Thông tư 48/2021/TT-BTC hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn ODA
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 48/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 48/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn ODA
Ngày 28/06/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 48/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Theo đó, các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn nước ngoài trên cơ sở kế hoạch vốn nước ngoài được phân bổ theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
Đối với Báo cáo kế hoạch giải ngân thực hiện chương trình, dự án, kế hoạch bổ sung, điều chỉnh (nếu có) nguồn vốn nước ngoài do các chủ dự án/Ban quản lý dự án thực hiện báo cáo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan chủ quản là cơ quan nhận báo cáo. Chủ dự án/Ban Quản lý dự án gửi báo cáo kế hoạch giải ngân hoặc kế hoạch điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) kế hoạch vốn của cơ quan chủ quản.
Ngoài ra, Báo cáo kết thúc giải ngân khoản vay ODA, vay ưu đãi của chương trình, dự án do Chủ dự án/Ban Quản lý dự án thực hiện báo cáo trong vòng 30 ngày kể từ khi đóng khoản vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài. Báo cáo tình hình hạch toán, ghi thu ghi chi nguồn vốn nước ngoài hàng năm phải được gửi đến Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước trong vòng 65 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo;…
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021.
Xem chi tiết Thông tư 48/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 48/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
__________
Số: 48/2021/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
____________________
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Chủ dự án/Ban Quản lý dự án, cơ quan chủ quản.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Báo cáo kế hoạch giải ngân thực hiện theo từng chương trình/dự án nguồn vốn nước ngoài theo kế hoạch năm báo cáo và kế hoạch năm trước được phép kéo dài/chuyển nguồn và kế hoạch bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Các chủ dự án/Ban quản lý dự án.
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan chủ quản.
Chủ dự án/Ban Quản lý dự án gửi báo cáo kế hoạch giải ngân hoặc kế hoạch điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) kế hoạch vốn của cơ quan chủ quản.
- Báo cáo tình hình thực hiện giải ngân thực tế kế hoạch vốn nước ngoài hàng tháng/quý chi tiết theo danh mục dự án sử dụng vốn nước ngoài (chi tiết theo từng hiệp định vay).
- Riêng đối với báo cáo quý, các đơn vị báo cáo kết quả giải ngân quý kèm các phiếu hạch toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước được Kho bạc Nhà nước xác nhận.
- Đánh giá kết quả đạt được; khó khăn, vướng mắc (nếu có); nguyên nhân của những vướng mắc dẫn đến chậm giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn nước ngoài, đề xuất giải pháp xử lý, kiến nghị.
Chủ dự án/ Ban Quản lý dự án.
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan chủ quản.
Hàng tháng: Số liệu báo cáo tính từ ngày 01 hàng tháng đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
Hàng quý: Số liệu báo cáo tính từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý báo cáo.
Chủ dự án/ Ban Quản lý dự án gửi báo cáo định kỳ:
Hàng tháng: Trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
Đối với tháng cuối quý báo cáo trong vòng 15 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo.
Hàng quý: Trong vòng 15 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo.
Đối với báo cáo hàng tháng: cơ quan thực hiện báo cáo trực tuyến gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo bằng bản giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua Hệ thống văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ [email protected]).
Đối với báo cáo hàng quý: cơ quan thực hiện báo cáo bằng văn bản giấy (đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tiếp nhận và gửi văn bản điện tử): Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc báo cáo trực tuyến gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo bằng bản giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua Hệ thống văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ [email protected]).
Báo cáo số liệu hạch toán, ghi thu ghi chi của chương trình/dự án nguồn vốn nước ngoài theo năm báo cáo, so sánh với kế hoạch vốn được giao và tình hình giải ngân thực tế.
Cơ quan chủ quản.
Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
Trong vòng 65 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo.
- Báo cáo kết thúc giải ngân khoản vay nước ngoài của chương trình/dự án; đánh giá trị giá giải ngân trên trị giá vay cam kết.
- Đánh giá kết quả đạt được; khó khăn, vướng mắc (nếu có); nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện giải ngân vốn nước ngoài của chương trình/dự án; kiến nghị (nếu có).
Chủ dự án/Ban Quản lý dự án.
Bộ Tài chính, Cơ quan chủ quản.
Trong vòng 30 ngày kể từ khi đóng khoản vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài.
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo bằng các phương thức:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện báo cáo đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2021.
Nơi nhận: - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đàng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các chủ dự án, Ban QLDA ODA; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục QLN, (400). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
MẪU SỐ: 01/TTGN (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính) |
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN … (1) KẾ HOẠCH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (NẾU CÓ) NĂM…(2)
Kỳ báo cáo: năm hoặc khi có điều chỉnh, bổ sung
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài , …….. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo báo cáo kế hoạch giải ngân thực hiện chương trình, dự án và kế hoạch bổ sung điều chỉnh (nếu có) như sau:
- Thông tin chung của chương trình, dự án: Tên chương trình, dự án, nguồn vốn, cơ quan chủ quản, Chủ dự án/Ban QLDA, hiệp định vay, thời gian thực hiện dự án, quyết định phê duyệt chương trình/dự án.
- Dự kiến nhu cầu giải ngân năm báo cáo (đơn vị triệu VNĐ):
+ Theo kế hoạch năm trước được phép kéo dài/chuyển nguồn;
+ Theo kế hoạch năm.
- Giá trị điều chỉnh và Quyết định điều chỉnh (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Các đơn vị liên quan (nếu có); - Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) tên Chương trình/dự án
(2) năm báo cáo
MẪU SỐ: 02/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…. Số: /BC- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI KẾ HOẠCH NĂM…
Kỳ báo cáo: Tháng… (hoặc Quý, )
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài , …. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi tháng/ quý…. năm 20… theo chương trình/dự án …. như sau:
1. Kết quả Giải ngân kế hoạch năm:
- Tổng hợp kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, kế hoạch vốn Bộ, cơ quan trung ương và địa phương phân bổ, trong đó:
+ Kế hoạch vốn các năm trước kéo dài/chuyển nguồn sang năm báo cáo (triệu VNĐ):
+ Kế hoạch năm báo cáo (triệu VNĐ):
- Lũy kế giải ngân từ đầu năm đến hết tháng/ quý trước tháng/quý báo cáo liền kề:… đạt … % so với kế hoạch giao trong năm.
- Số vốn giải ngân tháng/quý báo cáo, trong đó:
+ Số vốn giải ngân kế hoạch vốn các năm trước kéo dài/chuyển nguồn sang năm báo cáo:..
+ Số vốn giải ngân kế hoạch năm báo cáo:..
(Kèm theo Biểu 02)
- Đối với báo cáo hàng quý: các đơn vị báo cáo kết quả giải ngân theo Biểu số 02b/TTGN kèm các Phiếu hạch toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước được Kho bạc Nhà nước xác nhận.
2. Nhận xét, đánh giá:
- Đánh giá tình hình thực hiện giải ngân, các kết quả đạt được, so sánh với cùng kỳ năm trước.
- Hạn chế, nguyên nhân giải ngân chậm:
+ Nguyên nhân về cơ chế chính sách
+ Nguyên nhân về tổ chức thực hiện
+ Nguyên nhân khác
3. Giải pháp và kiến nghị
- Giải pháp của đơn vị để đẩy nhanh giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, địa phương và các cơ quan có liên quan:
+ Kiến nghị về cơ chế chính sách.
+ Kiến nghị về tổ chức thực hiện (kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước, nhà tài trợ,…)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các đơn vị liên quan (nếu có); - Lưu. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CHO CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN KẾ HOẠCH NĂM...
KỲ BÁO CÁO: Tháng/Quý...
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:
Tên dự án:
Đơn vị: triệu VND/triệu nguyên tệ |
Biểu 02 |
Nguồn vốn vay |
Hiệp định vay |
Nhà tài trợ |
Mã dự án đầu tư |
Kế hoạch vốn |
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng/quý liền kề tháng/qúy báo cáo |
Thực hiện tháng/quý báo cáo |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Kế hoạch vốn năm trước kéo dài/chuyển nguồn |
Kế hoạch giao trong năm |
Giải ngân vốn năm trước kéo dài/ chuyển nguồn |
Giải ngân kế hoạch vốn giao trong năm |
Tổng số
|
Giải ngân vốn năm trước kéo dài/chuyển nguồn |
Giải ngân kế hoạch vốn giao trong năm |
Tổng số |
||||||||||||||||||||||
ĐTPT |
HCSN |
CVL trực tiếp địa phương |
ĐTPT |
HCSN |
CVL trực tiếp địa phương |
ĐTPT |
HCSN |
CVL trực tiếp địa phương |
ĐTPT |
HCSN |
CVL trực tiếp địa phương |
ĐTPT |
HCSN |
CVL trực tiếp địa phương |
ĐTPT |
HCSN |
CVL trực tiếp địa phương |
|||||||||||||
Giá trị giải ngân |
Giá trị giải ngân |
Giá trị giải ngân |
Giá trị giải ngân |
Giá trị giải ngân |
Giá trị giải ngân |
Giá trị giải ngân |
Số đã được hạch toán GTGC |
Giá trị giải ngân |
Số đã được hạch toán GTGC |
Giá trị giải ngân |
Số đã được hạch toán GTGC |
Giá trị giải ngân |
Số đã được hạch toán GTGC |
Giá trị giải ngân |
Số đã được hạch toán GTGC |
Giá trị giải ngân |
Số đã được hạch toán GTGC |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền nguyên tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế GTGC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế TCTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy triệu VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế GTGC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế TCTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (triệu VNĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
Ngày tháng năm |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO |
MẪU SỐ: 03/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…. Số: /BC- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN, GHI THU GHI CHI VỐN ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
NĂM … (1)
Kỳ báo cáo: hàng năm
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, …….. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo tình hình hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài cho chương trình, dự án…. (tên chương trình, dự án) như sau:
- Thông tin chung của chương trình, dự án: Tên chương trình, dự án, nguồn vốn, cơ quan chủ quản, chủ dự án/Ban QLDA, hiệp định vay, thời gian thực hiện dự án, Quyết định phê duyệt chương trình/dự án.
- Số liệu hạch toán ghi thu ghi chi của chương trình, dự án năm báo cáo. So sánh với kế hoạch vốn được giao và tình hình giải ngân thực tế.
- Nhận xét, đánh giá khó khăn vướng mắc và kiến nghị (nếu có) trong quá trình hạch toán ghi thu ghi chi.
(Kèm theo Biểu 03)
Nơi nhận: - Như trên; - Các đơn vị liên quan (nếu có); - Lưu. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) năm báo cáo
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN GHI THU GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN NĂM...
Kỳ báo cáo: Năm
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:
Tên dự án:
Đơn vị: triệu VND/triệu nguyên tệ |
Biểu 03 |
Nguồn vốn vay |
Hiệp định vay |
Nhà tài trợ |
Mã dự án ĐT |
Kế hoạch vốn |
Số hạch toán ghi thu ghi chi |
||||||||
Tổng số |
Kế hoạch vốn năm trước kéo dài |
Kế hoạch giao trong năm |
Tổng số |
Kế hoạch vốn năm trước kéo dài |
Kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||
ĐTPT |
HCSN |
ĐTPT |
HCSN |
ĐTPT |
HCSN |
ĐTPT |
HCSN |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền nguyên tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế GTGC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế TCTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy triệu VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế GTGC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế TCTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (triệu VNĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO |
Ghi chú: Đối với phần giải ngân cho vay lại của các địa phương đề nghị chủ dự án địa phương bổ sung cột kế hoạch và giải ngân cho vay lại tương ứng khi báo cáo.
MẪU SỐ: 04/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…. Số: /BC- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO KẾT THÚC GIẢI NGÂN KHOẢN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN … (1)
Kỳ báo cáo: một lần khi kết thúc khoản vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của chương trình/dự án
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, …….. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo kết thúc khoản vay ODA, vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài cho chương trình, dự án….(tên chương trình, dự án) như sau:
- Thông tin chung của chương trình, dự án: Tên chương trình, dự án, nguồn vốn, cơ quan chủ quản, chủ dự án/Ban QLDA, hiệp định vay, thời gian thực hiện dự án, quyết định phê duyệt chương trình/dự án.
- Số giải ngân của toàn bộ chương trình, dự án, tỷ lệ so với trị giá cam kết của khoản vay.
- Kết quả thực hiện chương trình/dự án
- Số liệu hạch toán ghi thu ghi chi của chương trình, dự án tại thời điểm kết thúc chương trình, dự án.
- Nhận xét, đánh giá khó khăn vướng mắc và kiến nghị (nếu có)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các đơn vị liên quan (nếu có); - Lưu. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) tên Chương trình/dự án
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU MẪU BÁO CÁO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính)
1. Nội dung báo cáo:
Tại các biểu kèm theo các Mẫu báo cáo số 02/TTGN, 03/TTGN: các Chủ dự án, Ban quản lý dự án, Bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo toàn bộ Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các chỉ tiêu tại biểu số liệu:
(1). Mã số dự án đầu tư: Là mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước được cơ quan tài chính cấp cho từng dự án theo quy định.
(2). Kế hoạch vốn nước ngoài trung hạn và hàng năm: Là số kế hoạch vốn nước ngoài do Bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện phân bổ chi tiết cho từng dự án theo các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(3). Kế hoạch vốn kéo dài/ chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: Là số kế hoạch vốn của năm trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép kéo dài/ chuyển nguồn thực hiện sang năm tiếp theo.
(4). Số liệu giải ngân vốn nước ngoài:
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước: là số vốn ngoài nước đã kiểm soát chi và giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước qua Kho bạc Nhà nước đến thời điểm báo cáo.
- Vốn nước ngoài theo phương thức ghi thu ghi chi: là số vốn chủ dự án, ban quản lý dự án đã gửi đơn rút vốn đến cơ quan tài chính đến thời điểm báo cáo; riêng đối với phương thức giải ngân qua tài khoản đặc biệt chỉ tính các đơn rút vốn hoàn vốn đã chi tiêu từ tài khoản đặc biệt theo kế hoạch vốn đã được giao.
(5) Tỷ giá hạch toán: theo quy định tại Điều 68 Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
(6). Cơ quan ký xác nhận tại các biểu số liệu kèm theo Mẫu số 01/TTGN, 02/TTGN, 03/TTGN, 04/TTGN:
Báo cáo của Chủ dự án/Ban Quản lý dự án, Bộ, cơ quan trung ương, địa phương: Thủ trưởng cơ quan tài chính – kế hoạch thuộc Chủ dự án/Ban Quản lý dự án, Bộ, cơ quan trung ương, địa phương.
3. Giải nghĩa các từ viết tắt tại mẫu biểu:
ĐTPT: đầu tư phát triển
HCSN: hành chính sự nghiệp
GTGC: ghi thu ghi chi
Cơ chế TCTN: cơ chế tài chính trong nước