Quyết định 03/2023/QĐ-UBND Đắk Nông quy định quản lý công trình thủy lợi Quy mô thủy lợi nội đồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 03/2023/QĐ-UBND

Quyết định 03/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk NôngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:03/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Trọng Yên
Ngày ban hành:12/01/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 03/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 03/2023/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 03/2023/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 03/2023/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 12 tháng 01 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hchứa nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 216/TTr-SNN ngày 12 tháng 12 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02 năm 2023.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam t
nh;
- CT, các PCT
UBND tnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài PT-TH t
nh;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT(
LTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trọng Yên

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

QUY ĐỊNH

Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

(Kèm theo Quyết định số: 03/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

_______________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành và bảo vệ công trình do chủ sở hữu công trình thủy lợi (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.

2. Đối tượng áp dụng: Các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) được phân cấp; thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

 

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG

 

Điều 2. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các công trình thủy lợi theo danh mục công trình đã giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông quản lý, khai thác tại Phụ lục 01 kèm theo.

2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý trên địa bàn theo danh mục công trình tại Phụ lục 02 kèm theo.

3. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn nhà nước sau thời đim Quy định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện phân cấp quản lý như sau:

a) Cấp tỉnh:

- Quản lý công trình thủy lợi vừa và lớn được phân loại theo quy định hiện hành.

- Quản lý công trình thủy lợi nhỏ được phân loại theo quy định hiện hành có liên quan đến việc điều tiết, vận hành công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý.

b) Cấp huyện: Quản lý công trình thủy lợi nhỏ được phân loại theo quy định hiện hành; trừ các công trình thủy lợi quy định tại đim a khoản 3 Điều này.

Điều 3. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi; Trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi

1. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi được quy định tại Điều 21 Luật Thủy lợi.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý nhà nước về công trình thủy lợi được quy định tại Điều 57 Luật Thủy lợi.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi được phân cấp, gồm:

a) Đại diện chủ sở hữu công trình thủy lợi;

b) Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

c) Quyết định giao các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi;

d) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi;

đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quy mô thủy lợi nội đồng

1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 10 ha.

2. Trên cơ sở quy mô thủy lợi nội đồng nêu trên, tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thực hiện theo quy định tại tiết b, điểm 2, khoản 8, Điều 1 Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 và khoản 4, Điều 16 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quy định này.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi.

c) Đôn đốc các địa phương tiến hành thành lập, củng c, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn, đôn đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tnh Đk Nông thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

d) Hàng năm, xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.

đ) Hàng năm, tng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, báo cáo Ủy ban nhân dân tình và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sdụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí bảo trì, bảo dưng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định và khả năng ngân sách.

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh mục nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi theo đề xuất của các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan vào danh mục đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bnguồn lực đthực hiện, đảm bảo an toàn và sử dụng có hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi theo quy định của pháp luật.

b) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi, áp dụng đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn được phân cấp cho địa phương quản lý.

c) Hàng năm, chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được phân cấp quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

d) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Chương III và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và quy định pháp luật có liên quan.

đ) Giao các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi. Đối với địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Thủy lợi. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở đkhai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

e) Thực hiện chức năng quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khai thác quản lý tốt công trình thủy lợi trên địa bàn cũng như xem xét để trình cơ quan có thẩm quyền sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.

f) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là Công ty)

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý vốn, khai thác công trình thủy lợi theo quy định hiện hành.

b) Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được giao khai thác gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

c) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 pháp luật có liên quan.

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

6. Các tổ chức, cá nhân khác

a) Tổ chức thủy lợi cơ sở, hộ gia đình, cá nhân được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.

b) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III, khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và Chương V Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Các văn bản được viện dn thực hiện trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, thì các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung theo quy định./.

 

 

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Stt

Tên công trình

Địa điểm (xã, phường, thị trấn)

Loi công trình

Năng lực phục vụ thực tế (ha)

Thông số công trình

Phân loại công trình

Lúa

Mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày

Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

Cấp nước cho nuôi trồng Thủy sản

Tng cộng

Dung tích hồ (106m3)

Chiều cao đập (m)

Lớn

Vừa

Nhỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

HỒ, ĐẬP

 

 

5.066,68

3.816,01

31.835,88

182,74

40.901,32

163,41

 

38

120

76

I.1

Huyện Cư Jút

 

 

1.791,60

15,55

2.072,69

17,77

3.897,61

11,12

 

1

7

 

1

Hồ Đăk Diêr

Cư Knia

Hồ chứa

733,70

15,55

876,83

6,64

1.632,72

5,50

17,80

x

 

 

2

Hồ Trúc Sơn

Trúc Sơn

Hồ chứa

112,34

 

259,49

8,90

380,72

1,15

14,90

 

x

 

3

Hồ Đắk Đ'rông

Đắk Đ’rông

Hồ chứa

802,03

 

128,46

0,64

931,12

2,47

11,40

 

x

 

4

Hồ Tiểu khu 840

Đắk Wil

Hồ chứa

 

 

144,45

0,95

145,41

0,63

14,30

 

x

 

5

Hồ Ea Diêr

Đk Đrông

Hồ chứa

45,37

 

9,88

 

55,26

0,32

11,40

 

x

 

6

Hồ Tiểu khu 839

Đắk Wil

Hồ chứa

 

 

261,92

0,64

262,56

0,22

10,20

 

x

 

7

Hồ Cư Pu

Nam Dong

Hồ chứa

98,17

 

152,00

 

250,17

0,53

11,00

 

x

 

8

Hồ Buôn Buôr

Tâm Thắng

Hồ chứa

 

 

239,66

 

239,66

0,30

10,00

 

x

 

I.2

Huyện Krông Nô

 

 

1.170,64

736,99

1.461,71

24,96

3.394,30

25,00

 

5

7

6

9

Đắk Rồ

Đắk D'rô

Hồ chứa

207,35

356,65

358,89

17,00

939,89

12,23

28,20

x

 

 

10

Hồ Đăk Nang

Đắk Nang

Hồ chứa

406,61

121,92

89,58

0,82

618,94

3,60

15,00

x

 

 

11

Hồ Buôn R'cập

Nam Nung

Hồ chứa

 

6,87

44,37

 

51,24

0,60

15,20

x

 

 

12

Hồ Đăk Ri

Tân Thành

Hồ chứa

 

11,00

41,77

 

52,77

0,39

15,70

x

 

 

13

Hồ Đăk Tân

Thị trấn Đắk Mâm

Hồ chứa

 

 

3,72

 

3,72

0,03

15,00

x

 

 

14

Hồ Nam Đà (Đắk Mâm)

Nam Đà

Hồ chứa

335,29

191,40

207,33

7,11

741,13

2,86

12,00

 

x

 

15

Hồ Đăk Hou

Nâm N'Đir

Hồ chứa

 

20,04

47,18

0,03

67,25

0,64

13,10

 

x

 

16

Hồ Đăk Pok

Nâm N'Đir

Hồ chứa

 

16,70

87,04

 

103,74

0,86

12,50

 

x

 

17

Hồ Đăk Mhang

Nam Nung

Hồ chứa

23,28

 

255,73

 

279,01

0,66

9,00

 

x

 

18

Hồ Buôn Lang

Quảng Phú

Hồ chứa

38,72

 

15,00

 

53,72

0,37

14,80

 

x

 

19

Hồ Buôn Dơng

Quảng Phú

Hồ chứa

44,55

 

10,17

 

54,71

0,21

10,00

 

x

 

20

Hồ Đăk Viêng

Nâm Nung

Hồ chứa

 

 

85,10

 

85,10

1,02

14,60

 

x

 

21

Hồ Đắk Ri 2

Tân Thành

Hồ chứa

 

3,38

26,74

 

30,12

0,50

2,00

 

 

x

22

Đập dâng Thanh Sơn

Nam Xuân

Đập dâng

106,06

 

83,94

 

190,00

0,03

1,40

 

 

x

23

Đập dâng thôn Quảng Hà

Đắk Sôr

Đập dâng

 

 

29,82

 

29,82

0,38

4,90

 

 

x

24

Đập dâng thôn Đăk Trung

Đắk Sôr

Đập dâng

 

 

31,99

 

31,99

0,30

3,20

 

 

x

25

Đập dâng thôn Đăk Thành

Đắk Sôr

Đập dâng

 

 

43,26

 

43,26

0,30

3,50

 

 

x

26

Đập dâng và phai chắn suối Nam Đà (Thôn Nam Tân)

Nam Đà

Đập dâng

8,78

9,02

0,10

 

17,89

0,04

 

 

 

x

I.3

Huyện Đắk Mil

 

 

1.005,87

224,99

5.956,99

 

7.187,85

25,53

 

8

15

19

27

Hồ Đăk Săk

Đức Minh

Hồ chứa

497,86

 

757,65

 

1.255,51

6,50

18,00

x

 

 

28

CTTL Đô Ry II

Đk R'la

Hồ chứa

 

 

288,31

 

288,31

0,74

16,40

x

 

 

29

Hồ Thác Hôn

Đức Mạnh

Hồ chứa

 

52,39

201,74

 

254,13

0,77

20,20

x

 

 

30

Hồ Đăk Sai

Đk Lao

Hồ chứa

 

 

82,99

 

82,99

0,15

15,80

x

 

 

31

Hồ Đăk Mbai

Đắk Lao

Hồ chứa

 

 

102,85

 

102,85

0,12

17,00

x

 

 

32

Hồ Đăk NDrót

Đắk NDRót

Hồ chứa

 

 

242,91

 

242,91

0,23

15,00

x

 

 

33

Nông trường Thuận An

Thuận An

Hồ chứa

 

 

104,89

 

104,89

0,32

15,00

x

 

 

34

Hồ Bắc Sơn 1

Đắk Gằn

Hồ chứa

 

 

251,33

 

251,33

1,29

18,00

x

 

 

35

Hồ Tây

TT Đắk Mil

Hồ chứa

30,38

 

458,37

 

488,75

2,83

11,80

 

x

 

36

Đập Đăk Goun thượng

Thuận An

Hồ chứa

46,82

 

143,60

 

190,42

0,53

10,90

 

x

 

37

Hồ Jun Juh

Đức Minh

Hồ chứa

41,30

 

31,56

 

72,86

0,62

10,00

 

x

 

38

Hồ Núi La

Thuận An

Hồ chứa

73,68

 

179,76

 

253,43

0,80

9,00

 

x

 

39

Đập Đăk Puer

Thuận An

Hồ chứa

20,64

 

251,36

 

271,99

0,87

10,00

 

x

 

40

Đập Yok Lom

Thuận An

Hồ chứa

 

 

190,87

 

190,87

0,56

13,80

 

x

 

41

Hồ Đăk Rla

Đắk N'DRót

Hồ chứa

 

 

182,68

 

182,68

0,65

9,00

 

x

 

42

Hồ Bu Đắk

Thuận An

Hồ chứa

15,14

 

46,20

 

61,34

0,51

10,00

 

x

 

43

Hồ Đội 1

Đắk Lao

Hồ chứa

 

 

118,01

 

118,01

0,60

10,00

 

x

 

44

Hồ E29

Đắk Sắk

Hồ chứa

57,54

20,89

322,52

 

400,95

0,72

12,00

 

x

 

45

Công trình Đô Ry I

Đắk R'la

Hồ chứa

 

 

70,03

 

70,03

0,29

13,00

 

x

 

46

Công trình Đăk Láp

Đắk Gằn

Hồ chứa

 

 

65,11

 

65,11

0,17

11,00

 

x

 

47

Lâm trường Thuận An

Thuận An

Hồ chứa

 

11,82

198,70

 

210,52

0,30

12,00

 

x

 

48

Hồ Đội 2

Thuận An

Hồ chứa

 

 

9,40

 

9,40

0,37

12,00

 

x

 

49

Công trình Đăk Goun

Đắk N'DRót

Hồ chứa

 

 

98,59

 

98,59

0,22

9,00

 

 

x

50

Hồ Lâm trường Đk Gằn

Đắk Gằn

Hồ chứa

 

 

22,56

 

22,56

0,06

8,60

 

 

x

51

Hồ Vạn Xuân

TT Đắk Mil

Hồ chứa

 

 

15,57

 

15,57

0,04

7,00

 

 

x

52

Thủy lợi Mạnh Tiến

Đức Mạnh

Hồ chứa

 

 

31,57

 

31,57

0,16

8,80

 

 

x

53

Đập Sapa

Thuận An

Hồ chứa

 

 

45,88

 

45,88

0,05

6,00

 

 

x

54

Đập Ông Hiên

Thuận An

Hồ chứa

12,49

 

53,13

 

65,62

0,16

6,50

 

 

x

55

Hồ Đội 35

Đắk Lao

Hồ chứa

 

 

274,36

 

274,36

0,11

8,00

 

 

x

56

Hồ Đội 40

Đắk Lao

Hồ chứa

 

 

172,33

 

172,33

0,10

7,00

 

 

x

57

Công trình hồ Đăk Loou

Đắk Lao

Hồ chứa

 

 

87,39

 

87,39

0,35

8,00

 

 

x

58

Đập Ông Truyền

Đức Minh

Hồ chứa

 

 

34,89

 

34,89

0,18

3,00

 

 

x

59

Hồ Đắk Ken (6B)

Đắk Lao

Hồ chứa

 

 

166,96

 

166,96

0,43

4,00

 

 

x

60

Đập HTX Mạnh Thắng (Y ren)

Đức Mạnh

Hồ chứa

 

 

24,44

 

24,44

0,34

4,50

 

 

x

61

Đập Ông Hứa

Đức Mạnh

Hồ chứa

 

 

 

 

 

0,50

8,80

 

 

x

62

Hồ Đội 3

Đức Mạnh

Hồ chứa

 

16,93

74,48

 

91,40

0,43

6,50

 

 

x

63

Hồ Ông Đăng

Đức Mạnh

Hồ chứa

 

2,28

97,41

 

99,69

0,49

7,00

 

 

x

64

Hồ Tăng Gia

Đăk Lao

Hồ chứa

 

 

56,45

 

56,45

0,37

7,00

 

 

x

65

Hồ Đội 4

Thuận An

Hồ chứa

 

 

4,06

 

4,06

0,60

8,00

 

 

x

66

Đập Thái Bá Long

Đức Minh

Đập dâng

89,51

19,52

107,08

 

216,11

0,02

2,00

 

 

x

67

Đập Thọ Hoàng

Đắk Sắk

Đập dâng

58,89

 

93,33

 

152,22

0,10

3,50

 

 

x

68

Công trình thủy lợi Đắk Sôr

Long Sơn

Dập dâng

61,63

101,18

195,67

 

358,47

0,88

1,50

 

x

 

I.4

Huyện Đắk Song

 

 

290,27

950,62

5.155,90

34,87

6.431,66

16,45

 

1

17

10

69

Hồ Thuận Thành

Thuận Hạnh

Hồ chứa

 

38,17

279,33

4,00

321,50

0,74

15,50

x

 

 

70

Đập Đăk Nhai

Trường Xuân

Hồ chứa

 

7,91

307,27

0,55

315,73

1,07

14,76

 

x

 

71

HĐăk Toa

Thuận Hà

Hồ chứa

14,97

253,43

403,21

 

671,61

2,02

14,32

 

x

 

72

Hồ Sình Muống

Thuận Hạnh

Hồ chứa

 

79,94

833,36

 

913,30

1,43

12,70

 

x

 

73

CTTL Đắk Kuăl

Đắk N'Drung

Hồ chứa

 

 

212,53

0,01

212,54

1,26

14,90

 

x

 

74

Hồ Đăk Mol

Đắk Mol

Hồ chứa

121,02

28,03

230,66

3,16

382,86

0,76

11,00

 

x

 

75

Hồ Thôn 2 (Trường Xuân)

Ti rường Xuân

Hồ chứa

 

7,01

152,66

1,96

161,63

0,55

9,00

 

x

 

76

CTTL Đăk Lép

Nâm N'Jang

Hồ chứa

 

268,21

225,30

4,28

497,79

0,67

14,76

 

x

 

77

Thủy lợi Nâm N'Jang

Nâm N'Jang

Hồ chứa

 

32,83

231,26

0,36

264,45

0,56

13,00

 

x

 

78

Hồ Đăk Pông Bê

Đắk N'Drung

Hồ chứa

10,35

 

270,23

 

280,58

0,75

13,50

 

x

 

79

CTTL Đăk Rlon

TT Đức An

Hồ chứa

 

 

98,33

 

98,33

0,91

14,00

 

x

 

80

Hồ Thôn 3

Trường Xuân

Hồ chứa

 

18,22

43,84

 

62,06

0,25

11,95

 

x

 

81

Hồ Thuận Tân

Thuận Hạnh

Hồ chứa

 

64,72

324,84

2,21

391,77

0,29

13,40

 

x

 

82

Hồ Suối Đá

Đắk N'Drung

Hồ chứa

 

 

67,04

 

67,04

0,60

10,80

 

x

 

83

Hồ Thôn 5

Đắk Ndrung

Hồ chứa

 

 

38,45

 

38,45

0,75

5,00

 

x

 

84

Hồ Đăk Mruông

TT Đức An

Hồ chứa

 

 

33,66

 

33,66

0,19

12,70

 

x

 

85

Hồ 661

Thuận Hà

Hồ chứa

 

2,00

49,71

 

51,71

0,41

14,20

 

x

 

86

Công trình thủy lợi Đắk Sơn 3

Đk Hòa

Hồ chứa

26,08

15,88

241,37

5,29

288,62

0,87

14,00

 

x

 

87

Hồ Đăk Mrung

Thuận Hạnh

Hồ chứa

18,35

71,73

555,87

5,12

651,07

0,48

5,90

 

 

x

88

Hồ Cư PRông

Đắk Mol

Hồ chứa

18,55

2,05

29,79

 

50,39

0,12

9,00

 

 

x

89

CTTL Đăk Cai

Trường Xuân

Hồ chứa

 

6,58

108,08

1,83

116,49

0,27

9,20

 

 

x

90

Hồ Thôn 2

Đắk N'Drung

Hồ chứa

 

 

30,06

 

30,06

0,15

7,00

 

 

x

91

Hồ Thôn 7 (Bu Bong)

Đắk N'Drung

Hồ chứa

 

 

47,52

 

47,52

0,12

5,00

 

 

x

92

Đập Xơ Re

Đăk N'Drung

Hồ chứa

0,22

 

11,79

 

12,01

0,22

6,50

 

 

x

93

Đập Thôn 10

Đăk N'Drung

Hồ chứa

 

 

13,16

 

13,16

 

 

 

 

x

94

Hồ Xu Đăng (Dâng Dri)

Đăk N'Drung

Hồ chứa

1,12

32,04

38.90

 

72,06

0,68

6,50

 

 

x

95

Hồ Đăk Kual 5

Đăk N'Drung

Hồ chứa

 

17,84

151,36

5,25

174,44

0,33

4,38

 

 

x

96

Đập dâng Y Oanh

Đăk Mol

Đập dâng

79,61

4,03

126,37

0,89

210,91

 

1,00

 

 

x

I.5

Thành phố Gia Nghĩa

 

44,86

1,02

1.756,27

0,75

1.802,90

16,24

 

2

12

3

97

Hồ Trung Tâm

Nghĩa Đức

Hồ chứa

 

 

141,63

 

141,63

7,80

7,00

x

 

 

98

Hồ Đk Cút

Đắk Nia

Hồ chứa

42,18

 

176,98

0,54

219,70

0,79

15,19

x

 

 

99

Hồ Nam Dạ

Đắk Nia

Hồ chứa

 

 

98,31

 

98,31

1,08

14,20

 

x

 

100

Hồ Chế Biến

Đắk Nia

Hồ chứa

 

 

75,39

 

75,39

0,69

12,30

 

x

 

101

Hồ Tân Hiệp 1

Đắk R'Moan

Hồ chứa

 

 

146,31

 

146,31

0,78

10,80

 

x

 

102

Hồ Đăk Nút

Nghĩa Đức

Hồ chứa

 

 

155,45

 

155,45

0,64

10,30

 

x

 

103

Hồ Đăk Noh (Đăk Đô)

Đắk Nia

Hồ chứa

2,68

 

217,01

 

219,69

0,43

12,00

 

x

 

104

H Đăk Rial

Đắk Nia

Hồ chứa

 

 

112,82

 

112,82

0,31

12,30

 

x

 

105

Hồ Thôn 2B

Đắk Nia

Hồ chứa

 

 

43,69

 

43,69

0,41

12,80

 

x

 

106

Hồ Sình Ba

Nghĩa Trung

Hồ chứa

 

 

126,15

 

126,15

0,60

10,50

 

x

 

107

Hồ Tồ 5

Nghĩa Trung

Hồ chứa

 

 

34,81

 

34,81

0,65

11,00

 

x

 

108

Hồ Ry Mới

Quảng Thành

Hồ chứa

 

 

152,19

 

152,19

0,58

14,50

 

x

 

109

HThủy lợi Nghĩa Phú

Nghĩa Phú

Hồ chứa

 

1,02

39,30

0,21

40,53

0,07

12,80

 

x

 

110

Hồ thủy lợi Tổ 3

Nghĩa Phú

Hồ chứa

 

 

 

 

 

0,61

10,00

 

x

 

111

Hồ Fai Kol Poul Đăng

Đắk Nia

Hồ chứa

 

 

151,82

 

151,82

0,50

6,00

 

 

x

112

Hồ Tổ 6

Nghĩa Trung

Hồ chứa

 

 

23,37

 

23,37

0,31

5,00

 

 

x

113

Công trình thủy lợi Đắk Nur

Nghĩa Đức

Hồ chứa

 

 

61,04

 

61,04

 

 

 

 

x

I.6

Huyện Đắk Glong

 

207,62

1.331,03

5.319,55

53,02

6.911,22

18,67

 

7

23

16

114

Bas Rai

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

97,37

 

97,37

0,75

15,00

x

 

 

115

Hồ Thôn 1

Đắk Ha

Hồ chứa

 

20,53

108,36

2,30

131,19

0,07

16,00

x

 

 

116

Hồ Trảng Ba

Đắk Ha

Hồ chứa

55,21

11,68

93,13

1,72

161,74

0,27

15,00

x

 

 

117

Hồ S2

Đắk Plao

Hồ chứa

 

147,07

29,20

 

176,27

0,11

16,60

x

 

 

118

Hồ Dạ Hang Lang

Đắk R'măng

Hồ chứa

 

55,76

42,48

 

98,24

0,70

18,00

x

 

 

119

Thủy lợi Nao Ma A

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

70,07

 

70,07

0,57

16,40

x

 

 

120

Thủy lợi thôn 5

Đk Som

Hồ chứa

 

 

93,63

 

93,63

0,25

15,30

x

 

 

121

Hồ Thủy điện

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

 

103,32

5,13

108,46

1,20

6,68

 

x

 

122

Hồ Công ty 847

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

 

242,52

3,65

246,17

1,10

8,30

 

x

 

123

Hồ Đắk Srê

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

247,52

9,35

256,87

0,90

9,80

 

x

 

124

Hồ Đắk Hlang

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

123,52

 

123,52

0,54

13,30

 

x

 

125

Hồ Đắk Snao

Đắk R'măng

Hồ chứa

 

32,24

46,11

 

78,35

0,60

10,45

 

x

 

126

Hồ Thôn 3B Bon Sa Nar

Quảng Sơn

Hồ chứa

4,00

 

94,50

 

98,50

0,63

14,88

 

x

 

127

Hồ Đắk Snao 1 (Hồ 882A)

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

 

82,90

 

82,90

0,62

12,50

 

x

 

128

Hồ Đắk Snao 3

Quảng Sơn

Hồ chứa

3,59

 

131,17

 

134,76

0,71

12,50

 

x

 

129

Hồ Chum Ia

Đắk Som

Hồ chứa

 

 

131,80

 

131,80

0,70

13,00

 

x

 

130

Hồ Thôn 4

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

103,07

 

103,07

0,36

13,34

 

x

 

131

Hồ Bi Zê Rê

Đắk Som

Hồ chứa

 

 

58,69

 

58,69

0,39

14,83

 

x

 

132

Hồ Đắk Ha

Đắk Ha

Hồ chứa

 

54,60

236,77

 

291,37

0,69

9,00

 

x

 

133

Hồ Đắk Bông

Đắk Ha

Hồ chứa

 

7,15

75,74

 

82,88

0,17

14,00

 

x

 

134

Hồ Đắk R'tiêng

Đắk Ha

Hồ chứa

 

95,64

78,96

 

174,60

0,17

13.55

 

x

 

135

Thủy lợi Đắk N'der 2

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

2,86

107,84

 

110,70

0,49

10,60

 

x

 

136

Hồ Đắk Snao 2 (Hồ 882B)

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

0,43

77,71

 

78,14

0,14

11,10

 

x

 

137

Hồ Đèo 52

Quảng Sơn

Hồ chứa

43,75

 

51,45

0,24

95,44

0,24

10,50

 

x

 

138

Công trình thủy lợi NDer

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

297,29

 

297,29

0,41

14,00

 

x

 

139

Hồ B'Đơng

Đắk Som

Hồ chứa

 

 

119,24

 

119,24

0,52

9,50

 

x

 

140

Hồ Ea Nung

Đắk Ha

Hồ chứa

 

10,91

355,92

 

366,83

0,45

12,50

 

x

 

141

Hồ Đắk Pruh

Đắk Ha

Hồ chứa

 

93,79

323,78

0,09

417,66

0,57

9,20

 

x

 

142

Hồ Số 3

Đắk Plao

Hồ chứa

5,86

210,97

46,49

 

263,32

0,12

11,80

 

x

 

143

Hồ Đắk Pin

Quảng Sơn

Hồ chứa

13,62

5,97

274,24

9,34

303,17

0,36

6,50

 

x

 

144

Hồ Trường học

Quảng Khê

Hchứa

 

 

25,95

 

25,95

0,22

7,20

 

 

x

145

H Thôn 2 (Nao Kon Đơi)

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

74,19

 

74,19

0,41

6,50

 

 

x

146

Hồ Thôn 3

Quảng Khê

Hồ chứa

 

 

45,30

 

45,30

0,35

6,00

 

 

x

147

Hồ Km 41

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

 

158,06

 

158,06

0,37

9,00

 

 

x

148

Hồ Ba Trong

Qung Sơn

Hồ chứa

 

 

71,23

 

71,23

0,26

8,00

 

 

x

149

Hồ Số 1

Đắk Plao

Hồ chứa

4,24

387,58

262,63

0,09

654,53

0,11

10,80

 

 

x

150

Hồ Thôn 2

Đắk Plao

Hồ chứa

 

69,15

19,87

0,33

89,35

 

7,90

 

 

x

151

Đập thủy lợi Bon B'Srê B

Đk Som

Hồ chứa

 

 

123,82

 

123,82

0,05

5,00

 

 

x

152

Hồ Đắk Mbuốch

Quảng Khê

Hồ chứa

 

7,11

59,64

0,21

66,96

0,64

5,00

 

 

x

153

Hồ Lâm trường (Thôn 5)

Quảng Khê

Hồ chứa

 

2,16

19,49

 

21,65

0,31

4,40

 

 

x

154

Hồ Cầu đường

Quảng Khê

Hồ chứa

 

3,89

15,89

1,70

21,48

0,19

5,00

 

 

x

155

Hồ Đắk Spin

Quảng Sơn

Hồ chứa

76,87

19,98

412,92

15,08

524,86

 

9,70

 

 

x

156

Hồ Thôn 3A+3B

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

1,64

5,23

 

6,88

0,17

8,50

 

 

x

157

Hồ Thôn 3B

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

4,75

16,07

0,23

21,05

0,46

5,00

 

 

x

158

H Thôn 2

Quảng Sơn

Hồ chứa

 

0,40

44,12

3,44

47,96

0,34

4,00

 

 

x

159

Đập dâng Đắk Plao

Đắk Plao

Đập dâng

0,46

84,76

20,37

0,12

105,72

 

 

 

 

x

I.7

Huyện Đắk RLấp

 

 

157,04

41,61

5.842,36

19,95

6.060,96

30,93

 

4

22

14

160

Hồ Cầu Tư

Nghĩa Thắng

Hồ chứa

14,17

1,42

552,28

 

567,87

8,09

19,00

x

 

 

161

Hồ Thôn 9

Quảng Tín

Hồ chứa

 

 

109,40

 

109,40

0,53

16,00

x

 

 

162

Đập Thôn 5

Đắk Sin

Hồ chứa

 

0,76

133,37

0,41

134,54

0,75

15,92

x

 

 

163

Thủy lợi Da Dung

TT Kiến Đức

Hồ chứa

 

 

57,71

 

57,71

0,29

19,00

x

 

 

164

Hồ Thôn 2 (Đăk Sin)

Đắk Sin

Hồ chứa

 

0,71

268,62

4,88

274,21

1,21

10,80

 

x

 

165

Đập Quảng Lộc

Đạo Nghĩa

Hồ chứa

 

3,00

352,08

 

355,08

1,10

14,80

 

x

 

166

Hồ Đắk RTang

Kiến Thành

Hồ chứa

 

4,11

316,49

4,76

325,36

1,50

10,00

 

x

 

167

Hồ Nhân Cơ

Nhân Cơ

Hồ chứa

 

 

342,96

 

342,96

1,10

9,00

 

x

 

168

Hồ Đăk Ru II

Đắk Ru

Hồ chứa

 

 

150,47

 

150,47

0,46

10,20

 

x

 

169

Hồ Đăk Sin

Đắk Sin

Hồ chứa

 

0,13

152,51

1,20

153,84

0,62

10,40

 

x

 

170

Hồ Thôn 5

Đắk Sin

Hồ chứa

 

4,37

109,12

2,97

116,46

0,70

12,50

 

x

 

171

Hồ Đăk Sinh (Hồ Thôn 5)

Đắk Sin

Hồ chứa

6,38

4,81

245,62

3,72

260,53

0,96

9,50

 

x

 

172

Đập Đăk Krung

Đắk Wer

Hồ chứa

4,32

 

192,83

0,50

197,65

0,53

10,40

 

x

 

173

Hồ Đắk Côn

Đạo Nghĩa

Hồ chứa

 

 

246,09

 

246,09

0,73

9,00

 

x

 

174

Hồ Đăk Tát

Hưng Bình

Hồ chứa

 

 

184,23

 

184,23

0,73

9,10

 

x

 

175

Hồ Thôn 9 (Kiến Thành)

Kiến Thành

Hồ chứa

 

 

170,69

 

170,69

0,61

13,50

 

x

 

176

Hồ Bon Pi Nao

Nhân Đạo

Hồ chứa

 

2,33

131,56

 

133,89

0,92

10,57

 

x

 

177

Hồ Đăk Nêr

Nhân Đạo

Hồ chứa

 

3,01

215,14

 

218,15

0,99

11,20

 

x

 

178

Hồ Đăk R'Mur

Nhân Đạo

Hồ chứa

 

5,10

360,45

 

365,55

0,97

12,50

 

x

 

179

Thủy lợi Bàu Muỗi

Nhân Đạo

Hồ chứa

12,24

 

8,00

 

20,24

1,18

11,50

 

x

 

180

Thủy lợi Đăk Xá

Đắk Ru

Hồ chứa

 

 

157,58

 

157,58

0,41

14,20

 

x

 

181

Hồ Đăk Ru I

Đắk Ru

Hồ chứa

 

 

180,88

 

180,88

0,68

10,90

 

x

 

182

Hồ Thôn 12

Nhân Cơ

Hồ chứa

 

 

111,36

 

111,36

0,40

10,50

 

x

 

183

Hồ Số 3

Nhân Cơ

Hồ chứa

 

 

 

 

 

0,63

12,00

 

x

 

184

Hồ Đăk R'Sung

Nhân Đạo

Hồ chứa

 

 

183,00

 

183,00

0,65

12,50

 

x

 

185

Đập Thôn 8 Đắk Sin

Hưng Bình

Hồ chứa

 

 

98,26

 

98,26

0,42

10,20

 

x

 

186

Hồ Đăk Blao

TT Kiến Đức

Hồ chứa

 

 

55,28

 

55,28

0,26

7,20

 

 

x

187

H Thôn 11

Nhân Cơ

Hồ chứa

 

 

72,24

 

72,24

0,46

9,00

 

 

x

188

Hồ Sa Da Co

Quảng Tín

Hồ chứa

 

 

66,22

 

66,22

0,30

7,50

 

 

x

189

Hồ Thôn 2

Quảng Tín

Hồ chứa

 

 

29,68

 

29,68

 

5,00

 

 

x

190

Đăk Jena Tung

Kiến Thành

Hồ chứa

 

 

71,35

 

71,35

0,18

9,50

 

 

x

191

Hồ Bon Bu Ja Rá

Nghĩa Thắng

Hồ chứa

16,50

0,81

64,90

 

82,21

0,49

7,50

 

 

x

192

Đập Đắk Kar 1

Đắk Ru

Đập dâng

 

 

87,16

 

87,16

 

5,40

 

 

x

193

Đập Thôn 1

Đắk Sin

Đập dâng

25,10

2,23

87,29

1,51

116,13

0,34

6,10

 

 

x

194

Đập Đắk Kê’h

Đạo Nghĩa

Đập dâng

17,14

 

59,54

 

76,68

0,10

3,50

 

 

x

195

Đập Quảng Phước

Đạo Nghĩa

Đập dâng

5,31

 

43,62

 

48,93

0,66

4,20

 

 

x

196

Đập Quảng Hòa

Đạo Nghĩa

Đập dâng

21,29

 

40,03

 

61,32

0,48

4,20

 

 

x

197

Đập Quảng Chánh

Nghĩa Thắng

Đập dâng

9,30

7,15

37,77

 

54,22

0,45

4,30

 

 

x

198

Đập Bon Bu Ja Rá

Nghĩa Thắng

Đập dâng

19,64

 

62,78

 

82,42

 

4,00

 

 

x

199

Đập Quảng Thuận

Đạo Nghĩa

Đập dâng

5,65

1,67

33,80

 

41,12

0,03

3,10

 

 

x

I.8

Huyện Tuy Đức

 

 

398,79

514,20

4.270,41

31,42

5.214,82

19,480

 

10

17

8

200

Hồ Đăk Huýt

Quảng T rực

Hồ chứa

19,52

1,38

148,36

 

169,26

0,55

15,00

x

 

 

201

Đập Đăk Glun 3

Đắk Ngo

Hồ chứa

 

 

7,00

 

7,00

0,56

16,00

x

 

 

202

Đập D2

Qung Trực

Hồ chứa

 

0,90

16,65

 

17,55

0,79

15,50

x

 

 

203

Hồ Thôn 2 (Pu Prăng)

Quảng Trực

Hồ chứa

 

13,63

23,61

 

37,24

0,13

15,00

x

 

 

204

Hồ Đăk Bu R'ley

Đắk R'tih

Hồ chứa

 

2,54

52,01

 

54,55

0,13

16,60

x

 

 

205

Đập Đăk Glun 1

Đắk Ngo

Hồ chứa

 

3,00

17,90

 

20,90

0,46

17,00

x

 

 

206

Đập Đăk Glun 2

Đắk Ngo

Hồ chứa

 

 

7,70

 

7,70

0,46

17,50

x

 

 

207

Hồ Số 2

Đắk Ngo

Hồ chứa

 

 

51,94

 

51,94

0,43

17,20

x

 

 

208

Đập Bon Bu PRăng 2

Quảng Trực

Hồ chứa

 

 

192,95

 

192,95

1,15

18,00

x

 

 

209

Hồ Đắk Ngo

Đăk Ngo

Hồ chứa

2,76

 

129,47

 

132,23

2,89

24,90

x

 

 

210

Hồ Đăk Ría

Đắk R'tih

Hồ chứa

5,80

 

133,01

 

138,81

1,05

10,80

 

x

 

211

Hồ Đăk RTih

Đắk R'tih

Hồ chứa

56,85

21,82

379,17

1,15

458,99

1,81

14,95

 

x

 

212

Hồ Đăk Buk So

Đk Buk Sor

Hồ chứa

15,28

69,60

176,27

16,98

278,13

1,12

10,00

 

x

 

213

Hồ Đăk Bliêng

Đắk R'tih

Hồ chứa

48,92

24,24

120,37

0,96

194,49

1,15

13,00

 

x

 

214

Hồ Doãn Văn

Đắk R'tih

Hồ chứa

17,74

 

74,35

0,45

92,54

0,92

13,00

 

x

 

215

Hồ Đăk BLung

Đắk Buk Sor

Hồ chứa

 

17,83

153,91

0,96

172,70

0,56

13,00

 

x

 

216

Hồ Số 1

Đắk Ngo

Hồ chứa

 

 

143,01

 

143,01

0,82

11,95

 

x

 

217

Hồ Đăk Ké

Quảng Trực

Hồ chứa

15,22

3,56

166,83

1,00

186,61

0,31

13,30

 

x

 

218

Đập Bon Đăk Bu Lum

Quảng Trực

Hồ chứa

2,80

 

115,00

 

117,80

0,14

14,00

 

x

 

219

Hồ Đăk Ké 2

Quảng Trực

Hồ chứa

1,30

4,04

197,65

0,76

203,75

0,40

14,80

 

x

 

220

Đập Đắk Huýt 4

Quảng Trực

Hồ chứa

0,10

 

162,00

 

162,10

0,38

12,00

 

x

 

221

Hồ Đắk R'Ma

Đắk Buk Sor

Hồ chứa

 

12,21

82,70

0,05

94,96

0,26

13,89

 

x

 

222

Hồ Số 3

Đắk Ngo

Hồ chứa

 

 

181,16

 

181,16

0,38

14,32

 

x

 

223

Hồ S 4

Đk Ngo

Hồ chứa

 

 

226,03

 

226,03

0,31

13,60

 

x

 

224

Hồ Đắk Tiên Tranh

Đắk Buk Sor

Hồ chứa

88,50

310,40

454,65

0,30

853,85

1,34

12,00

 

x

 

225

Hồ D1

Quảng Trực

Hồ chứa

 

0,80

36,15

 

36,95

0,27

14,30

 

x

 

226

Hồ Đắk Zên

Quảng Trực

Hồ chứa

 

0,80

14,90

 

15,70

0,08

13,30

 

x

 

227

Hồ Thôn 2

Quảng Tâm

Hồ chứa

 

20,60

100,05

0,45

121,10

0,38

5,40

 

 

x

228

Đập dâng Đắk Huýt 3

Quảng Trục

Dập dâng

10,21

 

181,96

 

192,17

0,06

1,80

 

 

x

229

Đập Đắk Huýt 2

Quảng trực

Đập dâng

14,74

 

226,52

4,90

246,16

0,03

2,00

 

 

x

230

Đập dâng Đắk Tih 1

Đắk RTih

Đập dâng

33,63

5,00

136,03

 

174,66

0,02

3,20

 

 

x

231

Đập dâng Thôn 2

Quảng Tân

Đập dâng

62,42

1,85

155,00

3,46

222,73

0,03

2,50

 

 

x

232

Đập dâng Bon Phung

Quảng Tân

Đập dâng

3,00

 

6,10

 

9,10

0,02

2,00

 

 

x

233

Đập Thôn 3

Đắk RTih

Đập dâng

 

 

 

 

 

0,09

2,90

 

 

x

234

Đập Thôn 6 (Bu Ko)

Đắk RTih

Đập dâng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

II

TRẠM BƠM

 

 

2.591,35

1.414,29

516,48

23,11

4.545,24

 

 

 

 

9

II.1

Huyện Cư Jút

 

 

294,88

65,95

85,04

18,06

463,93

 

 

 

 

2

1

Trạm Bơm Ea Pô

Ea Pô

Trạm bơm

172,75

65,95

44,18

17,94

300,81

 

 

 

 

x

2

Trạm bơm KC1- CTTL Đắk Diêr

Cư Knia

Trạm bơm

122,13

 

40,87

0,13

163,12

 

 

 

 

x

II.2

Huyện Krông Nô

 

 

2.158,17

655,08

49,36

2,02

2.864,62

 

 

 

 

5

3

HTTB Đắk Rền

Nâm N' Đir

Trạm bơm

575,72

463,72

 

 

1.039,44

 

 

 

 

x

4

HTTB Buôn Choah

Buôn Choah

Trạm bơm

1.354,40

78,68

 

 

1.433,08

 

 

 

 

x

5

Trạm bơm D12

Quảng Phú

Trạm bơm

162,32

57,24

19,57

0,22

239,35

 

 

 

 

x

6

Trạm bơm Buôn Choih

Đức Xuyên

Trạm bơm

31,81

55,44

9,94

1,79

98,98

 

 

 

 

x

7

Trạm bơm Buôn Ktắk

Quảng Phú

Trạm bơm

33,92

 

19,85

 

53,77

 

 

 

 

x

II.3

Huyện Đắk Mil

 

 

 

 

124,08

 

124,08

 

 

 

 

1

8

Trạm bơm Đk Mil

Thị trấn Đắk Mil

Trạm bơm

 

 

124,08

 

124,08

 

 

 

 

x

II.4

Huyện Đắk Glong

 

138,30

693,26

258,00

3,04

1.092,61

 

 

 

 

1

9

Trạm bơm Suối Đá

Xã Quảng Hòa

Trạm bơm

138,30

693,26

258,00

3,04

1.092,61

 

 

 

 

x

III

KÊNH TIÊU

 

100,30

2.096,53

 

2.196,83

 

 

 

 

7

III.1

Huyện Cư Jút

 

 

 

100,30

2.096,53

 

2.196,83

 

 

 

 

3

1

Hệ thống kênh tiêu úng xã Nam Dong

Nam Dong

Kênh tiêu

 

61,86

852,69

 

914,55

 

 

 

 

x

2

Kênh tiêu Đắk Wil

Đắk Wil

Kênh tiêu

 

 

706,84

 

706,84

 

 

 

 

x

3

Kênh tiêu úng Buôn K’nha

Đắk Wil

Kênh tiêu

 

38,44

537,00

 

575,44

 

 

 

 

x

III.2

Huyện Krông Nô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

4

Kênh tiêu Cánh Nam

Đắk Nang

Kênh tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

5

Kênh tiêu Đất Đ

Đắk Nang

Kênh tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

6

Kênh tiêu Nam Đà

Nam Đà

Kênh tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

7

Hệ thống Kênh tiêu D12

Quảng Phú

Kênh tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC

 

14,03

140,54

1,17

 

155,75

 

 

 

 

2

IV.1

Huyện Krông Nô

 

 

3,59

140,54

1,17

 

145,31

 

 

 

 

1

1

Phai chắn nước đập cũ Nam Đà

Nam Đà

 

3,59

140,54

1,17

 

145,31

0,04

2,00

 

 

x

IV.2

Huyện Đắk Mil

 

 

10,44

 

 

 

10,44

 

 

 

 

1

2

Thủy lợi chống hạn Thôn Nam Sơn (xã Long Sơn, huyện Đắk Mil) - Thôn Đắk Sơn (xã Nam Xuân, huyện Krông Nô

Long Sơn

 

10,44

 

 

 

10,44

 

 

 

 

x

252

Tổng cộng

7.672,07

5.471,14

34.450,06

205,85

47.799,13

163,41

 

38

120

94

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên công trình

Địa điểm (xã, phường, thị trấn)

Loại công trình

Năng lực phục vụ thực tế (ha)

Thông số công trình

Phân loại công trình

Lúa

Mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày

Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

Cấp nước cho nuôi trồng Thủy sản

Tổng cộng

Dung tích hồ (106m3)

Chiều cao đập (m)

Lớn

Vừa

Nhỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

HỒ, ĐẬP

 

 

25,00

 

676,00

 

706,00

2,340

 

0

0

21

I.1

Huyện Cư Jút

 

 

25,00

 

60,00

 

85,00

0,575

 

 

 

1

1

Hồ Ea Tling

Thị trấn Ea Tling

Hồ chứa

25,00

 

60,00

 

85,00

0,58

6,80

 

 

x

I.3

Thành phố Gia Nghĩa

 

 

 

 

60,00

 

60,00

0,825

 

 

 

8

2

Hồ Công An

Nghĩa Tân

Hồ chứa

 

 

6,00

 

6,00

0,10

3,50

 

 

x

3

Hồ Nội Trú

Nghĩa Trung

Hồ chứa

 

 

20,00

 

20,00

0,30

3,00

 

 

x

4

Hồ Tổ 2

Nghĩa Phú

Hồ chứa

 

 

5,00

 

5,00

0,12

6,00

 

 

x

5

Hồ Mặt Trận

Nghĩa Trung

Hồ chứa

 

 

20,00

 

20,00

0,24

6,50

 

 

x

6

Hồ Đa

Quảng Thành

Hồ chứa

 

 

25,00

 

25,00

0,11

4,50

 

 

x

7

Hồ Đại La

Nghĩa Phú

Hồ chứa

 

 

5,00

 

5,00

0,32

4,00

 

 

x

8

Hồ Thiên Nga (Hồ Vịt)

Nghĩa Thành

Hồ chứa

 

 

5,00

 

5,00

0,23

7,00

 

 

x

9

Hồ Bãi Nứa

Nghĩa Phú

Hồ chứa

 

 

5,00

 

5,00

0,10

6,00

 

 

x

I.4

Huyện Đắk Glong

 

 

 

 

50,00

 

50,00

0,670

 

 

 

1

10

Hồ Đắk Som

Đắk Som

Hồ chứa

 

 

50,00

 

50,00

0,67

3,50

 

 

x

I.5

Huyện Đắk RLấp

 

 

 

 

120,00

 

120,00

0,270

 

 

 

4

11

Đập dâng Đắk Kar II

Đắk Ru

Đập dâng

 

 

20,00

 

20,00

 

 

 

 

x

12

Hồ SaDaco 2

Quảng Tín

Hồ chứa

 

 

70,00

 

70,00

0,14

7,00

 

 

x

13

Hồ Bon Bu Bir

Quảng Tín

Hồ chứa

 

 

20,00

 

20,00

0,13

5,00

 

 

x

14

Hồ Tổ 6

Đắk Ru

Hồ chứa

 

 

10,00

 

10,00

0,30

2,00

 

 

x

I.6

Huyện Tuy Đức

 

 

 

 

180,00

 

180,00

 

 

 

 

6

15

Đập dâng Đội 2

Quảng Tân

Đập dâng

 

 

25,00

 

25,00

 

 

 

 

x

16

Đập dâng Đội 3

Quảng Tân

Đập dâng

 

 

25,00

 

25,00

 

 

 

 

x

17

Đập dâng Thôn 3

Quảng Tân

Đập dâng

 

 

30,00

 

30,00

 

 

 

 

x

18

Đập dâng Bon Nu N'drong

Quảng Tân

Đập dâng

 

 

20,00

 

20,00

 

 

 

 

x

19

Đập dâng Bon Phung (Đắk N’Jut)

Quảng Tân

Đập dâng

 

 

35,00

 

35,00

 

 

 

 

x

20

Đập dâng Đội 1

Quảng Tân

Đập dâng

 

 

45,00

 

45,00

 

 

 

 

x

I.7

Huyện Krông Nô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

21

Hồ thị trấn Đắk Mâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

II

KÊNH TIÊU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

II.1

Huyện Cư Jút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

Kênh tiêu Cư Knia

Cư Knia

Kênh tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

III

TRẠM BƠM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.1

Huyện Krông Nô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

Trạm bơm điện thôn Sơn Hà, xã Nam Xuân

Nam Xuân

Trạm bơm

26,40

 

 

 

26,40

 

 

 

 

x

23

Tổng cộng

51,40

 

676,00

 

732,40

2,75

 

0

0

23

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 04/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng triển khai thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động 19-CTr/TU ngày 01/11/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Kế hoạch 04/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng triển khai thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động 19-CTr/TU ngày 01/11/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi