Kế hoạch 131/KH-UBND Hà Nội 2025 giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quản lý chất thải

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Kế hoạch 131/KH-UBND

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:131/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Nguyễn Trọng Đông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/05/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Kế hoạch 131/KH-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Kế hoạch 131/KH-UBND PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Kế hoạch 131/KH-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

___________

Số: 131/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2025

 

 

KẾ HOẠCH

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải
đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội

___________

 

Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội; Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 4405/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2024 của Bộ Tài nguyên và môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030 với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện các biện pháp, hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, trong lĩnh vực quản lý chất thải để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam và Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030, góp phần thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

2. Mục tiêu cụ thể

Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định số 4405/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2024 của Bộ Tài nguyên và môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030 phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố Hà Nội, góp phần thực hiện mục tiêu chung của Quyết định, hướng tới mục tiêu của quốc gia đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

II. CÁC NỘI DUNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nội dung giảm phát thải khí nhà kính

- 07 nội dung về xử lý chất thải rắn: Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan.

- 02 nội dung về xử lý nước thải sinh hoạt: Tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan.

- 02 nội dung về xử lý nước thải công nghiệp: Giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.

Các nội dung giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan do quốc gia tự thực hiện là các biện pháp ưu tiên, phù hợp với điều kiện và khả năng đầu tư, đảm bảo có hiệu quả kinh tế, đã được triển khai thực hiện ở trong nước, có khả năng nhân rộng và hài hòa với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội như: giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê- tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan.

Các nội dung giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, khi có thêm hỗ trợ quốc tế là các biện pháp được thực hiện, hoặc thực hiện thêm so với phần do quốc gia tự thực hiện khi có sự hỗ trợ của quốc tế thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi, chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực từ các nước phát triển, tổ chức quốc tế, quỹ tài chính, đầu tư quốc tế, các chương trình hợp tác song phương và đa phương... ; bao gồm: giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp chất thải có thu hồi khí mê-tan; tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan; giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.

2. Giải pháp thực hiện

2.1. Thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính cấp cơ sở đối với các cơ sở xử lý chất thải.

2.2. Thực hiện các biện pháp, hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan.

- Điều tra, đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn.

- Điều tra nguồn thải phục vụ xây dựng báo cáo giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hằng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, trong lĩnh vực quản lý chất thải như: phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan; tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan; giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.

- Thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hằng năm đối với lĩnh vực quản lý chất thải và các cơ sở xử lý chất thải.

2.3. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

2.4. Tuyên truyền, nâng cao năng lực, nhận thức

Xây dựng và thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức; vận động, thu hút, khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức trong nước và quốc tế thực hiện các nhiệm vụ, đề xuất các sáng kiến nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải.

III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ

Có Phụ lục chi tiết phân công triển khai các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch (đính kèm).

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

V. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

Giám sát và đánh giá thực hiện Kế hoạch dựa trên việc theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và giám sát các cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành triển khai kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.

2. Các cơ sở xử lý chất thải thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành có trách nhiệm thực hiện kiểm kê khí nhà kính của cơ sở; xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan theo Kế hoạch này; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ, Thông tư số 17/2022/TT- BTNMT ngày 15/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải và các văn bản hướng dẫn, điều chỉnh có liên quan.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Là cơ quan thường trực, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn Thành phố; tiếp nhận, tổng hợp thông tin, số liệu liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải, dự thảo báo cáo để UBND Thành phố gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.

- Điều tra, đánh giá, cập nhật hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố; xây dựng kế hoạch và triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

- Hướng dẫn, triển khai các mô hình thí điểm về giảm phát thải khí nhà kính, khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn.

- Phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, phân cấp khi có đề nghị của Cơ quan chủ trì.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo và tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo giải quyết những khó khăn, bất cập, vướng mắc phát sinh.

- Tổng hợp và trình UBND Thành phố điều chỉnh Kế hoạch để cập nhật (nếu có), đáp ứng chỉ đạo, định hướng của các cấp.

2. Sở Tài chính

- Trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Sở Nông nghiệp và Môi trường và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định bố trí kinh phí giao các đơn vị thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp thành phố theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các giai đoạn trên cơ sở danh mục dự án của các các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đề xuất để trình cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

- Chủ trì xây dựng các cơ chế, chính sách và triển khai các hoạt động nhằm hỗ trợ, thu hút đầu tư thúc đẩy huy động nguồn lực cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.

3. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố và các cơ sở xử lý chất thải, các doanh nghiệp

- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung, mục tiêu cụ thể tại Quyết định số 4405/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Chủ động phối hợp với Bộ chủ quản các nội dung có liên quan theo lĩnh vực quản lý trong quá trình Bộ chủ quản thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Quyết định nêu trên.

- Bố trí nguồn lực và chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ và chất lượng.

- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; vận động, thu hút, khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức trong nước và quốc tế trong việc phối hợp với các sở, ngành, địa phương chủ động thực hiện các nhiệm vụ, đề xuất các sáng kiến nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải.

- Phát huy tiềm năng, lợi thế của từng ngành, từng địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp và giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải.

- Xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, đào tạo, nâng cao chất lượng và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.

- Đề xuất với UBND Thành phố những biện pháp nhằm tối ưu hóa việc thực hiện Kế hoạch và những điều chỉnh cần thiết đối với Kế hoạch trong giai đoạn sau.

Định kỳ trước ngày 01/12 hằng năm, các cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện, vướng mắc khó khăn và đề xuất giải pháp, gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trước ngày 20/12 hằng năm./.

 

Nơi nhận:

- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

- Chủ tịch UBND Thành phố;(để b/c)

- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;

- Các Sở, ban, ngành Thành phố;

- UBND cấp huyện, cấp xã;

- Cổng TTĐT Thành phố;

- VPUB: CVP, PCVP; NNMT;

- Lưu: VT, NNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Trọng Đông

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 13/5/2025 của UBND thành phố Hà Nội)

 

STT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện

Đến 2025

2026-2030

I

Xây dựng và hoàn thiện chính sách, hướng dẫn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật

1

Điều tra, đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội

UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố

2025-2030

Ngân sách địa phương/ nhà nước; hỗ trợ quốc tế

2

Ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát, quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội

Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội

2025-2030

Ngân sách địa phương/ nhà nước; hỗ trợ quốc tế

II

Thực hiện các hoạt động, biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải

1

Điều tra nguồn thải, phân loại chất thải rắn; tổng hợp thông tin xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hằng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội

UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố

 

2026-2030

Ngân sách địa phương/ nhà nước; hỗ trợ quốc tế

 

2

Triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải.

Các cơ sở xử lý chất thải; các doanh nghiệp

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu công nghệ cao và khu công nghiệp Thành phố.

Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn

Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc Huy động; hỗ trợ quốc tế

3

Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn.

Các cơ sở xử lý chất thải; các doanh nghiệp

Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường

-

2026-2030

Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc cơ sở huy động; hỗ trợ quốc tế

4

Triển khai thực hiện các biện pháp, hoạt động, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý chất thải rắn và nước thải.

Các cơ sở xử lý chất thải; các doanh nghiệp

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ

 

2026-2030

Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc cơ sở huy động; hỗ trợ quốc tế

5

Xây dựng và thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức; vận động, thu hút, khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức trong nước và quốc tế thực hiện các nhiệm vụ, đề xuất các sáng kiến nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải

- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn Thành phố

- UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố

-

2026-2030

Ngân sách địa phương/nhà nước; hỗ trợ quốc tế

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi