Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 28/2011/TT-NHNN về việc các tổ chức tín dụng mua trái phiếu doanh nghiệp

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 28/2011/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/09/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Chứng khoán

TÓM TẮT THÔNG TƯ 28/2011/TT-NHNN

Ngân hàng Nhà nước đã ra Thông tư số 28/2011/TT-NHNN ngày 01/09/2011 quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành để bán lần đầu cho các đối tượng mua trên thị trường sơ cấp trong lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả việc mua số trái phiếu doanh nghiệp chưa bán hết cho đối tượng mua theo cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp. 
Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu trái phiếu. Trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng 01 doanh nghiệp phát hành theo quy định của pháp luật và các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp. 
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét mua 02 loại trái phiếu doanh nghiệp là: Trái phiếu phát hành theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp; phát hành theo quy định của pháp luật về chào bán chứng khoán. Riêng chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được mua trái phiếu chuyển đổi. 
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp khi đảm bảo các điều kiện như: Là ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng; trong giấy phép thành lập và hoạt động có ghi nội dung mua trái phiếu doanh nghiệp; đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… 
Tổng mức đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp được tính và tổng mức du nợ cấp tín dụng đối với 01 khách hàng, đối với 01 khách hàng và người có liên quan theo quy định tại Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định cụ thể các gới hạn mua trái phiếu doanh nghiệp. 
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/10/2011; căn cứ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành Quy định về mua trái phiếu doanh nghiệp và gửi cho Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ngay sau khi ban hành để làm cơ sở cho việc thanh tra, giám sát hoạt động mua trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Xem chi tiết Thông tư 28/2011/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2011

Tải Thông tư 28/2011/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 28/2011/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 28/2011/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 28/2011/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
------------------

Số: 28/2011/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

a) Thông tư này quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành để bán lần đầu cho các đối tượng mua trên thị trường sơ cấp trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là mua trái phiếu doanh nghiệp), bao gồm cả trường hợp tổ chức tín dụng mua số trái phiếu doanh nghiệp còn lại chưa bán hết cho đối tượng mua theo cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

b) Thông tư này không quy định việc mua, bán trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; mua, bán lại trái phiếu doanh nghiệp giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với nhau; mua, bán lại trái phiếu doanh nghiệp giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với cá nhân và tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; mua, bán trái phiếu phát hành trên thị trường quốc tế.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, phát hành trái phiếu để bán lần đầu cho các đối tượng mua theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và pháp luật về chào bán chứng khoán ra công chúng.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu trái phiếu.

Đang theo dõi

2. Trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một doanh nghiệp phát hành theo quy định của pháp luật và các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc mua trái phiếu doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Việc mua trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Việc tính dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp vào dư nợ cấp tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

3. Việc mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi phải thực hiện theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về góp vốn, mua cổ phần.

Đang theo dõi

4. Đồng tiền thực hiện trong giao dịch mua trái phiếu doanh nghiệp là đồng Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 4. Các loại trái phiếu doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét mua

Đang theo dõi

1. Trái phiếu phát hành theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Trái phiếu phát hành theo quy định của pháp luật về chào bán chứng khoán ra công chúng.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc mua trái phiếu doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện:

Đang theo dõi

1. Là ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Trong giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp có ghi nội dung mua trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Có Hệ thống và thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ, trong đó có xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

Đang theo dõi

5. Ban hành Quy định về mua trái phiếu doanh nghiệp phù hợp quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan, trong đó có nội dung: Quy trình, thủ tục thẩm định và quyết định mua trái phiếu; trách nhiệm và thẩm quyền của cá nhân, đơn vị trong việc xét duyệt, quyết định mua trái phiếu; các loại và đặc điểm trái phiếu được tổ chức tín dụng, chi nhánh nước ngoài mua; điều kiện của trái phiếu doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua; các chính sách và giới hạn quản lý tín dụng, hệ thống đo lường và quản trị rủi ro, biện pháp và quy trình xử lý rủi ro; thực hiện các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh; kiểm soát nội bộ hoạt động mua trái phiếu.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Thẩm định, kiểm tra phương án và các điều kiện phát hành trái phiếu của doanh nghiệp để xem xét quyết định mua trái phiếu doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện:

Đang theo dõi

a) Trái phiếu được phát hành theo đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Mục đích sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp hợp pháp và phù hợp với ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

c) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có khả năng tài chính để đảm bảo trả gốc và lãi trái phiếu đúng hạn theo cam kết.

Đang theo dõi

d) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu cam kết mua lại trái phiếu trước hạn thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, vi phạm phương án phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các thủ tục mua trái phiếu và ký kết các hợp đồng mua trái phiếu phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch dân sự và Thông tư này.

Đang theo dõi

a) Hợp đồng mua trái phiếu, trong đó có các nội dung: Số lượng trái phiếu mua, giá mua trái phiếu, tổng số tiền mua trái phiếu, lãi suất trái phiếu; phương thức phát hành trái phiếu; phương thức thanh toán số tiền mua trái phiếu; thời hạn và phương thức thanh toán trái phiếu; bảo đảm thanh toán trái phiếu (nếu có); cam kết của doanh nghiệp về phát hành và thanh toán trái phiếu, mua lại trái phiếu trước hạn thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, vi phạm phương án phát hành trái phiếu doanh nghiệp; quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc giám sát, yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các cam kết về phát hành và thanh toán trái phiếu; xử lý các vi phạm hợp đồng mua trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp phát hành trái phiếu; các thỏa thuận khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với doanh nghiệp.

Đang theo dõi

b) Hợp đồng bảo đảm đối với trường hợp mua loại trái phiếu có bảo đảm, phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Đang theo dõi

3. Giám sát việc sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp; trường hợp phát hiện doanh nghiệp phát hành trái phiếu sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu không đúng mục đích theo nội dung phương án phát hành trái phiếu và cam kết với nhà đầu tư, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu doanh nghiệp mua lại trái phiếu trước hạn thanh toán và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được mua trái phiếu của doanh nghiệp trong các đợt phát hành sau thuộc phương án phát hành trái phiếu đó.

Đang theo dõi

4. Yêu cầu doanh nghiệp phát hành trái phiếu thanh toán trái phiếu khi đến hạn; trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu không có khả năng thanh toán trái phiếu khi đến hạn, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài xử lý tài sản bảo đảm đối với trái phiếu có bảo đảm bằng tài sản, yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán trái phiếu thực hiện nghĩa vụ thanh toán trái phiếu đối với trái phiếu được bảo lãnh thanh toán, khởi kiện doanh nghiệp hoặc bên bảo lãnh thanh toán trái phiếu vi phạm các cam kết về thanh toán trái phiếu.

Đang theo dõi

5. Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình mua trái phiếu doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật liên quan nhằm đảm bảo khả năng thu hồi tiền gốc và lãi trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 7. Giới hạn mua trái phiếu doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Tổng mức đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp được tính vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng, đối với một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định cụ thể các giới hạn mua trái phiếu doanh nghiệp: Mua trái phiếu của một doanh nghiệp phát hành; mua trái phiếu của một doanh nghiệp phát hành và doanh nghiệp liên quan phát hành; mua trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm, không có bảo đảm; mua trái phiếu doanh nghiệp với mục đích để bán, để đầu tư và giữ đến ngày đáo hạn.

Đang theo dõi

3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được mua trái phiếu chuyển đổi.

Đang theo dõi

Điều 8. Hệ số rủi ro, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Hệ số rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với trái phiếu đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng niêm yết (UPCom), thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá đầu tư trái phiếu và xử lý khoản dự phòng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ trích lập, sử dụng các khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.

Đang theo dõi

b) Đối với trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng niêm yết (UPCom), thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện dự phòng rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 9. Hạch toán kế toán, thống kê, báo cáo và lưu giữ hồ sơ mua trái phiếu doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Hạch toán kế toán mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Thống kê và định kỳ hàng tháng gửi báo cáo về tình hình thực hiện mua trái phiếu doanh nghiệp theo Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo.

Đang theo dõi

3. Lưu giữ hồ sơ mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về lưu giữ hồ sơ tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2011.

Đang theo dõi

2. Căn cứ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành Quy định về mua trái phiếu doanh nghiệp và gửi cho Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ngay sau khi hoàn thành để làm cơ sở cho việc thanh tra, giám sát hoạt động mua trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã mua trái phiếu doanh nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện cho đến khi trái phiếu doanh nghiệp đến hạn thanh toán.

Đang theo dõi

4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 10;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

Tên tổ chức tín dụng: ……………………………

PHỤ LỤC 01

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP PHÁT SINH TRONG THÁNG BÁO CÁO

Tháng …… năm …………..

STT

Trái phiếu doanh nghiệp

Số tiền mua trái phiếu doanh nghiệp (tỷ đồng)

Lãi suất trái phiếu (%/năm)

Kỳ hạn trái phiếu

Tên doanh nghiệp phát hành

Mục đích sử dụng trái phiếu

Ngành lĩnh vực của doanh nghiệp

Tổng số tiền mua trái phiếu

Trong đó

Trái phiếu chuyển đổi

Trái phiếu không chuyển đổi

Trái phiếu có bảo đảm

Trái phiếu không có bảo đảm

Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký Upcom

Trái phiếu chưa niêm yết

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Kiểm soát

………….., ngày     tháng     năm
Tổng giám đốc

Hướng dẫn lập biểu:

1. Chỉ tiêu mục đích sử dụng trái phiếu: Đề nghị ghi cụ thể mục đích sử dụng như cơ cấu lại các khoản vay trung và dài hạn hoặc tăng quy mô vốn hoạt động; đối với mục đích thực hiện các dự án đầu tư, thì ghi cụ thể ngành, lĩnh vực của dự án đầu tư sử dụng nguồn phát hành trái phiếu, như kinh doanh bất động sản, chứng khoán, xây dựng cơ sở hạ tầng …

2. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: [email protected]; fax: 0438246953).

4. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo.

5. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955.

Tên tổ chức tín dụng: ……………………………

PHỤ LỤC 02

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI CUỐI THÁNG BÁO CÁO

Tháng …… năm …………..

STT

Trái phiếu doanh nghiệp

Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp (tỷ đồng)

Lãi suất trái phiếu (%/năm)

Kỳ hạn trái phiếu

Tên doanh nghiệp phát hành

Mục đích sử dụng trái phiếu

Ngành lĩnh vực của doanh nghiệp

Dư nợ mua trái phiếu

Trong đó

Trái phiếu chuyển đổi

Trái phiếu không chuyển đổi

Trái phiếu có bảo đảm

Trái phiếu không có bảo đảm

Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký Upcom

Trái phiếu chưa niêm yết

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Kiểm soát

………….., ngày     tháng     năm
Tổng giám đốc

Hướng dẫn lập biểu:

1. Chỉ tiêu mục đích sử dụng trái phiếu: Đề nghị ghi cụ thể mục đích sử dụng như cơ cấu lại các khoản vay trung và dài hạn hoặc tăng quy mô vốn hoạt động; đối với mục đích thực hiện các dự án đầu tư, thì ghi cụ thể ngành, lĩnh vực của dự án đầu tư sử dụng nguồn phát hành trái phiếu, như kinh doanh bất động sản, chứng khoán, xây dựng cơ sở hạ tầng …

2. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: [email protected]; fax: 0438246953).

4. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo.

5. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 28/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 28/2011/TT-NHNN

01

Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

02

Thông tư 22/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp

03

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

04

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

05

Thông tư 31/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×