Thông tư 27/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2003/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2003/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 27/2003/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 27/2003/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 27/2003/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 22/2002/QĐ-TTg ngày 30/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý tài chính, sử dụng kinh phí cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ và môi trường của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam như sau:
Các đề án do Liên hiệp Hội tư vấn, phản biện và giám định phải là các đề án mang tính đa ngành hoặc liên ngành, các đề án mang tính chuyên ngành thuộc đối tượng của các Hội Khoa học và kỹ thuật chuyên ngành thành viên.
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
I |
Chi phí cho công tác chuẩn bị (làm rõ phạm vi, nội dung, kết quả phải đạt được, thời hạn và các điều kiện đảm bảo). |
|
|
1 |
Xây dựng đề cương điều khoản giao việc |
Đề án |
2.500 - 5.000 |
2 |
Nghiên cứu hồ sơ của các đề án để tìm ra những nội dung cần tư vấn phản biện: |
chuyên gia |
500 |
3 |
Xây dựng nội dung và quy trình nghiên cứu thực hiện các hoạt động: |
ngày/người |
100 |
II |
Chi phí cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội - theo hợp đồng giao việc |
|
|
1 |
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và viết báo cáo các chuyên đề thuộc từng chuyên ngành: |
|
|
|
- Nghiên cứu chuyên đề về khoa học xã hội |
Chuyên đề |
2.000-5.000 |
|
- Nghiên cứu các quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN (được chấp nhận) |
Chuyên đề |
7.000- 20.000 |
|
- Tính toán kiểm tra xác định các thông số kỹ thuật và kinh tế theo các chuyên ngành |
Chuyên gia |
3.000 |
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp của các nhóm chuyên gia theo từng chuyên đề |
Báo cáo |
500-1.000 |
2 |
Tổ chức Hội thảo của các nhóm chuyên gia |
Hội thảo |
10.000-15.000 |
3 |
Báo cáo tổng hợp kết quả tư vấn, phản biện và giám định xã hội cho tổng thể toàn Đề án. |
báo cáo |
3.500-7.000 |
III |
Chi phí tổng kết hoạt động tư vấn, phản biện và giám định |
|
|
1 |
- Hội thảo mở rộng góp ý bổ sung, hoàn thiện báo cáo |
hội thảo |
12.000-20.000 |
2 |
- Sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo bàn giao kết quả cho bên đặt yêu cầu |
đề án |
5.000-10.000 |
IV |
Chi phí quản lý chung: |
đề án |
15.000-30.000 |
Công tác quản lý tài chính đối với hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội và các Hội thành viên phải thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể dưới đây:
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội và nội dung, mức chi được quy định tại Mục II Thông tư này, Liên hiệp Hội và các Hội thành viên lập dự toán chi cho hoạt động này; trong đó phân ra:
- Dự toán kinh phí để thực hiện hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án được Chính phủ yêu cầu (hoặc chấp nhập).
- Dự toán kinh phí để thực hiện hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án được Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố yêu cầu (hoặc chấp nhận).
Liên hiệp Hội tổng hợp và dự toán Ngân sách hàng năm của Liên hiệp gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam và các Hội ở Trung ương); gửi Sở tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với Liên hiệp hội và các Hội địa phương) để tổng hợp trình Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trên cơ sở dự toán chi Ngân sách được Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao, căn cứ vào nhiệm vụ được giao thực tế, cơ quan tài chính cấp phát cho Liên hiệp hội và các Hội ở Trung ương, địa phương theo phân cấp Ngân sách để thực hiện.
Trường hợp hết năm Ngân sách, kinh phí chưa sử dụng hết được xử lý như sau:
- Đối với dự toán kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp phát cho Liên hiệp hội và các Hội thành viên, thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Kinh phí thu được từ các hợp đồng thực hiện hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án, Liên hiệp hội và các Hội thành viên sau khi đã chi phụ vụ trực tiếp cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, phần còn lại được sử dụng vào việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
Hàng năm, Liên hiệp Hội và các Hội thành viên có trách nhiệm báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp về tình hình quản lý, sử dụng thu, chi từ hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
Nguyễn Công Nghiệp
(Đã ký)