Thông tư 14/2016/TT-BTC cơ chế tài chính khi các công ty thực hiện nhiệm vụ chính trị

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 14/2016/TT-BTC

Thông tư 14/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2016/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/01/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Miễn, giảm tiền thuê đất cho DN Nhà nước tham gia nhiệm vụ chính trị

Ngày 20/01/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 14/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế.
Theo đó, các công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị nếu thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước đối với diện tích đất, diện tích thuê mặt nước sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ chính trị.
Cũng theo Thông tư này, các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị của các doanh nghiệp này phải được hạch toán riêng và đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chung tài sản cố định, tài sản lưu động không thể tach riêng chi phí khác khi thực hiện nhiệm vụ chính trị thì thực hiện phân bổ chi phí (gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tài sản lưu động và chi phí khác) theo tỷ lệ doanh thu của phần hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị với tổng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/03/2016.

Xem chi tiết Thông tư 14/2016/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 14/2016/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2016/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2016/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 14/2016/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 14/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
 
Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Thông báo số 146/TB-VPCP ngày 8/4/2014 của Văn phòng Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 3657/LĐTBXH-KHTC ngày 11/9/2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đi cung cầu cho nền kinh tế,
 
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Đi tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHHMTV) do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp và có tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc tự nguyện đăng ký thực hiện theo chủ trương của Nhà nước không vì mục đích lợi nhuận và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm: Công ty TNHHMTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty) tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế; cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế.
3. Các hoạt động trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015 của Chính phủ không thuộc phạm vi, đối tượng áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ty TNHHMTV do nhà nước nắm giữ 100% vn điều lệ(sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm:
a) Công ty TNHHMTV là công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty TNHHMTV độc lập trực thuộc các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, trực thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty.
c) Các công ty TNHHMTV do doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốnđiều lệ.
2. Thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế”(sau đây viết tắt là “thực hiện nhiệm vụ chính trị”) là thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo, quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc tự nguyện đăng ký thực hiện nhiệm vụ theo chủ trương của Nhà nước không vì mục đích lợi nhuận và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp: bao gồm các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, không bao gồm hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị.
 
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
Mục I: QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
Điều 3. Cơ chế miễn giảm về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước
Các doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị nếu thỏa mãn các điều kiện về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước đối với diện tích đất, diện tích thuê mặt nước sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ chính trị theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Quản lý doanh thu
Các doanh nghiệp mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế.
Điều 5. Quản lý chi phí
Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình các doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị được hạch toán riêng và phải đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
Các doanh nghiệp mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng chi phí phát sinh trong quá trình các doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị theo nguyên tắc:
1. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng, hạch toán riêng tài sản cố định, tài sản lưu động và chi phí khác phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị thì tập hợp các chi phí theo chứng từ thực tế.
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chung tài sản cố định, tài sản lưu động, không thể tách riêng chi phí khác khi thực hiện nhiệm vụ chính trị thì thực hiện phân bổ chi phí (gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tài sản lưu động và chi phí khác) theo tỷ lệ doanh thu của phần hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị với tổng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Điều 6. Các khoản nộp ngân sách nhà nước
Các khoản nộp ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 7. Xử lý chênh lệch doanh thu và chi phí
Chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị được hạch toán vào kết quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp để thực hiện xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp doanh thu lớn hơn chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị thì thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ chính trị được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Trường hợp doanh thu nhỏ hơn chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị thì chênh lệch được bù từ phần lợi nhuận sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Điều 8. Chế độ báo cáo, kiểm toán
1. Doanh nghiệp lập báo cáo riêng về hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị bao gồm các chỉ tiêu theo phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp thực hiện lập và nộp báo cáo về hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị cùng với kỳ lập và nộp báo cáo tài chính năm gửi cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp cùng cấp.
3. Doanh nghiệp thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính trong đó có kiểm toán doanh thu, chi phí của hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị để làm căn cứ hỗ trợ về vốn, miễn, giảm về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước và áp dụng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 9. Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp.
Mục II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN NINH XÃ HỘI, CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
Điều 10. Các trường hợp được loại trừ khi đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng quỹ tiền lương đối với doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị
Khi đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng quỹ tiền lương, doanh nghiệp được loại trừ khoản lỗ do tham gia nhiệm vụ chính trị ảnh hưởng đến việc:
1. Đánh giá mức độ bảo toàn vốn của doanh nghiệp.
2. Xếp hạng, xếp loại doanh nghiệp, xếp loại người quản lý doanh nghiệp
3. Xét khen thưởng doanh nghiệp; xét khen thưởng người quản lý doanh nghiệp.
4. Xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định quỹ tiền lương thực hiện năm đối với người lao động; khi xây dựng quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện năm đối với người quản lý doanh nghiệp.
 
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 03 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./.
 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDN (500).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Văn Hiếu
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư s14/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính)
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHI THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
Đơn vị tính: triệu đồng

 

TT
Chỉ tiêu
Thc hiện năm trưc
Năm báo cáo
So sánh %
Kế hoạch
Thực hiện
Thực hiện so với năm trước
Thực hiện so với kế hoạch
 
 
1
2
3
4=3/1
5=3/2
I
Kết quả sản xuất kinh doanh
 
 
 
 
 
1
Tổng doanh thu
 
 
 
 
 
2
Tổng chi phí (đã loại trừ tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước được miễn giảm)
 
 
 
 
 
3
Chênh lệch giữa doanh thu và chi phí = (1 - 2)
 
 
 
 
 
II
Các khoản được hỗ trợ
 
 
 
 
 
1
Tiền thuê đất được miễn, giảm
 
 
 
 
 
2
Tiền thu sử dụng đất được miễn, giảm
 
 
 
 
 
3
Tiền thuê mặt nước được miễn, giảm
 
 
 
 
 
4
Số thuế TNDN được ưu đãi
 
 
 
 
 
 
Ghi chú: Các chỉ tiêu trên lấy theo số liệu của hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị.
 
……, Ngày    tháng     năm

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi