Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 133/2020/NQ-HĐND Sơn La quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò khai quật khảo cổ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 133/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 133/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thái Hưng |
Ngày ban hành: | 01/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Nghị quyết 133/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2020/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 01 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 639/BC-VHXH ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ.
1. Mức chi đối với 09 nội dung thực hiện công tác thăm dò, khai quật, khảo cổ theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Ngoài những nội dung chi tại Khoản 1, Điều này, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì công tác thăm dò, khai quật khảo cổ phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nội dung và mức chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quy định việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ.
1. Kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ thuộc thẩm quyền của địa phương được sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương giao trong dự toán kinh phí hàng năm của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Khuyến khích cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác điều tra, thăm dò, khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La, khóa XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị quyết số 133/2020/NQ-HĐND ngày 01/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú |
1 | Đối với cán bộ khoa học học, kỹ thuật: Là người của cơ quan có chức năng thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án thăm dò, khai quật khảo cổ | |||
a) | Chi thù lao | Người/ngày | 300.000đ | Số ngày làm căn cứ để thanh toán chi bồi dưỡng là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại hiện trường khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật khảo cổ theo sự phân công và có sự xác nhận của thủ trưởng đơn vị trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
b) | Chi công tác phí | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La |
| |
2 | Đối với chuyên gia tư vấn khoa học thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ: Là người ký hợp đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ. | |||
a) | Chi thù lao | Người/ngày | 650.000đ | Chuyên gia tư vấn khoa học tham gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư vấn. Mức chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn gói cho những ngày tham gia tư vấn. |
b) | Chi tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, tiền tàu xe (nếu có). | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
| |
3 | Chi hội thảo | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
| |
4 | Chi thuê khoán nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h. | Người/ngày | 250.000đ - 350.000đ | Chi theo hợp đồng thỏa thuận theo mức giá thuê khoán nhân công trên địa bàn. |
5 | Chi viết báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ | |||
a) | Chi viết báo cáo sơ bộ | Báo cáo | 4.000.000đ |
|
b) | Chi viết báo cáo khoa học | Báo cáo | 12.000.000đ |
|
6 | Chi cho công tác lập hồ sơ khoa học | |||
a) | Chi dập hoa văn và văn bia | |||
- | Khổ A4 | Bản | 100.000đ |
|
- | Khổ A3 | Bản | 150.00đ |
|
- | Khổ A2 | Bản | 250.000đ |
|
- | Khổ A0 | Bản | 450.000đ |
|
b) | Chi chụp ảnh chụp di tích và di vật. | Ảnh | 25.000đ | Bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ 9 x 12 |
c) | Phiếu đăng ký hiện vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật). |
Phiếu |
30.000đ |
|
d) | Mức chi đo vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc…, hình dáng, hoa văn của các loại di vật…) |
Người/ ngày |
300.000đ |
|
7 | Chi phục chế, phục dựng hiện vật khảo cổ. | Thực hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế và trong phạm vi dự toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền giao. |
| |
8 | Mức chi mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện đi lại; lán trại tại công trường phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn, photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau khi thăm dò, khai quật. | Căn cứ định mức quy định hiện hành, giá thực tế của địa phương tại thời điểm thăm dò, khai quật và được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
| |
9 | Mức chi về công tác di dời các di tích, di vật hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích, di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho, bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật; thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ. | Thực hiện theo hợp đồng căn cứ vào định mức quy định hiện hành hoặc mức giá thực tế tại địa bàn thăm dò, khai quật khảo cổ và trong phạm vi dự toán được duyệt theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. |
|