạn sông Kỳ Cùng 3: từ sau khi chảy vào thành phố Lạng Sơn đến trước khi chảy ra khỏi thành phố Lạng Sơn | 27 | Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Đoạn sông Kỳ Cùng 4: từ sau khi chảy ra khỏi thành phố Lạng Sơn đến trước nhập lưu sông Mó Pia | 37 | Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Xã Điểm He, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
5' | Đoạn sông Kỳ Cùng 5: Sau nhập lưu sông Mó Pia đến trước nhập lưu sông Bắc Giang | 52 | Xã Điểm He, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | Xã Hùng Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
6 | Đoạn sông Kỳ Cùng 6: Sau nhập lưu sông Bắc Giang đến biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 43 | Xã Hùng Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | xã Đào Viên, huyện Trang Định, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho giao thông thủy (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
V | Sông Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Bắc Giang 1, từ thượng nguồn đến ranh giới 2 tỉnh Bắc Kạn, Lạng Sơn | 66 | Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn, Bắc Kạn | Xã Kim Lư, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Đoạn sông Bắc Giang 2, từ ranh giới 2 tỉnh Bắc Kạn, Lạng Sơn đến trước nhập lưu sông Kỳ Cùng | 68 | Xã Kim Lư, huyện Na Ri, tỉnh Bắc Kạn | Xã Hùng Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
VI | Sông Bắc Khê | 68 | Xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
VII | Sông Tả Cáy | 32 | Xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
VIII | Sông Nậm Cung | 32 | Xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Minh Khai, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
IX | Sông Thả Cao | 24 | Xã Thái Cường, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | Xã Chi Lăng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
X | Sông Khuổi O | 33 | Xã Lê Lai, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | Xã Chi Lăng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
Phụ lục II
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai thac, sử dụng đến năm 2030
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3) | ||||
Nước dưới đất | Nước mặt (tần suất 50%) | Nước mặt (tần suất 85%) | Tổng lượng nước (tần suất 50%) | Tổng lượng nước (tần suất 85%) | ||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) = (1) + (2) | (5) = (1) + (3) |
| Toàn vùng quy hoạch | 1.130 | 7.982 | 6.188 | 9.112 | 7.318 |
I | Tiểu lưu vực sông Bằng Giang | 455 | 4.128 | 3.340 | 4.583 | 3.795 |
1 | Sông Dẻ Rào | 29 | 754 | 644 | 783 | 672 |
2 | Sông Bắc Vọng | 3 | 831 | 654 | 834 | 657 |
3 | Sông Hiến | 68 | 453 | 367 | 521 | 434 |
4 | Sông Minh Khai | 26 | 359 | 279 | 385 | 305 |
5 | Sông Bằng Giang đoạn 1 | 98 | 620 | 493 | 717 | 590 |
6 | Sông Bằng Giang đoạn 2 | 94 | 1.562 | 1.302 | 1.655 | 1.395 |
7 | Sông Bằng Giang đoạn 3 | 138 | 4.128 | 3.340 | 4.266 | 3.478 |
II | Tiểu lưu vực sông Bắc Khê | 25 | 638 | 507 | 663 | 532 |
III | Tiểu lưu vực sông Bắc Giang | 278 | 1.681 | 1.274 | 1.959 | 1.552 |
IV | Tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng | 372 | 1.534 | 1.066 | 1.906 | 1.438 |
1 | Sông Mo Pia | 64 | 246 | 144 | 310 | 208 |
2 | Sông Kỳ Cùng đoạn 1 | 62 | 310 | 221 | 372 | 283 |
3 | Sông Kỳ Cùng đoạn 2 | 72 | 936 | 637 | 1.007 | 708 |
4 | Sông Kỳ Cùng đoạn 3 | 101 | 1.340 | 917 | 1.442 | 1.018 |
5 | Sông Kỳ Cùng đoạn 4 | 73 | 1.534 | 1.066 | 1.607 | 1.139 |
2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến
TT | Vùng quy hoạch | Tần suất | Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3) | Cả năm (triệu m3) | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | ||||
| Toàn vùng quy hoạch | 50% | 175 | 105 | 150 | 194 | 609 | 1.389 | 2.207 | 2.079 | 1.128 | 549 | 334 | 194 | 9.112 |
85% | 141 | 84 | 121 | 155 | 488 | 1.118 | 1.772 | 1.666 | 904 | 442 | 269 | 157 | 7.318 | ||
I | Tiểu lưu vực sông Bằng Giang | 50% | 93 | 55 | 78 | 88 | 285 | 745 | 1.109 | 988 | 553 | 301 | 182 | 108 | 4.583 |
85% | 77 | 46 | 64 | 73 | 236 | 617 | 918 | 818 | 458 | 249 | 151 | 89 | 3.795 | ||
1 | Sông Dẻ Rào | 50% | 27 | 18 | 21 | 22 | 53 | 111 | 157 | 146 | 95 | 62 | 40 | 30 | 783 |
85% | 23 | 16 | 18 | 19 | 46 | 95 | 135 | 126 | 82 | 53 | 35 | 26 | 672 | ||
2 | Sông Bằng Giang đoạn 1 | 50% | 11 | 6 | 11 | 12 | 47 | 125 | 179 | 155 | 90 | 45 | 25 | 12 | 717 |
85% | 9 | 5 | 9 | 10 | 39 | 103 | 147 | 127 | 74 | 37 | 21 | 10 | 590 | ||
3 | Sông Bằng Giang đoạn 2 | 50% | 41 | 25 | 34 | 37 | 110 | 263 | 371 | 336 | 205 | 117 | 71 | 45 | 1.655 |
85% | 35 | 21 | 29 | 31 | 93 | 222 | 313 | 283 | 173 | 99 | 60 | 38 | 1.395 | ||
4 | Sông Bằng Giang đoạn 3 | 50% | 86 | 51 | 72 | 82 | 266 | 693 | 1032 | 919 | 515 | 280 | 169 | 100 | 4.266 |
85% | 70 | 42 | 59 | 67 | 217 | 565 | 841 | 750 | 420 | 228 | 138 | 82 | 3.478 | ||
5 | Sông Hiến | 50% | 15 | 8 | 12 | 12 | 35 | 71 | 108 | 104 | 68 | 42 | 27 | 18 | 521 |
85% | 13 | 7 | 10 | 10 | 29 | 59 | 90 | 87 | 57 | 35 | 23 | 15 | 434 | ||
6 | Sông Minh Khai | 50% | 7 | 3 | 5 | 7 | 24 | 52 | 89 | 91 | 52 | 30 | 16 | 9 | 385 |
85% | 5 | 3 | 4 | 5 | 19 | 41 | 70 | 72 | 41 | 24 | 13 | 7 | 305 | ||
7 | Sông Bắc Vọng | 50% | 12 | 9 | 11 | 12 | 44 | 159 | 234 | 184 | 86 | 41 | 26 | 15 | 834 |
85% | 8 | 6 | 7 | 8 | 28 | 101 | 149 | 117 | 54 | 26 | 17 | 10 | 657 | ||
II | Tiểu lưu vực sông Bắc Khê | 50% | 17 | 11 | 18 | 21 | 61 | 96 | 138 | 144 | 73 | 41 | 25 | 18 | 663 |
85% | 14 | 9 | 14 | 17 | 49 | 77 | 110 | 116 | 59 | 33 | 20 | 15 | 532 | ||
III | Tiểu lưu vực sông Bắc Giang | 50% | 33 | 20 | 27 | 43 | 136 | 286 | 500 | 474 | 239 | 104 | 63 | 35 | 1.959 |
85% | 26 | 16 | 21 | 34 | 108 | 227 | 396 | 375 | 189 | 82 | 50 | 28 | 1.552 | ||
IV | Tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng | 50% | 32 | 18 | 28 | 42 | 127 | 263 | 461 | 473 | 263 | 103 | 64 | 33 | 1.906 |
85% | 24 | 14 | 21 | 32 | 96 | 198 | 348 | 357 | 198 | 78 | 48 | 25 | 1.438 | ||
1 | Sông Kỳ Cùng đoạn 1 | 50% | 4 | 2 | 2 | 6 | 17 | 42 | 88 | 97 | 71 | 22 | 16 | 4 | 372 |
85% | 3 | 2 | 2 | 4 | 13 | 32 | 67 | 74 | 54 | 17 | 13 | 3 | 283 | ||
2 | Sông Kỳ Cùng đoạn 2 | 50% | 12 | 5 | 8 | 16 | 42 | 117 | 241 | 270 | 187 | 58 | 38 | 12 | 1.007 |
85% | 8 | 4 | 6 | 11 | 30 | 82 | 170 | 190 | 132 | 41 | 27 | 9 | 708 | ||
3 | Sông Kỳ Cùng đoạn 3 | 50% | 18 | 8 | 14 | 24 | 70 | 176 | 350 | 390 | 249 | 76 | 48 | 18 | 1.442 |
85% | 13 | 6 | 10 | 17 | 50 | 125 | 247 | 275 | 176 | 54 | 34 | 12 | 1.018 | ||
4 | Sông Kỳ Cùng đoạn 4 | 50% | 27 | 15 | 24 | 35 | 107 | 221 | 388 | 399 | 222 | 87 | 54 | 28 | 1.607 |
85% | 19 | 11 | 17 | 25 | 76 | 157 | 275 | 283 | 157 | 62 | 38 | 20 | 1.139 | ||
5 | Sông Mo Pia | 50% | 4 | 2 | 3 | 5 | 17 | 42 | 82 | 88 | 44 | 12 | 7 | 3 | 310 |
85% | 2 | 1 | 2 | 3 | 12 | 28 | 55 | 59 | 30 | 8 | 5 | 2 | 208 |
Phụ lục III
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đoạn sông |
| Điểm quy định dòng chảy tối thiểu | Vị trí địa lý | Dòng chảy tối thiểu (m5/s) |
I | Sông Bằng Giang |
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Bằng Giang 1: từ biên giới Việt Nam - Trung Quốc đến trước nhập lưu sông Dẻ Rào | 30 | Trước nhập lưu sông Dẻ Rào | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 0,28 |
2 | Đoạn sông Bằng Giang 2: Sau nhập lưu sông Dẻ Rào đến trước nhập lưu sông Hiến | 26 | Trước nhập lưu sông Hiến | Phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | 5,00 |
3 | Đoạn sông Bằng Giang 3: Sau nhập lưu sông Hiến đến biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 60 | Trước khi chảy sang Trung Quốc | Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | 9,60 |
II | Sông Hiến |
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Hiến 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu sông Tả Cáy | 32 | Trước nhập lưu với sông Tả Cáy | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | 0,60 |
2 | Đoạn sông Hiến 2: sau nhập lưu sông Tả Cáy đến trước nhập lưu sông Minh Khai | 34 | Trước khi nhập lưu sông Minh Khai | Xã Lê Chung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 3,08 |
3 | Đoạn sông Hiến 3: sau nhập lưu sông Minh Khai đến trước nhập lưu sông Bằng Giang | 27 | Trước khi nhập lưu sông Bằng Giang | Phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | 4,10 |
III | Sông Minh Khai | 58 | Trước nhập lưu sông Hiến | Xã Lê Chung; huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 2,16 |
IV | Sông Kỳ Cùng |
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Kỳ Cùng 1: Thượng nguồn đến xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 38 | Trước khi chảy vào xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | Xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 1,16 |
2 | Đoạn sông Kỳ Cùng 2: từ sau hồ Bản Lải đến trước khi chảy vào thành phố Lạng Sơn | 46 | Trước khi chảy vào thành phố Lạng Sơn | Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 2,50 |
3 | Đoạn sông Kỳ Cùng 3: từ sau khi chảy vào thành phố Lạng Sơn đến trước khi chảy ra khỏi thành phố Lạng Sơn | 27 | Trước khi chảy ra khỏi thành phố Lạng Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 2,95 |
4 | Đoạn sông Kỳ Cùng 4: từ sau khi chảy ra khỏi thành phố Lạng Sơn đến trước nhập lưu sông Mo Pia | 37 | Trước khi nhập lưu sông Mo Pia | Xã Sơng Giang, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 3,26 |
5 | Đoạn sông Kỳ Cùng 5: Sau nhập lưu sông Mo Pia đến trước nhập lưu sông Bắc Giang | 52 | Trước khi nhập lưu sông Bắc Giang | Xã Hùng Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 6,08 |
6 | Đoạn sông Kỳ Cùng 6: Sau nhập lưu sông Bắc Giang đến biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 43 | Trước khi chảy sang Trung Quốc | Xã Đào Viên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 9,15 |
V | Sông Bắc Giang |
|
|
|
|
1 | Đoạn sông Bắc Giang 1, từ thượng nguồn đến ranh giới 2 tỉnh Bắc Kạn, Lạng sơn | 66 | Ranh giới giữa 02 tỉnh Bắc Kạn, Lạng Sơn | Xã Kim Lư, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | 2,00 |
2 | Đoạn sông Bắc Giang 2, từ ranh giới 2 tỉnh Bắc Kạn, Lạng sơn đến trước nhập lưu sông Kỳ Cùng | 68 | Trước khi nhập lưu sông Kỳ Cùng | Xã Hùng Việt, Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 2,70 |
VI | Sông Bắc Khê | 68 | Trước khi nhập lưu sông Kỳ Cùng | Thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 1,70 |
VII | Sông Tả Cáy | 32 | Trước nhập lưu sông Hiến | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | 1,33 |
VIII | Sông Nậm Cung | 32 | Trước nhập lưu sông Minh Khai | Xã Minh Khai, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | 0,90 |
IX | Sông Thả Cao | 24 | Trước nhập lưu sông Bắc Khê | Xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,84 |
X | Sông Khuổi O | 33 | Trước nhập lưu sông Bắc Khê | Xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 1,00 |
Phụ lục IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định Số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Vùng quy hoạch |
| Cả năm (triệu m3) | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |||
| Toàn vùng quy hoạch | 23 | 60 | 48 | 48 | 54 | 35 | 60 | 53 | 53 | 45 | 27 | 17 | 524 |
I | Tiểu lưu vực sông Bằng Giang | 6 | 11 | 16 | 19 | 23 | 16 | 26 | 24 | 24 | 16 | 15 | 5 | 199 |
1 | Sinh hoạt | 1,88 | 1,70 | 1,88 | 1,81 | 1,88 | 1,81 | 1,88 | 1,88 | 1,81 | 1,88 | 1,81 | 1,88 | 22,10 |
2 | Công nghiệp | 0,61 | 0,55 | 0,61 | 0,59 | 0,61 | 0,59 | 0,61 | 0,61 | 0,59 | 0,61 | 0,59 | 0,61 | 7,18 |
3 | Nông nghiệp | 3,31 | 8,38 | 13,01 | 16,29 | 20,52 | 13,91 | 23,06 | 22,00 | 21,81 | 13,10 | 12,10 | 2,60 | 170,09 |
II | Tiểu lưu vực sông Bắc Khê | 2 | 5 | 4 | 4 | 4 | 2 | 4 | 2 | 3 | 3 | 1 | 1 | 34 |
1 | Sinh hoạt | 0,15 | 0,14 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 1,79 |
2 | Công nghiệp | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,12 |
3 | Nông nghiệp | 1,35 | 5,25 | 3,34 | 3,53 | 3,76 | 1,57 | 3,71 | 2,28 | 3,18 | 3,11 | 0,94 | 0,55 | 32,57 |
III | Tiểu lưu vực sông Bắc Giang | 8 | 16 | 10 | 14 | 11 | 4 | 12 | 7 | 8 | 15 | 5 | 5 | 115 |
1 | Sinh hoạt | 0,43 | 0,39 | 0,43 | 0,41 | 0,43 | 0,41 | 0,43 | 0,43 | 0,41 | 0,43 | 0,41 | 0,43 | 5,04 |
2 | Công nghiệp | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,60 |
3 | Nông nghiệp | 7,15 | 15,48 | 9,85 | 13,12 | 10,78 | 3,88 | 11,03 | 6,12 | 7,84 | 14,87 | 4,69 | 4,05 | 108,86 |
IV | Tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng | 8 | 28 | 18 | 12 | 16 | 13 | 19 | 19 | 17 | 11 | 6 | 7 | 175 |
1 | Sinh hoạt | 1,98 | 1,79 | 1,98 | 1,91 | 1,98 | 1,91 | 1,98 | 1,98 | 1,91 | 1,98 | 1,91 | 1,98 | 23,29 |
2 | Công nghiệp | 0,74 | 0,67 | 0,74 | 0,72 | 0,74 | 0,72 | 0,74 | 0,74 | 0,72 | 0,74 | 0,72 | 0,74 | 8,73 |
3 | Nông nghiệp | 5,67 | 25,25 | 15,74 | 9,29 | 13,28 | 10,28 | 16,77 | 16,60 | 14,79 | 7,81 | 3,72 | 4,03 | 143,23 |
Phụ lục V
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định Số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3) | |||||||
Tần suất nước đến 50% | Tần suất nước đến 85% | ||||||||
Sinh hoạt | Công nghiệp | Nông nghiệp | Tổng | Sinh hoạt | Công nghiệp | Nông nghiệp | Tổng | ||
| Toàn vùng quy hoạch | 52,25 | 16,62 | 454,63 | 524 | 52,21 | 16,56 | 445,09 | 514 |
I | Tiểu lưu vực sông Bằng Giang | 22,12 | 7,16 | 170,06 | 199 | 22,12 | 7,16 | 170,06 | 199 |
1 | Sông Dẻ Rào | 1,88 | 0,53 | 23,49 | 26 | 1,88 | 0,53 | 23,49 | 26 |
2 | Sông Bắc Vọng | 3,96 | 1,40 | 41,74 | 47 | 3,96 | 1,40 | 41,74 | 47 |
3 | Sông Hiến | 1,70 | 1,01 | 14,57 | 17 | 1,70 | 1,01 | 14,57 | 17 |
4 | Sông Minh Khai | 0,92 | 0,57 | 11,70 | 13 | 0,92 | 0,57 | 11,70 | 13 |
5 | Sông Bằng Giang đoạn 1 | 2,08 | 0,13 | 21,17 | 23 | 2,08 | 0,13 | 21,17 | 23 |
6 | Sông Bằng Giang đoạn 2 | 4,23 | 1,69 | 12,36 | 18 | 4,23 | 1,69 | 12,36 | 18 |
7 | Sông Bằng Giang đoạn 3 | 7,33 | 1,82 | 45,03 | 54 | 7,33 | 1,82 | 45,03 | 54 |
II | Tiểu lưu vực sông Bắc Khê | 1,80 | 0,13 | 32,48 | 34 | 1,80 | 0,13 | 32,48 | 34 |
III | Tiểu lưu vực sông Bắc Giang | 5,04 | 0,60 | 108,86 | 115 | 5,02 | 0,60 | 102,43 | 108 |
IV | Tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng | 23,29 | 8,73 | 143,23 | 175 | 23,27 | 8,67 | 140,12 | 172 |
1 | Sông Mo Pia | 2,34 | 0,63 | 33,22 | 36 | 2,30 | 0,57 | 30,11 | 33 |
2 | Sông Kỳ Cùng đoạn 1 | 0,66 | 0,04 | 4,79 | 5 | 0,66 | 0,04 | 4,79 | 5 |
3 | Sông Kỳ Cùng đoạn 2 | 17,88 | 3,45 | 71,45 | 93 | 17,88 | 3,45 | 71,45 | 93 |
4 | Sông Kỳ Cùng đoạn 3 | 1,56 | 4,44 | 18,02 | 24 | 1,56 | 4,44 | 18,02 | 24 |
5 | Sông Kỳ Cùng đoạn 4 | 0,85 | 0,17 | 15,75 | 17 | 0,85 | 0,17 | 15,75 | 17 |
2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3) | Cả năm (triệu m3) | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |||
A | Tần suất nước đến 50% | |||||||||||||
| Toàn vùng quy hoạch | 27,58 | 55,91 | 51,67 | 54,47 | 55,89 | 33,26 | 51,20 | 46,67 | 45,72 | 45,44 | 27,38 | 28,31 | 524 |
I | Tiểu lưu vực sông Bằng Giang | 6,25 | 13,34 | 17,6 | 21,43 | 23,08 | 16,97 | 24,61 | 24,84 | 19,85 | 13,64 | 9,59 | 8,14 | 199 |
1 | Sông Dẻ Rào | 0,59 | 1,17 | 2,08 | 2,78 | 3,14 | 2,16 | 3,41 | 3,45 | 2,71 | 1,86 | 1,3 | 1,25 | 26 |
2 | Sông Bắc Vọng | 1,05 | 1,98 | 3,61 | 4,81 | 5,65 | 3,99 | 6,63 | 6,79 | 5,33 | 3,21 | 2,31 | 1,75 | 47 |
3 | Sông Hiến | 0,85 | 1,35 | 1,55 | 1,82 | 1,77 | 1,26 | 2,24 | 2,12 | 1,74 | 1,35 | 0,68 | 0,56 | 17 |
4 | Sông Minh Khai | 0,57 | 1,3 | 1,31 | 1,41 | 1,43 | 1,08 | 1,5 | 1,44 | 1,18 | 0,97 | 0,55 | 0,46 | 13 |
5 | Sông Bằng Giang đoạn 1 | 0,64 | 1,48 | 2,29 | 3 | 3,15 | 2,13 | 2,58 | 2,34 | 1,99 | 1,48 | 1,15 | 1,14 | 23 |
6 | Sông Bằng Giang đoạn 2 | 0,79 | 2,19 | 1,87 | 1,77 | 1,71 | 1,69 | 1,88 | 2,14 | 1,61 | 1,1 | 0,81 | 0,7 | 18 |
7 | Sông Bằng Giang đoạn 3 | 1,76 | 3,88 | 4,9 | 5,84 | 6,22 | 4,65 | 6,36 | 6,56 | 5,28 | 3,66 | 2,78 | 2,29 | 54 |
II | Tiểu lưu vực sông Bắc Khê | 1,73 | 4,93 | 3,58 | 3,99 | 3,74 | 1,58 | 2,94 | 2,01 | 2,94 | 3,39 | 1,7 | 1,87 | 34 |
III | Tiểu lưu vực sông Bắc Giang | 8,88 | 13,58 | 11,85 | 14,58 | 12,24 | 3,83 | 8,54 | 5,01 | 7,44 | 13,55 | 6,19 | 6,53 | 112 |
IV | Tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng | 10,60 | 23,82 | 18,39 | 14,17 | 16,54 | 10,72 | 14,84 | 14,57 | 15,26 | 14,63 | 9,77 | 11,64 | 175 |
1 | Sông Mo Pia | 2,31 | 3,77 | 3,74 | 3,26 | 4,62 | 1,60 | 3,17 | 2,17 | 3,18 | 3,46 | 2,09 | 2,44 | 36 |
2 | Sông Kỳ Cùng đoạn 1 | 0,29 | 0,78 | 0,56 | 0,31 | 0,32 | 0,38 | 0,54 | 0,71 | 0,56 | 0,4 | 0,28 | 0,36 | 6 |
3 | Sông Kỳ Cùng đoạn 2 | 5,57 | 13,32 | 9,86 | 6,72 | 7,48 | 6,56 | 7,77 | 8,98 | 8,09 | 6,91 | 5,21 | 6,31 | 93 |
4 | Sông Kỳ Cùng đoạn 3 | 1,51 | 3,46 | 2,5 | 1,96 | 2,31 | 1,52 | 1,95 | 1,81 | 1,97 | 2,08 | 1,35 | 1,59 | 24 |
5 | Sông Kỳ Cùng đoạn 4 | 0,91 | 2,44 | 1,73 | 1,94 | 1,82 | 0,63 | 1,41 | 0,87 | 1,44 | 1,79 | 0,85 | 0,95 | 17 |
B | Tần suất nước đến 85% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Toàn vùng quy hoạch | 27,38 | 50,81 | 50,17 | 54,07 | 55,48 | 33,02 | 50,82 | 46,33 | 45,38 | 45,11 | 27,18 | 28,10 | 514 |
I | Tiểu lưu vực sông Bằng Giang | 6,25 | 13,34 | 17,60 | 21,43 | 23,08 | 16,97 | 24,61 | 24,84 | 19,85 | 13,64 | 9,59 | 8,14 | 199 |
1 | Sông Dẻ Rào | 0,59 | 1,17 | 2,08 | 2,78 | 3,14 | 2,16 | 3,41 | 3,45 | 2,71 | 1,86 | 1,30 | 1,25 | 26 |
2 | Sông Bắc Vọng | 1,05 | 1,98 | 3,61 | 4,81 | 5,65 | 3,99 | 6,63 | 6,79 | 5,33 | 3,21 | 2,31 | 1,75 | 47 |
3 | Sông Hiến | 0,85 | 1,35 | 1,55 | 1,82 | 1,77 | 1,26 | 2,24 | 2,12 | 1,74 | 1,35 | 0,68 | 0,56 | 17 |
4 | Sông Minh Khai | 0,57 | 1,30 | 1,31 | 1,41 | 1,43 | 1,08 | 1,50 | 1,44 | 1,18 | 0,97 | 0,55 | 0,46 | 13 |
5 | Sông Bằng Giang đoạn 1 | 0,64 | 1,48 | 2,29 | 3,00 | 3,15 | 2,13 | 2,58 | 2,34 | 1,99 | 1,48 | 1,15 | 1,14 | 23 |
6 | Sông Bằng Giang đoạn 2 | 0,79 | 2,19 | 1,87 | 1,77 | 1,71 | 1,69 | 1,88 | 2,14 | 1,61 | 1,10 | 0,81 | 0,70 | 18 |
7 | Sông Bằng Giang đoạn 3 | 1,76 | 3,88 | 4,90 | 5,84 | 6,22 | 4,65 | 6,36 | 6,56 | 5,28 | 3,66 | 2,78 | 2,29 | 54 |
II | Tiểu lưu vực sông Bắc Khê | 1,73 | 4,93 | 3,58 | 3,99 | 3,74 | 1,58 | 2,94 | 2,01 | 2,94 | 3,39 | 1,70 | 1,87 | 34 |
III | Tiểu lưu vực sông Bắc Giang | 8,88 | 9,43 | 11,85 | 14,58 | 12,24 | 3,83 | 8,54 | 5,01 | 7,44 | 13,55 | 6,19 | 6,53 | 108 |
IV | Tiểu lưu vực sông Kỳ Cùng | 10,52 | 23,11 | 17,14 | 14,07 | 16,42 | 10,64 | 14,73 | 14,47 | 15,15 | 14,53 | 9,70 | 11,56 | 172 |
1 | Sông Mo Pia | 2,23 | 3,11 | 2,50 | 3,15 | 4,47 | 1,55 | 3,07 | 2,10 | 3,08 | 3,35 | 2,02 | 2,36 | 33 |
2 | Sông Kỳ Cùng đoạn 1 | 0,29 | 0,78 | 0,56 | 0,31 | 0,32 | 0,38 | 0,54 | 0,71 | 0,56 | 0,40 | 0,28 | 0,36 | 6 |
3 | Sông Kỳ Cùng đoạn 2 | 5,57 | 13,32 | 9,86 | 6,72 | 7,48 | 6,56 | 7,77 | 8,98 | 8,09 | 6,91 | 5,21 | 6,31 | 93 |
4 | Sông Kỳ Cùng đoạn 3 | 1,51 | 3,46 | 2,50 | 1,96 | 2,31 | 1,52 | 1,95 | 1,81 | 1,97 | 2,08 | 1,35 | 1,59 | 24 |
5 | Sông Kỳ Cùng đoạn 4 | 0,91 | 2,44 | 1,73 | 1,94 | 1,82 | 0,63 | 1,41 | 0,87 | 1,44 | 1,79 | 0,85 | 0,95 | 17 |
Phụ lục VI
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định Số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Khu vực có nguy cơ ô nhiễm | Khu vực dự phòng | Lượng nước dự phòng (triệu m3) |
1 | Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | 0,03 |
Xã Trương Vương, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | 0,09 | ||
2 | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Thị trấn Nước Hai, tỉnh Cao Bằng | 0,03 |
Xã Hồng Việt, xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 0,05 | ||
3 | Thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 0,03 |
Xã Tân Liên, tỉnh Lạng Sơn | 0,17 | ||
4 | Thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Thị trấn Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | 0,03 |
Xã Gia Cát, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | 0,03 | ||
5 | Thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Thị trấn Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn | 0,02 |
Khu vực cửa khẩu Đồng Đăng, thị trấn Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn | 0,04 | ||
| Tổng |
| 0,50 |
Phụ lục VII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định Số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình | Loại hình công trình | Vị trí (xã, huyện, tỉnh) | Dung tích (triệu m3) | Công suất lắp máy (MW) | Nguồn nước khai thác | Mục đích khai thác |
I | Đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước | ||||||
1 | Hồ Hòa Thuận | Thủy điện | Thị trấn Hòa Thuận, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | 5,168 | 17,40 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 | Hồ Tiên Thành | Thủy điện | Xã Tiên Thành, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | 4,967 | 15,00 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 | Hồ Thân Giáp | Thủy điện | Xã Đoài Dương, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | 0,987 | 6,00 | Sông Bắc Vọng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 | Hồ Nà Lòa | Thủy điện | Xã Vinh Quý, An Lạc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng | 0,26 | 6,00 | Sông Bắc Vọng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 | Hồ Nà Tẩu | Thủy điện | Xã Độc Lập, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | 0,27 | 6,00 | Sông Bắc Vọng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 | Hồ Bạch Đằng | Thủy điện | Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 4,09 | 5,00 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 | Hồ Hồng Nam | Thủy điện | Xã Hồng Nam, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 8,69 | 24,00 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 | Hồ Khuổi Luông | Thủy điện | Xã Cách Linh, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | 5,52 | 4,40 | Sông Bắc Vọng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 | Thủy điện Pác Khuổi | Thủy điện | Xã Lê Chung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
| 7,00 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 | Thủy điện Bình Long | Thủy điện | Xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
| 6,50 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
11 | Thủy điện Hoa Thám | Thủy điện | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
| 5,80 | Sông Bằng Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
12 | Hồ Bắc Giang 2 (Thác Xăng) | Thủy điện | Xã Hùng Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 43,89 | 20,00 | Sông Bắc Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
13 | Hồ Bắc Khê 1 | Thủy điện | Xã Kim Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 4,77 | 2,40 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
14 | Hồ Bản quyền | Thủy điện | Xã Văn Quan, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 1,70 | 1,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
15 | Hồ Bản Nhùng (Kỳ Cùng 6) | Thủy điện | Xã Hồng Thái, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn | 12,60 | 11,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16 | Hồ Bắc Giang (Vằng Puộc) | Thủy điện | xã Quý Hòa, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 45,83 | 14,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
17 | Hồ Khánh Khê | Thủy điện | Xã Khánh Khê, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 5,54 | 7,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
18 | Hồ Bản Lải | Thủy lợi | Xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 169,12 | 7,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho công nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Phát điện (5) Tham gia điều tiết dòng chảy |
19 | Thủy điện Đèo Khách | Thủy điện | Xã Tân Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn |
| 5,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
20 | Hồ Tràng Định 2 | Thủy điện | Xã Đào Viên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 27,951 | 29,80 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
21 | Hồ Kỳ Cùng 2 (Pò Háng) | Thủy điện | Xã Bính Xá, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | 20,16 | 2,00 | Sông Kỳ Cùng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
22 | Thủy điện Pác Cáp | Thủy điện | Xã Lương Thành, Văn Minh, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn |
| 6,00 | Sông Na Rì | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
23 | Thủy điện Khuổi Nộc | Thủy điện | Xã Lương Thượng, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn |
| 6,60 | Sông Bắc Giang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
24 | Thủy điện Thượng Ân | Thủy điện | Xã Thượng ân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn |
| 2,40 | Sông Hiến | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
25 | Hồ Tà Keo | Thủy Lợi | Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 15,10 |
| Suối Po Nàng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
26 | Hồ Bản Viết | Thủy Lợi | Xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | 3,14 |
| Sông Bắc Vọng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
27 | Hồ Nà Cáy | Thủy Lợi | Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 5,50 |
| Suối Po Nàng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
28 | Hồ Hồ Khuổi Lái | Thủy Lợi | Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 2,935 |
| Suối Khuổi Lái | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
29 | Hồ Nà Tấu | Thủy Lợi | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 2,46 |
| Sông Bằng Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
30 | Hồ Bản Nưa | Thủy Lợi | Xã Ngọc Đào, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | 1,00 |
| Suối Nà Khao | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
31 | Hồ Khuổi Khe | Thủy Lợi | Xã Kim Lư, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | 1,89 |
| Suối Khuổi Ké | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
32 | Hồ Bản Chang | Thủy Lợi | Xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | 1,77 |
| Sông Nậm Cung | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
33 | Hồ Pắc Làng | Thủy Lợi | Xã Thái Bình, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | 2,76 |
| Sông Lục Nam | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
34 | Hồ Nà Tâm | Thủy Lợi | Xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 2,15 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
35 | Hồ Thâm Sinh | Thủy Lợi | Xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 1,244 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
36 | Hồ Cao Lan | Thủy Lợi | Xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 1,129 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
37 | Hồ Thâm Luông | Thủy Lợi | Xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 1,03 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
38 | Hồ Nà Chào | Thủy Lợi | Xã Đại Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 2,335 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
39 | Hồ Nà Pàn | Thủy Lợi | Xã Hoàng Văn Thụ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn | 1,275 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
40 | Hồ Phai Danh | Thủy Lợi | Xã Hoàng Văn Thụ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn | 2,305 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
41 | Hồ Tam Hoa | Thủy Lợi | Xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 1,615 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
42 | Hồ Vũ Lăng | Thủy Lợi | Xã Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 2,00 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
43 | Hồ Hồ Bản Nùng | Thủy Lợi | Xã Đông Quan, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 1,126 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
44 | Hồ Bản Chành | Thủy Lợi | Xã Lợi Bác, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 2,141 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
45 | Hồ Khuổi Áng | Thủy Lợi | Xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 0,62 |
| Sông Bằng Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
46 | Hồ Phia Gào | Thủy Lợi | Xã Đức Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 0,59 |
| Sông Bằng Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
47 | Hồ Co Po | Thủy Lợi | Xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | 0,57 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
48 | Hồ Nà Tậu | Thủy Lợi | Xã Lê Lợi, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | 0,55 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
49 | Hồ Cao Thăng | Thủy Lợi | Xã Cao Thăng, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | 0,52 |
| Sông Bắc Vọng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
50 | Hồ Khuôn Tùng | Thủy Lợi | Xã Tri Phương, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,509 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
51 | Hồ Kéo Quân | Thủy Lợi | Xã Tri Phương, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,529 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
52 | Hồ Hua Khao | Thủy Lợi | Xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,82 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
53 | Hồ Kỳ Nà | Thủy Lợi | Xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,777 |
| Sông Bắc Khê | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
54 | Hồ Khuổi Mặn | Thủy Lợi | Xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,588 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
55 | Hồ Cốc Lùng | Thủy Lợi | Xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 0,587 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
56 | Hồ Nà Khách | Thủy Lợi | Xã Hoàng Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn | 0,556 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
57 | Hồ Nậm Lìn | Thủy Lợi | Xã Tân Văn, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 0,70 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
58 | Hồ Rọ Thó | Thủy Lợi | Xã Tô Hiệu, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 0,804 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
59 | Hồ Rọ Nậm | Thủy Lợi | Xã Tô Hiệu, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 0,805 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
60 | Hồ Phai Thuống | Thủy Lợi | Xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 0,953 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
61 | Hồ Bản Nầng | Thủy Lợi | Xã Tân Đoàn, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 0,885 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
62 | Hồ Phai Luông | Thủy Lợi | Xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | 0,778 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
63 | Hồ Khau Piều | Thủy Lợi | Xã Tú Mịch, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | 0,541 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
64 | Hồ Khuổi In | Thủy Lợi | Thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | 0,60 |
| Sông Kỳ Cùng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
65 | Hồ Khe Đín | Thủy Lợi | Xã Cường Lợi, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | 0,54 |
| Sông Khe Đín | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
66 | Hồ Vài Cà | Thủy Lợi | Xã Gia Lộc, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn | 0,994 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
67 | Hồ Bãi Hào | Thủy Lợi | Xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn | 0,728 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
68 | Hồ Phai Quang | Thủy Lợi | Xã Hòa Bình, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 0,76 |
| Suối Tà Chu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
69 | Hồ Bản Giang | Thủy Lợi | Xã Lương Thượng, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | 0,53 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
70 | Hồ Khuổi Khoán | Thủy Lợi | Xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | 3,71 |
| Sông Bằng Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
II | Giai đoạn đến năm 2030 |
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Bắc Giang 3 | Thủy Lợi | Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 2,00 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 | Hồ Bắc Giang 4 | Thủy Lợi | Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 2,50 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 | Hồ Bắc Giang 5 | Thủy Lợi | Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 2,00 |
| Sông Bắc Giang | (1) Cấp nước sinh hoạt (2) Cấp nước sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 | Hồ Yên Lồ 1 | Thủy Lợi | Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 1,00 |
| Sông Yên Lồ | (1) Cấp nước sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 | Hồ Yên Lồ 2 | Thủy Lợi | Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 1,50 |
| Sông Yên Lồ | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 | Hồ Mo Pia 1 | Thủy Lợi | Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 2,00 |
| Sông Mo Pia | (1) Cấp nước sinh hoạt (2) Cấp nước sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 | Hồ Bò Suốt 1 | Thủy Lợi | Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 2,00 |
| Sông Bò Suốt | (1) Cấp nước sinh hoạt (2) Cấp nước sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 | Hồ Bản Chầu 1 | Thủy lợi | Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 2,00 |
| Sông Bản Chầu | (1) cấp nước sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 | Hồ Yên Lồ 3 | Thủy Lợi | Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | 1,00 |
| Sông Yên Lồ | (1) Cấp nước sinh hoạt (2) Cấp nước sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 | Hồ Bản Chầu 2 | Thủy lợi | Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | 1,00 |
| Sông Bản Chầu | (1) cấp nước sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
11 | Hồ Khuổi Dáng | Thủy Lợi | Huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | 0,68 |
| Sông Bằng Giang | (1) Cấp nước sinh hoạt (2) Cấp nước sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
Phu lục VIII
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên điểm giám sát | Vị trí (xã, huyện, tỉnh) | Nguồn nước | Nhiệm vụ |
1 | Bằng Giang 1 | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Sông Bằng Giang | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Bằng Giang đoạn từ biên giới Trung Quốc - Việt Nam đến trước nhập lưu Dẻ Rào |
2 | Bằng Giang 2 | Phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | Sông Bằng Giang | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Bằng Giang đoạn từ nhập lưu Dẻ Rào đến trước nhập lưu Hiến |
3 | Bằng Giang 3 | Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng | Sông Bằng Giang | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Bằng Giang trước khi ra khỏi Việt Nam chảy sang Trung Quốc |
4 | Sông Hiến 1 | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | Sông Hiến | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Hiến trước khi nhập lưu sông Tả Cáy |
5 | Sông Hiến 2 | Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Sông Hiến | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Hiến trước khi nhập lưu sông Minh Khai |
6 | Sông Hiến 3 | Xã Lê Chung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Sông Hiến | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Hiến trước khi nhập lưu sông Bằng Giang |
7 | Minh Khai | Phường Lê Chung, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | Sông Minh Khai | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Minh Khai trước khi nhập lưu Hiến |
8 | Kỳ Cùng 1 | Xã Khuất Xá, Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | Sông Kỳ Cùng | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Kỳ Cùng đoạn từ thượng nguồn đến xã Khuất Xá, Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn |
9 | Kỳ Cùng 2 | Xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | Sông Kỳ Cùng | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Kỳ Cùng đoạn từ sau xã Khuất Xá, Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến trước khi chảy vào thành phố Lạng Sơn |
10 | Kỳ Cùng 3 | Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Sông Kỳ Cùng | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Kỳ Cùng đến trước khi chảy ra khỏi thành phố Lạng Sơn |
11 | Kỳ Cùng 4 | Xã Bình Trung, Khánh Khê, huyện Cao Lộc, Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | Sông Kỳ Cùng | Giám sát số lượng, chất lượng, xu thế, khai thác, sử dụng và dòng chảy tối thiểu trên trên sông Kỳ Cùng trước khi nhập lưu sông Mó Pia |
12 | Kỳ Cùng 5 | Xã Hùng Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Sông Kỳ Cùng | Giám sát số lượng, chất lượng, xu thế, khai thác, sử dụng và dòng chảy tối thiểu trên trên sông Kỳ Cùng trước khi nhập lưu sông Bắc Giang |
13 | Kỳ Cùng 6 | Xã Đào Viên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Sông Kỳ Cùng | Giám sát số lượng, chất lượng, xu thế, khai thác, sử dụng và dòng chảy tối thiểu trên trên sông Kỳ Cùng trước khi nhập chảy sang Trung Quốc |
14 | Bắc Giang 1 | Xã Lương Thượng, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | Sông Bắc Giang | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Bắc Giang tại ranh giới 02 tỉnh Bắc Kạn, Lạng Sơn |
15 | Bắc Giang 2 | Xã Hùng Việt, Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Sông Bắc Giang | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Bắc Giang trước khi nhập lưu sông Kỳ Cùng |
16 | Bắc Khê | Thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Sông Bắc Khê | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính Bắc Khê trước khi nhập lưu Kỳ Cùng |
17 | Tả Cáy | Xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | Sông Tả Cáy | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Tả Cáy |
18 | Nậm Cung | Xã Minh Khai, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | Sông Nậm Cung | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nậm Cung |
19 | Khuổi O | Xã Đoàn Kết, huyện Trang Định, tỉnh Lạng Sơn | Sông Khuổi O | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Khuổi O |
20 | Thả Cao | Xã Đoàn Kết, huyện Trang Định, tỉnh Lạng Sơn | Sông Thả Cao | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thả Cao |