Thông tư 328/2016/TT-BTC về các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 328/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 328/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình thu ngân sách Nhà nước bằng biên lai
Ngày 26/12/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách qua Kho bạc Nhà nước.
Thông tư quy định, trường hợp thu ngân sách Nhà nước bằng biên lai thu tại ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản, Kho bạc Nhà nước thực hiện ủy nhiệm thu phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính bằng biên lai cho ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản đảm nhận theo các phương thức: Sử dụng biên lai thu lập thủ công hoặc sử dụng biên lai thu được lập và được in từ chương trình ứng dụng TCS - NHTM. Khi người nộp ngân sách Nhà nước đến nộp tiền, ngân hàng thương mại lập biên lai thu để thu tiền và xử lý các liên biên lai. Cuối ngày, ngân hàng thương mại tập hợp các biên lai thu trong ngày để lập 01 liên Bảng kê thu tiền phạt; đồng thời, lập 01 Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp thu ngân sách Nhà nước bằng biên lai thu tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước được sử dụng biên lai thu không in sẵn mệnh giá, biên lai thu lập và in từ chương trình máy tính để thu một số khoản phí, lệ phí, tiền phạt vi phạm hành chính. Khi người nộp đến nộp tiền, Kho bạc Nhà nước lập biên lai thu để thu tiền và xử lý các liên biên lai theo quy định. Cuối ngày, Kho bạc Nhà nước tập hợp các biên lai đã thu trong ngày để lập 01 liên bảng kê liên khai; 01 liên bảng kê thu tiền mặt và 01 liên giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2017.
Xem chi tiết Thông tư 328/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 328/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 328/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam và đồng đô la Mỹ được tính bình quân theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp trong thời gian 30 ngày trước ngày thông báo.
- Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ khác được tính thông qua đồng đô la Mỹ theo tỷ giá thống kê quy đổi giữa đô la Mỹ và các loại ngoại tệ khác do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương cung cấp vào ngày cuối cùng của tháng.
- KBNN cấp tỉnh hạch toán tăng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại ngân hàng, ghi thu NSNN bằng ngoại tệ; đồng thời, quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ để hạch toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam.
- KBNN thực hiện ghi thu quỹ ngoại tệ của NSNN (khoản thu NSNN tại KBNN và khoản ngoại tệ do KBNN cấp tỉnh chuyển về); đồng thời, quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ (chỉ bao gồm số ngoại tệ thu tại KBNN) để hạch toán thu NSNN.
- Trường hợp cơ quan thu trực tiếp thu ngoại tệ bằng tiền mặt, thì phải nộp đầy đủ, kịp thời vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của KBNN cấp tỉnh mở tại ngân hàng. Tại những nơi không thể nộp ngoại tệ vào ngân hàng, cơ quan thu nộp toàn bộ số ngoại tệ đã thu vào KBNN cấp tỉnh. Quy trình thu thực hiện tương tự như trường hợp thu tiền mặt bằng đồng Việt Nam qua cơ quan thu.
- Trường hợp người nộp NSNN trực tiếp nộp ngoại tệ bằng tiền mặt vào KBNN cấp tỉnh, thì quy trình thu thực hiện như thu tiền mặt bằng đồng Việt Nam vào KBNN cấp tỉnh; KBNN cấp huyện không tổ chức thu ngoại tệ bằng tiền mặt.
- Căn cứ số ngoại tệ tiền mặt thu được, KBNN cấp tỉnh thực hiện quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ để hạch toán thu NSNN; đồng thời, gửi toàn bộ số ngoại tệ đã thu vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của KBNN cấp tỉnh tại ngân hàng để chuyển về KBNN (Trung ương).
- Trường hợp KBNN cấp tỉnh không có tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại ngân hàng (do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các NHTM trên địa bàn không tổ chức mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ đối với loại ngoại tệ phát sinh thu NSNN), KBNN cấp tỉnh được bán ngoại tệ bằng tiền mặt cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; phần chênh lệch giữa tỷ giá bán ngoại tệ thực tế và tỷ giá hạch toán ngoại tệ được theo dõi và chuyển về KBNN (Trung ương) để quyết toán với ngân sách trung ương. Trường hợp chưa bán được ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, KBNN cấp tỉnh thực hiện đóng niêm phong và quản lý tại kho đối với số ngoại tệ trên; định kỳ hàng tháng, báo cáo về KBNN (Trung ương) để xử lý.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả (cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu) có trách nhiệm đối chiếu nội dung hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ thu NSNN của khoản đã nộp trước đó (nhận bản sao chứng từ nộp tiền vào KBNN đối chiếu với bản chính), nếu phù hợp thì lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu NSNN để thực hiện hoàn trả cho người nộp NSNN.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả, KBNN thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả với chứng từ nộp tiền trước đó, nếu phù hợp thì làm thủ tục hoàn trả cho người được hoàn trả; nếu không phù hợp, thì đề nghị người được hoàn trả hoặc cơ quan có thẩm quyền bổ sung, hoàn chỉnh.
Sau đó, KBNN lập thư tra soát bằng phương thức điện tử có gắn chữ ký số gửi cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan để kiểm tra, đối chiếu, bổ sung thông tin và chuyển nộp NSNN theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Không ghi vào khu vực này |
CƠ QUAN THU ………… |
|
Mẫu số C1-01/NS |
LỆNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,
Cơ quan ra lệnh thu: ............................................................. Mã CQ thu:……………………
Đề nghị NH (KBNN): ............................................ Tỉnh, TP: …………………………………..
Trích TK số: ……………………………. của: ........................................................................
Mã số thuế: …………………………….. Địa chỉ: ...................................................................
.............................................................................................................................................
Nộp vào KBNN: .................................................... Tỉnh, TP: …………………………………
Để ghi thu NSNN vào TK ………………………… hoặc nộp vào TK tạm thu số: .................
Của cơ quan thu: ............................................................ Mã số:……………………………..
STT |
Nội dung các khoản nộp NS |
Mã NDKT |
Mã chương |
Kỳ thuế |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ ...................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN KBNN GHI: |
|
|
Mã ĐBHC: ............................... Mã nguồn NSNN: ..................... |
Nợ TK: ........................................ Có TK: ........................................ |
NGÂN HÀNG A |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
|
|
|
|
||
NGÂN HÀNG B |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Không ghi vào khu vực này |
NGÂN HÀNG NƠI |
|
Mẫu số: C1-06/NS |
BẢNG KÊ GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng cho ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản)
Ngày: ……../………/……….. Mã quỹ: ……………………………………. Mã KBNN: …………………………………….. |
NợTK: ……………………………………… Có TK: ………………………………………. |
Loại tiền:………………
STT |
Giấy nộp tiền |
Mã cơ quan thu |
Mã ĐBHC |
Mã chương |
Mã NDKT (TM) |
Số tiền |
|||
Số chứng từ |
Ngày CT |
Ngày nộp thuế |
Tên người nộp |
|
|
|
|
|
|
I. Phát sinh sau giờ “cut off time” của ngày làm việc hôm trước |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
(I) |
||||||||
II. Phát sinh đến giờ “cut off time” của ngày làm việc hôm nay |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
(II) |
||||||||
III. Tổng số tiền |
(I+II) |
Tổng số tiền ghi bằng chữ
...............................................................................................
|
NGÂN HÀNG |
||
|
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ... ĐIỂM GIAO DỊCH SỐ ... |
Mẫu số: 02/BKTP |
BẢNG KÊ THU TIỀN PHẠT
Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20….
Cơ quan ra Quyết định: ................................................
Loại hình thu: ..............................................................
STT |
Họ và tên người nộp tiền |
Địa chỉ |
Chứng từ thu |
Ngày nộp |
Số tiền |
|||||
Số QĐ |
Ngày QĐ |
Ký hiệu chứng từ |
Số chứng từ |
|
Tiền phạt |
Tiền chậm nộp phạt |
Tổng số |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) = (9)+(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền loại hình: |
|
|
|
Bằng chữ:
.............................................................................................................................................
...............................................
|
…………, Ngày.... tháng.... Năm 201….. |
|
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Ghi chú: Mỗi cơ quan ra quyết định và loại hình thu có một mã chương, tiểu mục duy nhất.
Không ghi vào khu vực này |
CƠ QUAN THU (KBNN)………………… |
Mẫu số: 02/BK-BLT Số: ……… |
BẢNG KÊ BIÊN LAI THU
(Dùng cho cơ quan thu, điểm giao dịch của KBNN/hoặc ngân hàng nhận ủy nhiệm thu)
Mã chương: .........................................................................................................................
TT |
Biên lai thu |
Họ tên người nộp tiền |
Số tiền (đồng) |
|||||
Số |
Ngày |
Tổng số |
T.Mục... |
T.Mục... |
T.Mục... |
T.Mục... |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:..................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người lập bảng kê |
Không ghi vào khu vực này |
CƠ QUAN THU (KBNN)…………… |
Mẫu số: 03/BK-BLMG Số: ………….… |
BẢNG KÊ BIÊN LAI THU CÓ MỆNH GIÁ
(Dùng cho cơ quan thu, điểm giao dịch của KBNN)
Mã chương: …………………
TT |
Loại mệnh giá |
Số tờ |
Tổng số tiền |
Trong đó |
||||
T.Mục... |
T.Mục... |
T.Mục... |
T.Mục... |
T.Mục... |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:..................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người lập bảng kê |