Nghị định 113/2010/NĐ-CP về xác định thiệt hại đối với môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 113/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 113/2010/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
4 trường hợp xác định thiệt hại đối với môi trường
Ngày 03/12/2010, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 113/2010/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.
Theo đó, việc xác định thiệt hại đối với môi trường bao gồm: thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đổi với môi trường, tính toán thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra bao gồm 4 trường hợp: Môi trường nước phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng hoặc ở mức đặc biệt nghiêm trọng; Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng hoặc mức đặc biệt nghiêm trọng; Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái; Loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị chết, bị thương.
Nghị định cũng nêu rõ, việc xác đinh thiệt hại và bồi thường thiệt hại đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Tổ chức, cá nhân làm môi trường ô bị ô nhiễm, suy thoái phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với môi trường do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại cho cơ quan đã ứng trước kinh phí theo quy định.
Trên cơ sở dữ liệu, chứng cứ và kết quả tính toán thiệt hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết bồi thường theo các hình thức: Thỏa thuận việc bồi thường với người gây thiệt hại; yêu cầu trọng tài giải quyết; khởi kiện tại tòa án. Khoản tiền bồi thường (sau khi trừ đi chi phí xác định thiệt hại) được dùng để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm suy thoái.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/01/2010; đồng thời, Nghị định này không áp dụng cho các trường hợp thiệt hại đối với môi trường do thiên tai gây ra; trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết phải tuân theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật…
Xem chi tiết Nghị định 113/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 113/2010/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 113/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
DỮ LIỆU, CHỨNG CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, Ủy ban nhân dân các cấp tại khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm hợp tác, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
TÍNH TOÁN THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
T = TN + TĐ + THST + TLBV, trong đó:
T là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý;
TN là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước;
TĐ là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất;
THST là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái;
TLBV là thiệt hại gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ do ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại.
, trong đó:
i là mục đích sử dụng môi trường nước căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 7 theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này; j là mức độ ô nhiễm của môi trường nước căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;là thiệt hại đối với môi trường nước có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j);
là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường nước được quy định tại Phụ lục I Nghị định này;
là tổng lượng nước sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;
là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước;
, trong đó:
là thiệt hại đối với môi trường nước được quy định sử dụng cho mục đích (i);
Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước được tính theo các công thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.
, trong đó:
i là mục đích sử dụng môi trường đất căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 5 theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này; j là mức độ ô nhiễm của môi trường đất căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;là thiệt hại đối với môi trường đất có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j);
là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường đất được quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
là tổng lượng đất sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;
là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng đất bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường đất;
, trong đó:
là thiệt hại đối với môi trường đất được quy định sử dụng cho mục đích (i);
Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất được tính theo các công thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.
, trong đó:
i là mức độ bảo tồn của hệ sinh thái theo quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, có giá trị từ 1 đến 4 theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này; j là mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này và theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái;là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bảo tồn của hệ sinh thái được quy định tại Phụ lục III Nghị định này;
là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái theo quy định của pháp luật;
là tổng diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;
là định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái;
, trong đó:
là thiệt hại đối với hệ sinh thái được quy định mức độ bảo tồn (i);
n là tổng số mức độ bị suy thoái theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái;Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của hệ sinh thái được tính theo các công thức quy định tại các điểm a và b khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.
, trong đó:
k là loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương do môi trường bị ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại;là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ được ưu tiên bảo vệ của loài (k) được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;
là định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết;
là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;
là định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương;
Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ được tính theo công thức quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
Mục đích sử dụng môi trường nước (i) |
Hệ số điều chỉnh () |
Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên (i=1) |
5 |
Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên (i=2) |
3 |
Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên (i=3) |
2 |
Phục vụ sinh hoạt (i=4) |
2 |
Phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=5) |
1,5 |
Phục vụ vui chơi giải trí (i=6) |
1,5 |
Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=7) |
1 |
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
Mục đích sử dụng môi trường đất (i) |
Hệ số điều chỉnh () |
Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên (i=1) |
5 |
Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên (i=2) |
3 |
Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên (i=3) |
2 |
Phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=4) |
1,5 |
Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=5) |
1 |
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ BẢO TỒN CỦA HỆ SINH THÁI ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
Mức độ bảo tồn của hệ sinh thái (i) |
Hệ số điều chỉnh () |
1. Khu bảo tồn thiên nhiên |
|
a) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (i=1) |
5 |
b) Phân khu khác (i=2) |
3 |
c) Vùng đệm (i=3) |
2 |
2. Hệ sinh thái tự nhiên khác không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên (i=4) |
1 |
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ ƯU TIÊN BẢO VỆ LOÀI ()
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
Mức độ bảo vệ |
Hệ số điều chỉnh () |
Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
10 |
Loài thuộc Danh mục loài hoang dã bị cấm khai thác trong tự nhiên |
8 |
Loài thuộc Danh mục loài hoang dã được khai thác có điều kiện trong tự nhiên |
6 |
Các loài được ưu tiên bảo vệ khác theo quy định của pháp luật |
4 |