Thông tư liên tịch 23/2003/TTLT-BTC-UBTDTT của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 (SEA Games 22)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 23/2003/TTLT/BTC-UBTDTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Uỷ ban Thể dục Thể thao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2003/TTLT/BTC-UBTDTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Lê Quốc Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/03/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 23/2003/TTLT/BTC-UBTDTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Thông tư
Liên tịch Bộ tài chính-uỷ ban TDTT
Số 23/2003/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 25
tháng 03 năm 2003
Hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với
Đại hội thể thao Đông Nam á lần thứ 22 (SeaGames 22)
- Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 19/12/1997 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1997 của Chính
phủ về quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định
số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
- Căn cứ Quyết
định số 93/2000/QĐ-TTg ngày 9/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Ban Chỉ đạo Quốc gia chuẩn bị Đại hội Thể thao Đông Nam á lần thứ 22;
- Căn cứ Quyết
định số 46/2002/QĐ-TTg ngày 3/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Ban Tổ chức SeaGames lần thứ 22 năm 2003 tại Việt Nam;
- Căn cứ Quyết
định số 447/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân
công nhiệm vụ các thành viên Ban Tổ chức
SeaGames lần thứ 22;
- Căn cứ thông lệ
các kỳ SEAGames và những quy định của các Liên đoàn Thể thao Quốc tế;
Liên tịch Bộ Tài
chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với
SEAGames 22 như sau:
Phần I - Những quy định chung
1- SEAGames 22 được tổ chức theo nghi thức lễ
hội Văn hoá - Thể thao Quốc tế, kết hợp với truyền thống văn hoá Việt Nam, bảo
đảm hiệu quả chuyên môn, thể hiện tinh thần đoàn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa
các nước trong khu vực Đông Nam á.
2- Đối tượng thực hiện Thông tư này là các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí của SEAGames 22.
3- Kinh phí tổ chức SEAGames 22 bao gồm ngân
sách nhà nước cấp và các nguồn huy động khác từ các tổ chức kinh tế, xã hội, cá
nhân trong nước và ngoài nước.
4- Sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản phục vụ
SEAGames 22 theo Luật ngân sách Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính, tài sản hiện hành của Nhà nước.
II - Những Quy định cụ thể
1- Nguồn kinh phí:
SEAGames 22 có những nguồn kinh phí như
sau:
- Ngân sách Nhà nước.
- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
- Thu lệ phí ăn ở của các đoàn vận động viên
nước ngoài theo thông lệ Quốc tế 30 USD/người/ngày. Riêng đoàn Lào, Căm-pu-chia
và Đông Timo 15 USD/người/ngày.
- Thu tiền bán vé vào xem các hoạt động thi đấu,
biểu diễn, khai mạc, bế mạc, bản quyền biểu trưng, biểu tượng SEAGames 22.
- Thu khác.
2- Nội dung chi:
2.1- Chi cho công tác chuẩn bị:
- Chi tuyên truyền cổ động, Quảng cáo (in Panô,
áp phích, giấy mời, phù hiệu, quay phim, chụp ảnh, băng cờ, khẩu hiệu, in ấn
tài liệu khác) và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát
thanh, truyền hình, báo chí...).
- Thuê cáp quang truyền hình, nối mạng của trung
tâm điều hành.
- Chi mua sắm hoặc thuê trang thiết bị, địa điểm
phục vụ SEAGames 22 theo yêu cầu của các Tiểu ban chuyên môn (đường truyền dẫn
phục vụ trung tâm báo chí, trang phục, đạo cụ, y tế, an ninh, văn phòng
phẩm...).
- Chi phục vụ lễ khai mạc, bế mạc, chi cho đạo
diễn, dàn dựng, kịch bản, bồi dưỡng tập luyện cho khối nghi thức, diễu hành,
đồng diễn, ca múa nhạc, trang trí...
- Chi in vé, giấy mời, làm thẻ cho các thành
viên tham dự SEAGames 22.
- Chi làm huy chương, kỷ niệm chương, huy hiệu
SEAGames 22, huy hiệu Olympic và các vật phẩm, kỷ niệm khác.
- Chi cho các hội nghị, hội thảo, họp báo của
Ban tổ chức.
- Chi tập huấn trọng tài, hướng dẫn viên, tình
nguyện viên...
- Chi bồi dưỡng tập luyện thực hiện các phương
án của lực lượng an ninh, phòng cháy chữa cháy, y tế...
- Chi của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu
ban chuyên môn.
- Chi khác.
2.2- Chi cho hoạt động SEAGames 22:
- Chi lễ khai mạc.
- Chi các giải thi đấu, biểu diễn các môn thể
thao.
- Chi tiền ăn, ở, đi lại, bồi dưỡng làm nhiệm vụ
cho các khách mời, trọng tài, giám sát, huấn luyện viên, vận động viên, Ban Chỉ
đạo, Ban Tổ chức.
- Chi phí cho việc lấy mẫu, thuê kiểm tra
đôping.
- Chi hội thảo, hội nghị Quốc tế trong thời gian
tổ chức SEAGames.
- Chi khen thưởng.
- Chi công tác bảo vệ, an ninh, trật tự, vệ
sinh, y tế, phục vụ.
- Chi bế mạc, tổng kết SEAGames.
- Chi khác.
3- Mức chi:
3.1- Đối với khách mời và các đoàn vận động
viên:
- Chi ăn, ở, đi lại và làm việc đối với khách
mời là người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 100/2000/TT-BTC ngày
6/10/2000 của Bộ Tài chính "về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài"
và thông lệ Quốc tế.
- Đối với các đoàn vận động viên nước ngoài chi
tiền ăn, ở, đi lại theo hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Các đội thể thao Việt Nam ở tại khách sạn được
thanh toán tiền ăn, ở, đi lại theo hợp đồng thực tế; ở tại các Trung tâm huấn
luyện Thể thao được thanh toán mức tiền ăn 150.000 đồng/người/ngày.
3.2- Đối với cán bộ và nhân viên phục vụ
SEAGames:
Tiền thù lao làm nhiệm vụ của các cán bộ và nhân
viên phục vụ (bao gồm cả ngày lễ và ngày chủ nhật) được hưởng theo các mức sau:
- Trưởng Ban Chỉ đạo, trưởng Ban Tổ chức và các
thành viên Ban Chỉ đạo: 150.000 đồng/ngày/người.
- Thành viên ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu
ban: 120.000 đồng/ngày/người.
- Thành viên các tiểu ban: 100.000
đồng/ngày/người.
- Nhân viên phục vụ: 50.000
đồng/ngày/người.
- Đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp
chữ:
+ Tập luyện: 15.000 đồng/buổi/người.
+ Tổng duyệt: 20.000 đồng/buổi/người.
+ Chính thức: 30.000 đồng/buổi/người.
- Đối tượng tham gia biểu diễn văn nghệ được
thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa Ban tổ chức với các đoàn nghệ thuật.
- Bồi dưỡng tình nguyện viên đạt tiêu chuẩn:
50.000 đồng/ngày/người.
Số ngày được hưởng tiền thù lao của các thành
viên Ban Tổ chức, Tiểu ban và nhân viên phục vụ là số ngày chính thức tổ chức
SEAGames 22. Trường hợp do công việc phải triển khai sớm hoặc kết thúc muộn sẽ
được Ban Tổ chức xem xét, quyết định và được hưởng thù lao theo mức quy định
trên, nhưng thời gian kéo dài không quá 5 ngày.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác
nhau trong một ngày, chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Những cán bộ viên chức nhà nước đã được hưởng
khoản bồi dưỡng này thì không thanh toán tiền phụ cấp công tác phí, nhưng được
thanh toán tiền thuê chỗ ngủ theo Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của
Bộ Tài chính "Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước
đi công tác trong nước".
Tiền tàu xe đi lại của trọng tài là người ở các
địa phương được Ban tổ chức mời làm nhiệm vụ tại các địa điểm thi đấu được
thanh toán theo tiêu chuẩn quy định hiện hành. Trọng tài và nhân viên phục vụ
được hưởng mức bồi dưỡng theo ngày thực tế làm việc.
Riêng cán bộ Ban tổ chức và các Tiểu ban, trọng
tài là người địa phương nơi tổ chức SEAGames không nghỉ tại nhà khách (hoặc
khách sạn) do Ban tổ chức bố trí thì không đựơc thanh toán tiền ngủ, nếu tự túc
phương tiện đi lại của cá nhân được thanh toán theo mức khoán là 10.000
đồng/ngày/ người.
- Chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức:
50.000 đồng/cuộc họp/người, của các tiểu ban: 30.000 đồng/cuộc họp/người.
- Chi tập huấn trọng tài: 30.000
đồng/ngày/người; tập huấn của các Tiểu ban chuyên môn: 15.000 đồng/ngày/người.
- Chi in vé, giấy mời: 2.000 đồng/chiếc.
- Chi làm huy chương: tối đa 200.000 đồng/chiếc.
- Chi làm kỷ niệm chương: tối đa 150.000 đồng/chiếc.
3.3- Đối với trọng tài, ban tổ chức thi đấu từng
môn (trừ môn bóng đá):
STT
|
Đối tượng được
hưởng
|
Mức thù lao (đồng/ngày)
|
1
|
Tổng trọng tài,
Trưởng ban giám sát
|
750.000
|
2
|
Tổ trưởng trọng
tài, các trọng tài chính, Trưởng ban thư ký
|
400.000
|
3
|
Các trọng tài
khác, thành viên ban giám sát, thư ký
|
400.000
|
4
|
Nhân viên phục
vụ
|
50.000
|
3.4- Đối với trọng tài, ban tổ chức thi đấu môn
bóng đá:
STT
|
Đối tượng được hưởng
|
Mức thù lao (đồng/ngày)
|
|
|
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
1
|
Giám sát trận
đấu, giám sát trọng tài
Trọng tài, các
trợ lý trọng tài, trọng tài thứ 4
|
1.500.000
|
1.500.000
|
2
|
Trưởng, Phó Ban
tổ chức
|
500.000
|
1.500.000
|
3
|
Các uỷ viên ban
tổ chức giải
|
400.000
|
1.500.000
|