Thông tư 77/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 77/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 77/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý tài chính xổ số - Ngày 13/9/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 77/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết. Thông tư quy định: tổng mức chi cho công tác hỗ trợ chống số đề tối đa không quá 1% doanh thu có thuế hàng năm của các công ty xổ số kiến thiết... Lợi nhuận thực hiện từ hoạt động kinh doanh sau khi bù đắp lỗ năm trước và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối như sau: bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế, Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi liên quan đến hoạt động kinh doanh nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thunhập chịu thuế... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 77/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 77/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 77/2005/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG
9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XỔ SỐ CỦA CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Căn cứ Nghị định
số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và
quản lý vốn nhà nước đầu tư vào các
doanh nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập
doanh nghiệp;
Để phù hợp với tính
chất hoạt động kinh doanh đặc thù của
các công ty xổ số kiến thiết, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chế độ
quản lý tài chính đối với công ty xổ số
kiến thiết như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH
1. Đối
tượng áp dụng Thông tư này là các công ty xổ
số kiến thiết được tổ chức và
hoạt động theo các hình thức:
1.1. Công ty nhà
nước.
1.2. Công ty trách
nhiệm hữu hạn (TNHH) nhà nước một thành
viên.
2. Phạm vi
điều chỉnh:
2.1. Thông tư
này hướng dẫn các nội dung đặc thù về
quản lý tài chính trong hoạt động kinh doanh xổ
số của các công ty xổ số kiến thiết.
Ngoài các quy
định tại Thông tư này, các công ty xổ số
kiến thiết có trách nhiệm thực hiện chế
độ quản lý tài chính theo quy định tại
Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ và Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày
29/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 199/2004/NĐ-CP.
2.2. Các công ty
xổ số kiến thiết có thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động
kinh doanh xổ số, bao gồm: khách sạn, in ấn,...
thì phải tổ chức hạch toán riêng. Việc quản
lý tài chính đối với các hoạt động này
được thực hiện theo chế độ quy
định hiện hành của Nhà nước.
II- DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XỔ SỐ
Doanh thu từ
hoạt động kinh doanh xổ số của công ty
xổ số kiến thiết bao gồm doanh thu từ
hoạt động kinh doanh xổ số và thu nhập khác
có liên quan đến hoạt động xổ số.
1. Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh xổ số bao gồm:
1.1. Doanh thu
hoạt động kinh doanh xổ số: là toàn bộ
số tiền bán vé xổ số (xổ số truyền
thống, xổ số bóc, xổ số cào, xổ số Lô
tô, xổ số điện toán và các loại hình xổ
số khác theo quy định của Bộ Tài chính) đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt
động kinh doanh xổ số được thể
hiện dưới 2 hình thức:
a) Doanh thu không
có thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ
đặc biệt (gọi tắt là doanh thu không thuế).
b) Doanh thu có
thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ
đặc biệt (gọi tắt là doanh thu có thuế).
Doanh thu không có
thuế là doanh thu hạch toán để xác định
kết quả kinh doanh của các công ty xổ số
kiến thiết.
Doanh thu có
thuế được sử dụng để xác
định một số khoản chi gắn liền
với hoạt động kinh doanh xổ số kiến
thiết, bao gồm: chi hoa hồng đại lý, chi hỗ
trợ đại lý; chi trích trước dự phòng
trả thưởng xổ số kiến thiết
truyền thống; chi trích trước dự phòng trả
thưởng xổ số Lô tô và chi phòng chống số
đề.
1.2. Doanh thu
từ hoạt động tài chính bao gồm:
a) Các khoản
thu phát sinh cho thuê các tài sản; lãi tiền gửi; lãi bán
hàng trả chậm, trả góp; chiết khấu thanh toán
được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ,...
b) Lãi chuyển
nhượng vốn; cổ tức và lợi nhuận
được chia từ việc đầu tư vốn
ra ngoài công ty; thu nhập từ việc đầu tư
công trái, trái phiếu,...
2. Thu nhập khác gồm:
Thu từ
việc thanh lý, nhượng bán tài sản; các khoản
phải trả nhưng không phải thanh toán; tiền
bảo hiểm được bồi thường; tiền
nộp phạt của khách hàng vi phạm hợp
đồng; thuế được hoàn lại; tiền
thưởng của khách hàng; giá trị quà nhận
biếu, quà tặng; khoản thu nhập của năm
trước hạch toán thiếu, khoản nợ khó đòi
đã xử lý nay thu hồi được,...
III- CHI PHÍ KINH DOANH XỔ SỐ
Chi phí kinh doanh
xổ số là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động kinh doanh xổ số trong năm tài
chính của công ty xổ số kiến thiết.
Các công ty xổ
số kiến thiết có trách nhiệm thực hiện
quản lý chi phí, giá thành theo quy định tại Nghị
định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của
Bộ Tài chính và các quy định cụ thể sau:
1. Chi trả vé trúng thưởng
Các công ty xổ
số kiến thiết xây dựng cơ cấu giải
thưởng theo quy định của Bộ Tài chính
đối với từng loại hình xổ số.
Việc trả thưởng phải căn cứ vào vé
trúng thưởng hợp lệ, thời hạn trả
thưởng và thực tế lĩnh thưởng của
người trúng thưởng.
Để
ổn định hoạt động kinh doanh và hạn
chế rủi ro, các công ty xổ số kiến thiết
được phép trích lập tính vào chi phí các khoản sau:
1.1. Trích
trước chi phí trả thưởng đối với
xổ số kiến thiết truyền thống:
- Việc trích
trước chi phí trả thưởng được áp
dụng cho các kỳ quay số mở thưởng của
tháng 12 của năm tài chính.
- Đối
tượng trích lập: Công ty xổ số kiến
thiết có giá trị trả thưởng của các kỳ
mở thưởng trong tháng 12 nhỏ hơn giá trị
dự kiến trả thưởng của tháng 12.
- Thời
điểm trích lập: Thực hiện vào thời
điểm khóa sổ kế toán hàng năm (ngày 31/12 năm
dương lịch).
- Mức trích
trước được xác định như sau:
MT |
= |
n n n ∑ (Gi x Ti) -
∑ TTi - ∑ KTi i=1 i=1 i=1 |
Trong đó:
- MT: Mức trích trước trả
thưởng xổ số truyền thống của tháng 12
- Gi: Giá trị vé số phát hành
kỳ thứ i của tháng 12
- Ti: Tỷ lệ trả
thưởng theo kế hoạch kỳ thứ i của
tháng 12
- TTi: Giá trị đã trả
thưởng kỳ thứ i của tháng 12
- KTi: Giá trị các giải xác
định là không trúng thưởng kỳ thứ i của
tháng 12
- n: Số kỳ mở
thưởng trong tháng 12.
Tổng giá
trị chi phí trích trước trả thưởng của
tháng 12 không vượt quá doanh thu bán vé có thuế của
năm nhân (x) 50% trừ (-) số đã trả
thưởng trong năm.
- Nguyên tắc
sử dụng:
Công ty xổ
số kiến thiết sử dụng khoản trích
trước để chi trả thưởng cho những
vé trúng thưởng của kỳ mở thưởng của
tháng 12 năm trước nhưng thực hiện lĩnh
thưởng trong tháng 1 của năm sau; không
được sử dụng vào các mục tiêu khác.
- Xử lý chênh
lệch giữa số trích trước với số
trả thưởng:
+ Trường
hợp số thực trả thưởng lớn hơn
số trích trước, phần chênh lệch thiếu được
hạch toán vào chi phí của năm kế tiếp.
+ Trường
hợp số thực trả thưởng nhỏ hơn
số trích trước, phần chênh lệch thừa công ty
hạch toán giảm chi phí trong quý I của năm kế tiếp.
1.2. Trích lập
và sử dụng dự phòng trả thưởng xổ
số Lô tô:
- Đối
tượng được trích lập: Các công ty xổ
số kiến thiết có giá trị trả thưởng
xổ số Lô tô thực tế cả năm nhỏ
hơn 60% doanh thu có thuế cả năm.
- Nguyên tắc
trính lập: Việc trích lập dự phòng trả
thưởng xổ số Lô tô phải đảm bảo
nguyên tắc doanh nghiệp không bị lỗ.
- Thời điểm
trích lập: Thực hiện vào thời điểm khóa
sổ kế toán hàng năm (ngày 31/12 năm dương
lịch).
- Mức trích
lập được xác định theo công thức:
DL |
= |
DT |
x |
60% |
- |
TTl |
Trong đó:
- DL: Mức
trích dự phòng trả thưởng xổ số Lô tô
- DT: Doanh thu bán
vé xổ số Lô tô có thuế cả năm
- TTl: Giá trị
trả thưởng xổ số Lô tô thực tế
cả năm
Tổng số
dư dự phòng trả thưởng xổ số Lô tô
tối đa là 10% doanh thu có thuế hàng năm.
- Sử
dụng dự phòng trả thưởng:
+ Công ty xổ
số kiến thiết sử dụng dự phòng trả
thưởng khi giá trị trả thưởng thực
tế cả năm lớn hơn 60% doanh thu có thuế
cả năm.
Trường
hợp dự phòng trả thưởng không còn đủ
để chi thì phần trả thưởng thực
tế còn lại được tính vào chi phí kinh doanh.
+ Dự phòng
trả thưởng xổ số Lô tô sử dụng không
hết được chuyển sang năm sau để
tiếp tục sử dụng.
+ Khi công ty
xổ số kiến thiết chấm dứt phát hành
xổ số Lô tô thì toàn bộ dự phòng trả
thưởng chưa sử dụng được hạch
toán giảm chi phí kinh doanh.
2. Chi hoa hồng đại lý
- Đối
tượng được hưởng hoa hồng
đại lý là các đại lý làm nhiệm vụ tiêu
thụ vé cho công ty xổ số kiến thiết.
- Mức chi hoa
hồng đại lý cụ thể trong từng thời
kỳ và từng khu vực do công ty xổ số kiến
thiết quy định trên nguyên tắc: mức chi hoa
hồng đại lý cho mỗi đại lý của
từng loại hình xổ số không được
vượt quá 13% doanh thu bán vé có thuế.
Trường
hợp các công ty xổ số kiến thiết làm
đại lý phát hành và tiêu thụ vé cho nhau cũng phải
đảm bảo nguyên tắc trên. Nghiêm cấm việc
hạch toán tăng chi phí hoa hồng đại lý
dưới mọi hình thức.
- Các công ty
xổ số kiến thiết có trách nhiệm khấu
trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp của các đại lý thuộc đối
tượng phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp trước khi thanh toán trả tiền hoa
hồng bán vé xổ số kiến thiết cho các
đại lý theo quy định hiện hành.
3. Chi tiền lương và các khoản
phụ cấp có tính chất lương
Chi phí tiền
lương, tiền công, chi phí có tính chất lương
của công ty xổ số kiến thiết được
thực hiện theo các qui định hiện hành của Nhà
nước.
4. Chi về vé xổ số
kiến thiết
Khoản chi
về vé xổ số kiến thiết bao gồm:
- Giá thanh toán
thực tế với cơ sở in vé trên cơ sở
hợp đồng kinh tế ký kết giữa công ty
xổ số kiến thiết và đơn vị in vé.
- Các chi phí
vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản, phụ phí
hợp lệ (nếu có).
Các khoản chi
về vé xổ số phải có hoá đơn, chứng
từ hợp lệ theo chế độ quy định.
5. Chi quay số mở
thưởng, thanh huỷ vé bán không hết, vé lưu
trữ hết thời hạn
- Các khoản
chi này bao gồm: chi phí thuê hội trường, chi bồi
dưỡng Hội đồng giám sát chứng kiến
xổ số kiến thiết (giám sát quay số mở
thưởng, giám sát thu hồi, thanh hủy vé), chi cho
người phục vụ,…
- Mức chi
bồi dưỡng Hội đồng giám sát chứng
kiến quay số mở thưởng, thu hồi, thanh
huỷ vé do công ty xổ số kiến thiết xây dựng
và đăng ký với cơ quan quản lý tài chính tỉnh,
thành phố trên nguyên tắc phù hợp với giá cả
thị trường từng địa phương và nâng
cao trách nhiệm của các thành viên trong việc giám sát,
chứng kiến quay số mở thưởng, thanh
huỷ vé bán không hết.
Căn cứ
để chi bồi dưỡng là bảng chấm công
số buổi tham gia làm việc của các thành viên.
- Trường
hợp thực hiện quay số mở thưởng chung,
chi phí quay số mở thưởng được căn
cứ vào chi phí thực tế phát sinh phục vụ cho công
tác quay số mở thưởng của công ty
được giao nhiệm vụ quay số chung. Các chi phí
quay số mở thưởng chung phải có chứng
từ hợp lệ theo chế độ quy định hiện
hành. Công ty thực hiện nhiệm vụ quay số mở
thưởng chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của các khoản chi liên quan đến việc
quay số mở thưởng chung.
6. Chi đóng góp cho hoạt
động của Hội đồng xổ số
kiến thiết khu vực
- Nội dung
khoản chi này bao gồm: chi phục vụ công tác kiểm
tra; phụ cấp kiêm nhiệm của Ban thường
trực Hội đồng; chi phí hội họp và các
khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt
động chung của Hội đồng.
- Mức
đóng góp cụ thể do Hội đồng khu vực
thống nhất trên cơ sở chế độ tài chính
hiện hành. Hết năm tài chính phải quyết toán và
báo cáo Ban kiểm tra của khối phê duyệt. Chủ
tịch khối chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về tính hợp lệ của các khoản chi
trên. Sau khi quyết toán, nếu thừa thì trừ vào
khoản đóng góp tương ứng của năm sau.
7. Chi tuyên truyền, thông tin
kết quả mở thưởng
Khoản chi này
bao gồm các chi phí về tuyên truyền mục đích
của xổ số kiến thiết, thông tin kết
quả, in tờ rơi kết quả mở thưởng
phục vụ khách hàng, đại lý và các chi phí khác có liên
quan.
Căn cứ
chi là hợp đồng kinh tế, các hóa đơn,
chứng từ hợp lệ theo chế độ quy
định.
8. Chi phát triển mạng
lưới đại lý
- Mục
đích sử dụng: là khoản chi phục vụ cho
việc mở rộng, phát triển khâu tiêu thụ sản
phẩm của các công ty xổ số kiến thiết.
- Nội dung chi
bao gồm: chi phí in mẫu biểu, sổ, bảng kê, trang
thiết bị, hội họp, hỗ trợ một
phần rủi ro trong tiêu thụ và các khoản hỗ
trợ cần thiết khác cho đại lý.
- Phương
thức chi:
+ Giám
đốc công ty xổ số kiến thiết ban hành Quy
chế chi phát triển mạng lưới đại lý cho
phù hợp với đặc điểm, điều
kiện kinh doanh của đơn vị.
Quy chế chi
phát triển mạng lưới đại lý phải
đăng ký với cơ quan quản lý tài chính tỉnh,
thành phố để theo dõi, quản lý.
+ Căn cứ
vào các quy định về việc hỗ trợ
đại lý đã ban hành, Giám đốc công ty xổ
số kiến thiết quyết định cụ thể
về mức hỗ trợ cho từng đại lý trong
từng thời kỳ.
- Tổng
số chi phát triển mạng lưới đại lý
tối đa là 2,5% trên tổng doanh thu bán vé có thuế hàng
năm của công ty xổ số kiến thiết.
9. Chi phí giao dịch, tiếp khách,
đối ngoại, chi phí hội nghị:
Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh
tiết, chi phí giao dịch, chi phí hội nghị và các chi
phí khác được tính theo chi phí thực tế phát sinh
và không vượt quá 10% tổng chi phí của công ty xổ
số kiến thiết trừ (-) chi phí trả
thưởng.
10. Chi phí khác
Chi phí khác bao
gồm: các khoản chi hỗ trợ chống số
đề lợi dụng để hoạt động;
chi nghiên cứu, thiết kế sản phẩm xổ
số mới.
Một số
quy định cụ thể về chi hỗ trợ
chống số đề:
- Chi phí hỗ
trợ chống số đề lợi dụng xổ
số kiến thiết để hoạt động là
khoản chi cho công tác phòng chống số đề và
hỗ trợ cho các lực lượng tham gia đấu
tranh phòng chống số đề tại địa
phương (công an, tòa án, viện kiểm sát,…).
- Chi hỗ
trợ công tác chống số đề được xác
định trên cơ sở khả năng tài chính của
công ty xổ số và hiệu quả của công tác
chống số đề. Các công ty xổ số kiến
thiết xây dựng kế hoạch hỗ trợ hàng
năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê
duyệt để làm căn cứ triển khai thực
hiện.
Tổng mức
chi cho công tác hỗ trợ chống số đề
tối đa không quá 1% doanh thu có thuế hàng năm của
các công ty xổ số kiến thiết.
IV- PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP CÁC
QUỸ
Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh xổ số
của công ty xổ số kiến thiết được
xác định theo quy định tại Điều 26
Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính
của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà
nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác.
Lợi
nhuận thực hiện từ hoạt động kinh
doanh xổ số kiến thiết sau khi bù đắp
lỗ năm trước theo quy định của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp theo qui định của pháp
luật, được phân phối như sau:
1. Bù đắp
khoản lỗ của các năm trước đã hết
thời hạn được trừ vào lợi nhuận
trước thuế.
2. Trừ các
khoản chi phí thực tế đã chi liên quan đến hoạt
động kinh doanh xổ số trong năm của công ty
xổ số kiến thiết nhưng không được
tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu
thuế.
Các công ty xổ
số kiến thiết không được sử dụng
lợi nhuận sau thuế để chi các khoản về
hoa hồng đại lý, phát triển mạng lưới
đại lý vượt mức tối đa theo quy
định tại mục 2 và mục 8 phần III Thông
tư này.
3. Lợi
nhuận sau khi trừ các khoản quy định tại
điểm 1 và điểm 2 nêu trên được phân
phối theo thứ tự sau:
3.1. Trích 10% vào
quỹ dự phòng tài chính; khi số dư của quỹ này
bằng 25% vốn điều lệ thì không trích nữa.
Đối
với các công ty xổ số kiến thiết đã
thực hiện trích quỹ dự phòng tài chính vượt
quá tỷ lệ 25% vốn điều lệ thì không
phải trích tiếp cho đến khi tỷ lệ này
thấp hơn giới hạn cho phép.
3.2. Trích tối
thiểu 30% vào Quỹ đầu tư phát triển của
công ty xổ số kiến thiết.
3.3. Lợi
nhuận còn lại được phân phối tiếp
như sau:
a) Trích
đến 5% lập Quỹ thưởng Ban quản lý
điều hành công ty (Chủ tịch công ty, Giám đốc
và các Phó giám đốc), nhưng tối đa không quá 200
triệu đồng/năm với điều kiện
tỷ suất lợi nhuận thực hiện
trước thuế trên vốn nhà nước tại công
ty xổ số kiến thiết phải bằng hoặc
lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế
hoạch.
b) Trích lập 2
quỹ khen thưởng, phúc lợi:
- Mức trích
tối đa cho 2 quỹ này được căn cứ
vào tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên
vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cụ thể:
+ Ba tháng
lương thực hiện đối với các
trường hợp có tỷ suất lợi nhuận
thực hiện trên vốn nhà nước cao hơn năm
trước.
+ Hai tháng
lương thực hiện đối với các
trường hợp có tỷ suất lợi nhuận
thực hiện trên vốn nhà nước bằng hoặc
thấp hơn năm trước.
Đối
với các doanh nghiệp có mức lợi nhuận thực
hiện (tính theo số tuyệt đối) năm nay cao
hơn năm trước, ngoài mức trích lập như
trên, được trích thêm không quá 1 tháng lương
thực hiện vào mỗi quỹ khen thưởng, phúc
lợi.
Giám đốc
công ty sau khi lấy ý kiến tham gia của Ban chấp hành
Công đoàn công ty quyết định tỷ lệ phân chia
vào mỗi quỹ.
- Tỷ
suất lợi nhuận thực hiện trên vốn Nhà
nước được xác định như sau:
+ Tỷ
suất lợi nhuận trên vốn nhà nước
được tính bằng tỷ lệ giữa lợi
nhuận thực hiện so với vốn Nhà nước
bình quân trong năm của doanh nghiệp.
+ Vốn Nhà
nước tại doanh nghiệp bao gồm: nguồn
vốn kinh doanh (tài khoản 411), Quỹ đầu tư
phát triển (tài khoản 414), nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản (tài khoản 441).
+ Vốn Nhà
nước bình quân tại doanh nghiệp = (số dư
vốn Nhà nước đầu kỳ + Số dư
vốn Nhà nước cuối kỳ)/2
c) Phần còn
lại được nộp ngân sách nhà nước
để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn.
4. Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố quyết định tỷ lệ
trích cụ thể vào quỹ đầu tư phát triển
và quỹ khen thưởng ban điều hành công ty trên
cơ sở đề nghị của Giám đốc công ty
xổ số kiến thiết.
5. Đối
với công ty xổ số thành lập mới, trong 2 năm
liền kề kể từ khi có lãi nếu phân phối
lợi nhuận mà 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi
không đạt 2 tháng lương thực hiện thì công ty
được giảm phần trích quỹ đầu
tư phát triển để đảm bảo đủ 2
tháng lương cho 2 quỹ này. Mức giảm tối
đa bằng toàn bộ số trích quỹ đầu
tư phát triển trong kỳ phân phối lợi nhuận
năm đó.
V- CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TOÁN VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH
1. Chế độ báo cáo,
kiểm toán
1.1. Định
kỳ hàng quý, năm, các công ty xổ số kiến
thiết lập, trình bày và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo
thống kê theo quy định của pháp luật.
1.2. Báo cáo tài
chính hàng năm của công ty xổ số kiến phải
được tổ chức kiểm toán độc
lập thực hiện kiểm toán theo chế độ
quy định hiện hành. Trường hợp trong
năm, công ty xổ số kiến thiết đã
được kiểm toán Nhà nước kiểm toán thì
không cần thuê tổ chức kiểm toán độc
lập để kiểm toán báo cáo tài chính.
1.3. Báo cáo tài
chính quý được gửi về Bộ Tài chính
trước ngày 20 của tháng đầu quý sau; báo cáo tài
chính năm (có xác nhận của kiểm toán)
được gửi về Bộ Tài chính trước
ngày ngày 31/3 của năm sau.
1.4. Ngoài
việc thực hiện quy định về báo cáo tài chính
theo chế độ hiện hành, định kỳ hàng
tháng, quý, công ty xổ số kiến thiết gửi về
Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài
chính) các báo cáo nghiệp vụ sau:
a) Báo cáo tình hình
hoạt động kinh doanh (mẫu số 01/BCXS).
b) Báo cáo tình hình
chi trả hoa hồng đại lý và hỗ trợ
đại lý (mẫu số 02/BCXS).
c) Báo cáo tình hình
thực hiện kỳ nợ và thế chấp của
đại lý (mẫu số 03/BCXS).
Báo cáo nghiệp
vụ tháng được gửi về Bộ Tài chính
chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau; báo cáo nghiệp
vụ quý được gửi cùng báo cáo tài chính của
quý.
2. Công khai tài chính:
Công ty xổ
số kiến thiết thực hiện việc công khai tài
chính hàng năm theo quy định tại Quyết
định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của
Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
29/2005/TT-BTC ngày 14/4/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà
nước.
VI- KIỂM TRA, GIÁM SÁT
1. Công ty xổ
số kiến thiết chịu sự kiểm tra, giám sát
của cơ quan tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
2. Định
kỳ hàng năm, công ty xổ số kiến thiết
thực hiện đáng giá và xếp loại doanh nghiệp
theo quy định tại Quyết định số
271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nhà nước và Thông tư số 42/2004/TT-BTC ngày 20/5/2004
của Bộ Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố thẩm định và công bố kết quả
xếp loại doanh nghiệp.
Thông báo kết
quả xếp hạng của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố được gửi cho Bộ Tài chính
để theo dõi, quản lý.
VII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế Thông tư số 117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2002,
Thông tư 129/2003/TT-BTC ngày 23/12/2003 và Thông tư số
73/2004/TT-BTC ngày 16/7/2004 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để xem xét và có hướng dẫn cụ
thể.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
đã ký
Lê Thị Băng Tâm
Mẫu số: 01/BCXS
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ
Công ty Xổ số
kiến thiết …
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng… năm….
STT |
DIỄN GIẢI |
Thực hiện trong
tháng |
||||||
|
|
Tổng số |
XSTT |
XS Lô tô |
XS cào |
XS bóc |
XS điện toán |
XS khác |
1 |
2 |
3=4+5+6+7+8+9 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Vé số phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Giá trị phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vé số tiêu thụ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Doanh thu có thuế |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Trả thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Hoa hồng đại lý |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Hỗ trợ
đại lý |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế phải nộp |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Thuế giá trị gia
tăng |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Thuế tiêu thụ
đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thuế thu nhập
đại lý |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế đã nộp |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Thuế giá trị gia
tăng |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Thuế tiêu thụ
đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Thuế thu nhập
đại lý |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
(tạm
tính) |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Lãi |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Lỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu (ký, ghi rõ họ tên) |
Kế
toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày… tháng… năm Giám
đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02/BCXS
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
Công ty Xổ số kiến thiết ….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI TRẢ HOA HỒNG ĐẠI LÝ
VÀ HỖ TRỢ ĐẠI LÝ
Tháng…
năm….
STT |
Tên
đại lý |
Doanh
thu bán vé có thuế |
Mức
hỗ trợ (tỷ lệ %) |
Số
tiền chi hoa hồng, hỗ trợ đại lý |
||
Tổng
số |
Tỷ
lệ hoa hồng |
Tỷ
lệ hỗ trợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Đại lý… |
|
|
|
|
|
2 |
Đại lý… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu (ký, ghi rõ họ tên) |
Kế
toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…
tháng… năm… Giám
đốc (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số: 03/BCXS
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
Công ty Xổ số kiến thiết ….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KỲ NỢ VÀ
THẾ CHẤP CỦA ĐẠI LÝ
Quý…
năm….
STT |
Tên
đại lý |
Doanh
thu bán vé có thuế |
Tổng
số nợ phải thu |
Thế
chấp |
|
Giá
trị thế chấp |
Tỷ
lệ thế chấp/nợ phải thu (%) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Đại lý … |
|
|
|
|
2 |
Đại lý… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu (ký, ghi rõ họ tên) |
Kế
toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…
tháng… năm… Giám
đốc (ký tên, đóng dấu) |