Thông tư 13/2019/TT-BQP hướng dẫn quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2019/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2019/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/01/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 đối tượng được ghi sổ kế toán tài sản cố định
Theo đó, 05 đối tượng được quy định ghi sổ kế toán tài sản cố định đó là:
- Tài sản sử dụng độc lập được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định;
- Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được;
- Súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm thì từng con súc vật có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định;
- Vườn cây thuộc khuôn viên đất độc lập, có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên (không tính giá trị quyền sử dụng đất); hoặc từng cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18/03/2019.
Xem chi tiết Thông tư 13/2019/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 13/2019/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 13/2019/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN, KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG, TÀI SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO NHÀ NƯỚC GIAO CHO DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ KHÔNG TÍNH THÀNH PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ VÀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây:
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà đơn vị được cấp trên giao quản lý, sử dụng tài sản hoặc đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản thỏa mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
- Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm: Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt; cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.
- Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi; giếng khoan, giếng đào, tường rào; các vật kiến trúc khác.
- Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh; xe ô tô phục vụ công tác chung; xe ô tô chuyên dùng; xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước; xe ô tô khác.
- Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ; phương tiện vận tải đường sắt; phương tiện vận tải đường thủy; phương tiện vận tải hàng không; phương tiện vận tải khác.
- Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng; máy móc, thiết bị khác.
- Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, gồm: Các loại súc vật; cây lâu năm, vườn cây lâu năm; vườn cây công nghiệp; vườn cây ăn quả.
- Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.
- Loại 1: Quyền sử dụng đất.
- Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
- Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm các yếu tố năng lực, chất lượng, uy tín, yếu tố lịch sử, bề dày truyền thống của đơn vị sự nghiệp công lập và các yếu tố khác có khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế cho đơn vị sự nghiệp công lập).
- Loại 7: Tài sản cố định vô hình khác.
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này như sau:
1. Nguyên giá tài sản cố định hình thành từ mua sắm được xác định theo công thức:
Trong đó:
- Giá trị đề nghị quyết toán;
- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
- Giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt.
3. Nguyên giá tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển được xác định như sau:
Trong đó:
a) Giá trị ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản là nguyên giá tài sản cố định đang theo dõi trên sổ kế toán hoặc giá trị còn lại của tài sản cố định giao, điều chuyển theo đánh giá lại tại thời điểm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển (đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán).
Đơn vị có tài sản điều chuyển hoặc được giao nhiệm vụ lập phương án xử lý tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản (đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán) trước khi trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản. Việc đánh giá lại giá trị của tài sản căn cứ vào chất lượng còn lại của tài sản và đơn giá thực tế mua mới tài sản đó tại thời điểm bàn giao.
Giá trị còn lại của tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển |
= |
Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản |
x |
Giá mua hoặc giá xây dựng mới của tài sản (đối với nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) tại thời điểm bàn giao |
Trong đó:
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản được xác định căn cứ vào tình trạng của tài sản, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại và thời gian đã sử dụng của tài sản.
- Giá mua của tài sản là giá của tài sản mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm bàn giao.
- Giá xây dựng mới của tài sản được xác định, theo công thức sau:
Giá xây dựng mới của tài sản |
= |
Đơn giá 1m2 xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương nơi có tài sản) áp dụng tại thời điểm bàn giao |
x |
Diện tích xây dựng của tài sản |
(Ví dụ 1 tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Nguyên giá tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại được xác định như sau:
Trong đó:
5. Nguyên giá tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác chưa được theo dõi trên sổ kế toán được xác định như sau:
Trong đó:
a) Giá trị ghi trên Biên bản kiểm kê là giá trị còn lại của tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa theo đánh giá lại tại thời điểm kiểm kê, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp kiểm kê phát hiện thừa tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản để ghi vào Biên bản kiểm kê và xác định nguyên giá để ghi sổ kế toán. Việc đánh giá lại giá trị của tài sản căn cứ vào chất lượng còn lại của tài sản và đơn giá thực tế mua mới tài sản đó tại thời điểm kiểm kê.
Giá trị còn lại của tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác |
= |
Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản |
x |
Giá mua hoặc giá xây dựng mới của tài sản (đối với nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) tại thời điểm kiểm kê, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác |
Trong đó:
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản được xác định căn cứ vào tài sản, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại và thời gian đã sử dụng của tài sản.
- Giá mua của tài sản là giá của tài sản mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm kiểm kê.
- Giá xây dựng mới của tài sản được xác định theo công thức sau:
Giá xây dựng mới của tài sản |
= |
Đơn giá 1m2 xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương tại nơi có tài sản) áp dụng tại thời điểm kiểm kê |
x |
Diện tích xây dựng của tài sản |
a) Trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của đơn vị:
- Được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất xây dựng công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở; sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp hoặc đơn vị;
- Đất do đơn vị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất được xác định như sau:
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất |
= |
Giá trị quyền sử dụng đất |
+ |
Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), phí, lệ phí |
b) Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất:
Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của đơn vị là diện tích đất và giá đất.
- Diện tích đất là diện tích được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Hợp đồng cho thuê đất (trong trường hợp chưa có Giấy chứng nhận).
Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì đơn vị sử dụng đất căn cứ các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến quyền sử dụng đất để xác định diện tích đất sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị quyền sử dụng đất;
- Giá đất được xác định theo giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị quyền sử dụng đất.
Giá đất tại Bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo loại đất như sau:
+ Đất được giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý; công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo đất ở;
+ Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất mà tiền thuê đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo loại đất tương ứng;
+ Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng với thời hạn sử dụng đất.
- Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì giá đất xác định giá trị quyền sử dụng đất là giá đất thực tế nhận chuyển nhượng hoặc giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất (nếu nhận chuyển nhượng qua hình thức đấu giá) nhưng không thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất. Trường hợp giá đất thực tế nhận chuyển nhượng hoặc giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị quyền sử dụng thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm này.
c) Xác định giá trị quyền sử dụng đất:
- Đối với đơn vị, doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sử dụng ổn định lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định bằng diện tích đất nhân (x) với giá đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Đối với đơn vị được Nhà nước cho thuê đất mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được miễn nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định như sau:
- Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo Mẫu số 02a-ĐK/TSC-QSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất được lập thành 02 bản; 01 bản cho đơn vị, doanh nghiệp sử dụng đất lưu; 01 bản gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).
- Năm đầu kỳ khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và công bố Bảng giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Khi diện tích đất sử dụng có thay đổi so với diện tích đất đã được xác định giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+ Thực hiện kiểm kê đất đai theo quy định của pháp luật;
+ Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, giao bổ sung hoặc chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng thêm một phần diện tích đất theo quy định của pháp luật;
+ Các trường hợp khác làm thay đổi diện tích đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
- Thay đổi mục đích sử dụng đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Khi kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản công theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Khi trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, lập phương án sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
(Ví dụ 2 tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp dự án nâng cấp, mở rộng, sửa chữa tài sản cố định bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định) khác nhau nhưng không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt cho từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí cho phù hợp (diện tích xây dựng, số lượng, giá trị dự toán chi tiết cho việc nâng cấp, mở rộng, sửa chữa của từng tài sản, hạng mục).
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này được xác định lại gồm giá trị quyền sử dụng đất xác định lại cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Việc xác định lại giá trị quyền sử dụng đất thực hiện theo công thức quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư này với các chỉ tiêu về diện tích đất, mục đích sử dụng đất, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm xác định lại giá trị quyền sử dụng đất.
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với tài sản cố định của đơn vị kiểm kê phát hiện thừa thì đơn vị thực hiện xác định lại thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định kiểm kê phát hiện thừa làm cơ sở để kế toán tài sản cố định.
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định | = | Nguyên giá của tài sản cố định | x | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
Số hao mòn tài sản cố định lũy kế tính đến năm (n) | = | Số hao mòn tài sản cố định đã tính đến năm (n-1) | + | Số hao mòn tài sản cố định tăng trong năm (n) | - | Số hao mòn tài sản cố định giảm trong năm (n) |
Đơn vị lập và gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp, đồng thời gửi về Cục Tài chính Bộ Quốc phòng thông tin về tỷ lệ khấu hao, số khấu hao trong năm (theo Mẫu số 03-ĐK/TSC quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) để theo dõi, quản lý; thời hạn gửi trước ngày 01 tháng 01 hàng năm.
(Ví dụ 3 tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định được quy định như sau:
Đối với tài sản cố định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải nộp bản chính của hồ sơ thì đơn vị lưu giữ bản sao hồ sơ đó.
Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định của các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định và đơn vị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ, như sau:
- Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản cố định của đơn vị;
- Đánh giá những mặt tích cực, hiệu quả, những tồn tại, sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản cố định của đơn vị trong kỳ báo cáo;
- Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản cố định trong kỳ báo cáo;
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản công của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
- Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản cố định.
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định hằng năm do đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định lập và gửi lên cấp trên trực tiếp đến Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để tổng hợp báo cáo Chính phủ (qua Bộ Tài chính).
Hằng năm, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước đối với các loại tài sản cố định quy định tại Điều 4 Thông tư này theo thời hạn sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đối với những tài sản cố định đang quản lý, sử dụng quy định kéo dài thời gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà đã tính hao mòn đủ thì đơn vị tiếp tục quản lý đến hết thời gian sử dụng và quy định tại Điều 14 Thông tư này, không phải tính hao mòn trừ trường hợp nguyên giá tăng quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
- Đối với những tài sản cố định đang quản lý, sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa tính hao mòn đủ quy định tại Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà được quy định kéo dài thời gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 trở đi thực hiện tính tỷ lệ hao mòn quy định tại Thông tư này cho đến khi tính hao mòn đủ nhưng chưa hết thời gian sử dụng thì đơn vị tiếp tục quản lý đến hết thời gian sử dụng quy định tại Điều 14 Thông tư này, không phải tính hao mòn trừ trường hợp nguyên giá tăng quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC TÀI SẢN, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT |
Danh mục tài sản |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
I |
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH |
|
|
Loại 1 |
Nhà, công trình xây dựng |
|
|
|
- Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt |
80 |
1,25 |
|
- Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
- Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
- Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
Loại 2 |
Vật kiến trúc |
|
|
|
- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn |
20 |
5 |
|
- Giếng khoan, giếng đào, tường rào. |
10 |
10 |
|
- Các vật kiến trúc khác |
10 |
10 |
Loại 3 |
Xe ô tô |
|
|
1 |
Xe ôtô phục vụ công tác chức danh |
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 6 đến 8 chỗ |
15 |
6,67 |
2 |
Xe phục vụ chung |
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 6 đến 8 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 9 đến 12 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 13 đến 16 chỗ |
15 |
6,67 |
3 |
Xe ôtô chuyên dùng |
|
|
|
- Xe cứu thương |
15 |
6,67 |
|
- Xe cứu hỏa |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở phạm nhân |
15 |
6,67 |
|
- Xe quét đường |
15 |
6,67 |
|
- Xe phun nước |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở rác |
15 |
6,67 |
|
- Xe ép rác |
15 |
6,67 |
|
- Xe sửa chữa lưu động |
15 |
6,67 |
|
- Xe trang bị phòng thí nghiệm |
15 |
6,67 |
|
- Xe thu phát điện báo |
15 |
6,67 |
|
- Xe sửa chữa điện |
15 |
6,67 |
|
- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn |
15 |
6,67 |
|
- Xe cần cẩu |
15 |
6,67 |
|
- Xe tập lái |
15 |
6,67 |
|
- Xe thanh tra giao thông |
15 |
6,67 |
|
- Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh |
15 |
6,67 |
|
- Xe phát thanh truyền hình lưu động |
15 |
6,67 |
|
- Xe tải các loại |
15 |
6,67 |
|
- Xe bán tải |
15 |
6,67 |
|
- Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại |
15 |
6,67 |
|
- Xe chuyên dùng khác |
15 |
6,67 |
4 |
Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước |
15 |
6,67 |
5 |
Xe ô tô khác |
15 |
6,67 |
Loại 4 |
Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô) |
|
|
1 |
Phương tiện vận tải đường bộ |
10 |
10 |
2 |
Phương tiện vận tải đường sắt |
10 |
10 |
3 |
Phương tiện vận tải đường thủy |
|
|
|
- Tàu biển chở hàng hóa |
10 |
10 |
|
- Tàu biển chở khách |
10 |
10 |
|
- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy |
10 |
10 |
|
- Tàu chở hàng đường thủy nội địa |
10 |
10 |
|
- Tàu chở khách đường thủy nội địa |
10 |
10 |
|
- Phà đường thủy các loại |
10 |
10 |
|
- Ca nô, xuồng máy các loại |
10 |
10 |
|
- Ghe, thuyền các loại |
10 |
10 |
|
- Phương tiện vận tải đường thủy khác |
10 |
10 |
4 |
Phương tiện vận tải đường không |
10 |
10 |
5 |
Phương tiện vận tải khác |
10 |
10 |
Loại 5 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến |
|
|
|
- Máy vi tính để bàn |
5 |
20 |
|
- Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
5 |
20 |
|
- Máy in |
5 |
20 |
|
- Máy fax |
5 |
20 |
|
- Tủ đựng tài liệu |
5 |
20 |
|
- Máy scan |
5 |
20 |
|
- Máy hủy tài liệu |
5 |
20 |
|
- Máy photocopy |
8 |
12,5 |
|
- Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh |
8 |
12,5 |
|
- Bộ bàn ghế họp |
8 |
12,5 |
|
- Bộ bàn ghế tiếp khách |
8 |
12,5 |
|
- Máy điều hòa không khí |
8 |
12,5 |
|
- Quạt |
5 |
20 |
|
- Máy sưởi |
5 |
20 |
|
- Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác |
5 |
20 |
2 |
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị |
|
|
a |
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này |
|
|
b |
Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của đơn vị |
|
|
|
- Máy chiếu |
5 |
20 |
|
- Thiết bị lọc nước |
5 |
20 |
|
- Máy hút ẩm, hút bụi |
5 |
20 |
|
- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác |
5 |
20 |
|
- Máy ghi âm |
5 |
20 |
|
- Máy ảnh |
5 |
20 |
|
- Thiết bị âm thanh |
5 |
20 |
|
- Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm |
5 |
20 |
|
- Thiết bị thông tin liên lạc khác |
5 |
20 |
|
- Tủ lạnh, máy làm mát |
5 |
20 |
|
- Máy giặt |
5 |
20 |
|
- Thiết bị mạng, truyền thông |
5 |
20 |
|
- Thiết bị điện văn phòng |
5 |
20 |
|
- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu |
5 |
20 |
|
- Thiết bị truyền dẫn |
5 |
20 |
|
- Camera giám sát |
8 |
12,5 |
|
- Thang máy |
8 |
12,5 |
|
- Máy bơm nước |
8 |
12,5 |
|
- Két sắt |
8 |
12,5 |
|
- Bàn ghế hội trường |
8 |
12,5 |
|
- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác |
8 |
12,5 |
3 |
Máy móc, thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo |
10 |
10 |
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này |
|
|
|
- Máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
10 |
10 |
4 |
Máy móc, thiết bị khác |
8 |
12,5 |
Loại 6 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
1 |
Các loại súc vật |
8 |
12,5 |
2 |
Cây lâu năm, vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, |
25 |
4 |
3 |
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh |
8 |
12,5 |
Loại 7 |
Tài sản cố định hữu hình khác |
8 |
12,5 |
II |
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH |
|
|
Loại 1 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
Loại 2 |
Quyền tác giả |
20 |
5 |
Loại 3 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
20 |
5 |
Loại 4 |
Quyền đối với cây trồng |
20 |
5 |
Loại 5 |
Phần mềm ứng dụng |
10 |
10 |
Loại 6 |
Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập |
20 |
5 |
Loại 7 |
TSCĐ vô hình khác |
5 |
20 |
PHỤ LỤC SỐ 02
HỆ THỐNG VĂN BẢN KÊ KHAI, BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Bàn hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng)
Mẫu số 01-ĐK/TSC |
Thẻ tài sản cố định |
Mẫu số 02a- ĐK/TSC-QSDĐ |
Văn bản xác định giá trị QSDĐ để tính vào giá trị tài sản của đơn vị |
Mẫu số 02b- ĐK/TSC-QSDĐ |
Văn bản điều chỉnh giá trị QSDĐ để tính vào giá trị tài sản của đơn vị |
Mẫu số 03-ĐK/TSC |
Đăng ký số khấu hao tài sản cố định |
Mẫu số 04a-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai nhà, đất, cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị |
Mẫu số 04b-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai xe ô tô của đơn vị |
Mẫu số 04c-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị |
Mẫu số 05a-ĐK/TSDA |
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA |
Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 05c- ĐK/TSDA |
Báo cáo kê khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 06a-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản |
Mẫu số 06b-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về nhà, đất, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Mẫu số 06c-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về xe ô tô |
Mẫu số 06d-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác |
Mẫu số 07-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai xóa thông tin về tài sản trong cơ sở dữ liệu |
Mẫu số 08a-ĐK/TSC |
Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công Phần 1: Tổng hợp chung Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị |
Mẫu số 08b-ĐK/TSC |
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công Phần 1: Tổng hợp chung Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị |
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 01-ĐK/TSC |
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: ……………..T/TSCĐ
1. Tên tài sản:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Thông số kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Năm sản xuất: ………………………Nước sản xuất: ………………………………………
4. Thời gian mua sắm: ngày ………. tháng ……….. năm …………….
5. Thời gian đưa vào sử dụng: ngày………. tháng …………..năm ………….
6. Nguyên giá: …………………………………………………………………… (nghìn đồng).
7. Tên người hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
8. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 1): ………………………………….………….. (nghìn đồng).
Lý do: ……………………………………………………………………..…………………………
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên giá: …………………………..………………………
9. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 2): ………………………………………….….. (nghìn đồng).
Lý do: ……………………………………………………………………………..…………………
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên giá: …………………………………..………………
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 02a-ĐK/TSC-QSDĐ |
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………….. về việc ban hành Bảng giá đất;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………….. về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất;
…………. 1 thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: ………………………………………………………………………..
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất2: ………………………………………………………
3. Loại đất: …………………………………………………………………………………………
4. Hình thức sử dụng đất: ………………………………………………………………………..
5. Diện tích đất: ……………………………………………………………………………………
6. Giá đất: ………………………………………………………………………………………….
7. Hệ số điều chỉnh giá đất: ………………………………………………………………………
8. Giá trị quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………………..
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01 bản gửi ……………..3, 01 bản lưu tại cơ quan/tổ chức/đơn vị./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất.
2 Ghi cụ thể các hồ sơ pháp lý về đất như: Quyết định giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
3 Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan/tổ chức/đơn vị.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 02b-ĐK/TSC-QSDĐ |
VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………….. về việc ban hành Bảng giá đất;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………….. về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất;
…………..1 thực hiện xác định lại giá trị quyền sử dụng đất để điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: ………………………………………………………………………
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất2: …………………………………………………….
3. Loại đất: ……………………………………………………………………………………….
4. Hình thức sử dụng đất: ………………………………………………………………………
5. Diện tích đất: …………………………………………………………………………………..
6. Giá trị quyền sử dụng đất đã xác định (theo Văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất số …….ngày….. /….../ …….): …
7. Giá trị quyền sử dụng đất sau khi điều chỉnh: ………………………………………………
8. Lý do điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất3: ………………………………………………..
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01 bản gửi ………………..4, 01 bản lưu tại cơ quan/tổ chức/đơn vị./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất.
2 Ghi cụ thể các hồ sơ pháp lý về đất như: Quyết định giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
3 Ghi theo các trường hợp điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 103 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
4 Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan/tổ chức/đơn vị.
Tên đơn vị: ………………………………. Mã số thuế: ……………………………… Cơ quan quản lý cấp trên:………………………………… |
Mẫu số 03-ĐK/TSC |
ĐĂNG KÝ SỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm ………………….
Đơn vị tính: đồng
STT |
TÀI SẢN |
NGUYÊN GIÁ |
SỐ HAO MÒN/ KHẤU HAO (NĂM) |
|||
Tỷ lệ (%) |
Tổng số |
Số khấu hao trong năm |
Số hao mòn trong năm |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (6) + (7) |
(6) |
(7) |
I |
Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản A |
|
|
|
|
|
2 |
- Tài sản B |
|
|
|
|
|
… |
…………………. |
|
|
|
|
|
II |
Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản A |
|
|
|
|
|
2 |
- Tài sản B |
|
|
|
|
|
… |
……………………… |
|
|
|
|
|
III |
Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới |
|
|
|
|
|
A |
Nhóm tài sản cố định sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản A |
|
|
|
|
|
2 |
- Tài sản B |
|
|
|
|
|
… |
…………………… |
|
|
|
|
|
B |
Nhóm tài sản cố định vừa sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản A |
|
|
|
|
|
2 |
- Tài sản B |
|
|
|
|
|
… |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày ….tháng …. năm …… |
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 04a-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI NHÀ, ĐẤT CỦA ĐƠN VỊ (1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
b- Diện tích khuôn viên đất:
………………………………………………………………………………m2
c- Hiện trạng sử dụng: Làm nhà làm việc: ……….. m2; làm cơ sở hoạt động sự nghiệp: ………………. m2; làm nhà ở; bỏ trống; bị lấn chiếm; liên doanh, liên kết, cho thuê: …………. m2; sử dụng khác ………..m2.
d- Giá trị theo sổ kế toán: ………………………………………………………. Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN |
Cấp hạng |
Năm xây dựng |
Ngày, tháng, năm sử dụng |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Số tầng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) |
Hiện trạng sử dụng (m2) |
|||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
Nhà làm việc |
Cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Làm nhà ở |
Bỏ trống |
Liên doanh, liên kết, cho thuê |
Bị lấn chiếm |
Sử dụng khác |
||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1-Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
- Báo cáo kê khai lần đầu:
- Báo cáo kê khai bổ sung:
__________________________
- (1) Mỗi đơn vị, trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm doanh trại, trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
- Trường hợp trên khuôn viên đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.
- Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 04b-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA ĐƠN VỊ
TÀI SẢN |
Nhãn hiệu |
Biển kiểm soát |
Số chỗ ngồi/ Tải trọng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Ngày, tháng, năm sử dụng |
Công suất xe |
Chức danh sử dụng xe |
Nguồn gốc xe |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng |
||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Đơn vị dự toán |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
|
|||||||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
- Báo cáo kê khai lần đầu:
- Báo cáo kê khai bổ sung:
__________________________
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo ngày/tháng/năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 04c-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA ĐƠN VỊ (NGOÀI NHÀ, ĐẤT, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN |
Ký hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Ngày, tháng, năm sử dụng |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng |
||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Đơn vị dự toán |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
- Báo cáo kê khai lần đầu:
- Báo cáo kê khai bổ sung:
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 05a-ĐK/TSDA |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN(1)
Tên dự án: …………………………………………………………………….
I- Về đất:
a- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
b- Diện tích khuôn viên đất: …………………………………………………………m2.
c- Hiện trạng sử dụng: ………………………………………………………………
Làm trụ sở làm việc …………………………………………………………………..m2
Sử dụng khác ………………………………………………………………………….m2
d- Giá trị theo sổ kế toán: ………………………………………………………….nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN |
Cấp hạng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Số tầng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) |
Hiện trạng sử dụng(m2) |
||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
Trụ sở làm việc |
Sử dụng khác |
||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|
||||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
Ghi chú:
- (1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ nhiều dự án mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng dự án để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản để thống nhất thực hiện kê khai vào tài sản phục vụ hoạt động của một dự án.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài mục đích làm trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
TÀI SẢN |
Nhãn hiệu |
Biển kiểm soát |
Số chỗ ngồi/Tải trọng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Công suất xe |
Chức danh sử dụng xe |
Nguồn gốc xe |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng |
||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Quản lý dự án |
Sử dụng khác |
||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|
|||||||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I- Dự án I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
__________________________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 05C-ĐK/TSDA |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN |
Ký hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng |
||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Quản lý dự án |
Sử dụng khác |
|||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|
||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
…………, ngày..... tháng..... năm ……….
|
____________________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 06a-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Mã quan hệ ngân sách |
|
|
|
|
2 |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án |
|
|
|
|
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản |
|
|
|
|
4 |
Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị đăng ký) |
|
|
|
|
5 |
Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh/huyện/xã) |
|
|
|
|
6 |
Loại hình đơn vị + Cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính/cơ quan khác) + Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/y tế/văn hóa, thể thao/khoa học công nghệ/sự nghiệp khác; mức độ tự chủ tài chính) + Tổ chức (chính trị/chính trị - xã hội/chính trị xã hội - nghề nghiệp/xã hội/xã hội - nghề nghiệp) |
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
__________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 06b-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
STT |
CHỈ TIÊU |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin đề nghị thay đổi |
Ngày tháng thay đổi |
Lý do thay đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
I. Về đất |
|
|
|
|
1 |
Tên tài sản |
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ khuôn viên đất |
|
|
|
|
3 |
Tổng diện tích (m2) |
|
|
|
|
4 |
Giá trị (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
5 |
Hiện trạng sử dụng (m2) |
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
6 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
II. Về nhà |
|
|
|
|
1 |
Tên nhà |
|
|
|
|
2 |
Thuộc khuôn viên đất |
|
|
|
|
3 |
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) |
|
|
|
|
4 |
Số tầng |
|
|
|
|
5 |
Nguyên giá (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác |
|
|
|
|
6 |
Giá trị còn lại (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
7 |
Hiện trạng sử dụng (m2) |
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
8 |
Thời gian sử dụng còn lại (năm) |
|
|
|
|
9 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
_________________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 06c-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ
STT |
CHỈ TIÊU |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin đề nghị thay đổi |
Ngày tháng thay đổi |
Lý do thay đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Biển kiểm soát |
|
|
|
|
2 |
Loại xe (xe phục vụ chức danh/ Xe phục vụ chung/ Xe chuyên dùng) |
|
|
|
|
3 |
Nguyên giá (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác |
|
|
|
|
4 |
Giá trị còn lại (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
5 |
Số chỗ ngồi, tải trọng |
|
|
|
|
6 |
Hiện trạng sử dụng: |
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
7 |
Thời gian sử dụng còn lại (năm) |
|
|
|
|
8 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
____________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 06d-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
STT |
CHỈ TIÊU |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin đề nghị thay đổi |
Ngày tháng thay đổi |
Lý do thay đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên tài sản |
|
|
|
|
2 |
Loại tài sản (Máy móc, thiết bị tin học, điện tử; y tế; giáo dục - đào tạo; thể dục - thể thao; thí nghiệm, nghiên cứu khoa học; phương tiện vận tải đường thủy; tài sản vô hình; công trình vật kiến trúc; tài sản khác) |
|
|
|
|
3 |
Nguyên giá (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác |
|
|
|
|
4 |
Giá trị còn lại (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
5 |
Thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
6 |
Hiện trạng sử dụng: |
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
7 |
Thời gian sử dụng còn lại (năm) |
|
|
|
|
8 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
____________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 07-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
STT |
MÃ TÀI SẢN |
TÊN TÀI SẢN |
Ngày tháng thay đổi |
Lý do thay đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
Ví dụ: Đất trụ sở của đơn vị X |
|
|
2 |
|
Ví dụ: Nhà làm việc A |
|
|
3 |
|
Ví dụ: Ô tô Biển kiểm soát TM- 9999 |
|
|
4 |
|
Ví dụ: Máy nội soi |
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
_________________________
Ghi chú:
- Cột số 1: Ghi ký hiệu, mã số của tài sản đã đăng ký trong phần mềm quản lý về tài sản công.
- Cột số 2: Ghi tên thường gọi của tài sản cần xóa thông tin, ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động,...
- Cột số 3: Ghi ngày/tháng/năm xóa thông tin
- Cột số 4: Ghi lý do về việc xóa thông tin về tài sản của đơn vị (do điều chuyển, phá dỡ, bán, thanh lý, thu hồi, tiêu hủy,..và số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin).
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 08a-ĐK/TSC |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: …… /…… / ……….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN |
Số lượng |
Diện tích |
Hiện trạng sử dụng |
||||||
Đơn vị dự toán |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
_________________________
Ghi chú:
- Cột 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 08a-ĐK/TSC |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: ..../…. / ……….
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT cho: số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN |
Số lượng |
Diện tích |
Hiện trạng sử dụng |
||||||
Đơn vị dự toán |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
I- Khối đơn vị dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 08A-ĐK/TSC |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo:..../……/ …………….
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN |
Số lượng |
Diện tích |
Hiện trạng sử dụng |
||||||
Nhà làm việc |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||
Cơ sở HĐSN |
Làm nhà ở |
Bỏ trống |
Liên doanh, liên kết |
Bị lấn chiếm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
I- Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 08b-ĐK/TSC |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…../……. đến ngày …../…../……..
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT cho: Số lượng là: Cải, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN |
Số đầu kỳ |
Số tăng trong kỳ |
Số giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
||||||||
Số Lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
5 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 08b-ĐK/TSC |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT cho: số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN |
Số đầu kỳ |
Số tăng trong kỳ |
Số giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I- Khối đơn vị dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
Tên đơn vị: ………………………………. Loại hình đơn vị: ………………………… Mã đơn vị:………………………………… |
Mẫu số 08b-ĐK/TSC |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN |
Mã đơn vị |
Số đầu kỳ |
Số tăng trong kỳ |
Số giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I- Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày..... tháng..... năm ………. |
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ví dụ 1: Tại đơn vị X, tài sản cố định A có nguyên giá 1.000 triệu đồng, đưa vào sử dụng năm 2013. Theo quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP ngày 09 tháng 6 năm 2010, Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thông tư này tài sản cố định A có thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10% năm. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là 600 triệu đồng, thời gian sử dụng còn lại của tài sản là 04 năm, giá trị còn lại là 400 triệu đồng.
Trong năm 2019, thực hiện điều chuyển tài sản cố định A từ đơn vị X sang đơn vị Y. Trong quá trình điều chuyển phát sinh các chi phí liên quan là 100 triệu đồng.
* Cách xác định nguyên giá, số hao mòn tài sản cố định A cho các năm tiếp theo tại đơn vị Y như sau:
- Tài sản cố định A đã được theo dõi trên sổ sách kế toán của đơn vị X, do đó:
(i) Nguyên giá tài sản cố định A được điều chuyển đến đơn vị Y được xác định = 1.000 triệu đồng (nguyên giá cũ) +100 triệu đồng (chi phí điều chuyển) = 1.100 triệu đồng;
(ii) Giá trị hao mòn lũy kế tính đến 31/12/2018 - 600 triệu đồng.
- Từ năm 2019, tại đơn vị Y, mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định A là: 1.100 triệu đồng X 10% = 110 triệu đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 710 triệu đồng (600 triệu đồng +110 triệu đồng), giá trị còn lại là: 390 triệu đồng (1.100 triệu đồng - 710 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2020, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 820 triệu đồng (710 triệu đồng +110 triệu đồng), giá trị còn lại là: 280 triệu đồng (1.100 triệu đồng - 820 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2021, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 930 triệu đồng (820 triệu đồng +110 triệu đồng), giá trị còn lại là: 170 triệu đồng (1.100 triệu đồng - 930 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2022, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 1.040 triệu đồng (930 triệu đồng + 110 triệu đồng), giá trị còn lại là: 60 triệu đồng (1.100 triệu đồng - 1.040 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2023, số hao mòn còn lại được tính trong năm 2022 của tài sản cố định A là 60 triệu đồng (1.100 triệu đồng - 1.040 triệu đồng), số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 1.100 triệu đồng, giá trị còn lại bằng 0 đồng.
- Từ năm 2024 trở đi, tài sản cố định A không phải tính hao mòn.
Như vậy, thời gian tính hao mòn của tài sản cố định A là 11 năm (gồm: 06 năm từ năm 2013 đến 2018 tại đơn vị X; 05 năm từ năm 2019 đến 2023 tại đơn vị Y).
Ví dụ 2: Tại đơn vị Z, tài sản cố định B có nguyên giá 1.000 triệu đồng, đưa vào sử dụng năm 2019, tỷ lệ hao mòn theo quy định tại Thông tư này là 6,67% năm. Năm 2021, đơn vị Z thực hiện nâng cấp theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt với tổng mức đầu tư là 100 triệu đồng.
* Cách tính hao mòn tài sản cố định B tại đơn vị Z như sau:
a) Năm 2019 và năm 2020, mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định B là: 1.000 triệu đồng x 6,67% = 66,7 triệu đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định B là: 66,7 triệu đồng, giá trị còn lại là: 933,3 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 66,7 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2020, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định B là: 133,4 triệu đồng (66,7 triệu đồng + 66,7 triệu đồng), giá trị còn lại là: 866,6 triệu đồng (933,3 triệu đồng - 66,7 triệu đồng).
b) Năm 2021, sau khi nâng cấp, nguyên giá tài sản cố định B được xác định là 1.100 triệu đồng = 1.000 triệu đồng (nguyên giá cũ) +100 triệu đồng (tổng mức đầu tư).
Từ năm 2021, mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định B là: 1.100 triệu đồng x 6,67% = 73,37 triệu đồng.
Tính đến ngày 31/12/2021, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định B là: 206,77 triệu đồng (133,4 triệu đồng + 73,37 triệu đồng), giá trị còn lại là: 793,23 triệu đồng (866,6 triệu đồng - 73,37 triệu đồng).
Ví dụ 3: Đơn vị Q là đơn vị sự nghiệp công lập (thuộc nhóm đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này). Trong năm 2018, đơn vị Q sử dụng tài sản cố định C có nguyên giá 100 triệu đồng, tỷ lệ hao mòn theo quy định tại Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là 6,67% năm và tài sản cố định D có nguyên giá 1.000 triệu đồng, tỷ lệ hao mòn theo quy định tại Thông tư này là 10% năm để liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Trong đó, tài sản cố định C sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động liên doanh liên kết, tài sản cố định D vừa được sử dụng vào mục đích hoạt động của đơn vị, vừa sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết theo đề án sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh, liên kết được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
* Trong năm 2018 đơn vị Q thực hiện đăng ký số khấu hao tài sản cố định như sau:
1- Tài sản cố định C thực hiện chế độ quản lý, trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.
Ví dụ, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định C theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp là 10% năm.
2- Đối với tài sản cố định D:
- Đơn vị Q xác định tổng giá trị hao mòn tài sản cố định D trong năm là:
1.000 triệu đồng x 10% =100 triệu đồng
- Căn cứ tình hình sử dụng, đơn vị Q phân bổ số khấu hao và số hao mòn trong tổng giá trị hao mòn đã xác định nêu trên. Ví dụ, đơn vị Q xác định phân bổ 70% sử dụng vào mục đích hoạt động của đơn vị, 30% sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết; theo đó, đơn vị Q lập và gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp thông tin về số khấu hao, số hao mòn tài sản trong năm theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
Năm báo cáo: 2018
TT |
TÀI SẢN |
NGUYÊN GIÁ (triệu đồng) |
SỐ HAO MÒN/ KHẤU HAO (NĂM) |
|||
Tỷ lệ (%) |
Tổng số (triệu đồng) |
Số khấu hao trong năm (triệu đồng) |
Số hao mòn trong năm (triệu đồng) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (6) + (7) |
(6) |
(7) |
I |
Tài sản cố định tại đơn vị Q |
|
|
|
|
|
A |
Nhóm tài sản cố định sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản C |
100 |
10% |
10 |
10 |
0 |
B |
Nhóm tài sản cố định vừa sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản D |
1.000 |
10% |
100 |
30 |
70 |
|
Tổng cộng |
1.100 |
|
110 |
40 |
70 |
Ví dụ 4: Tài sản cố định E có nguyên giá 1.000 triệu đồng, đưa vào sử dụng năm 2016. Theo quy định tại Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, tài sản cố định E có thời gian sử dụng 08 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 12,5% năm. Như vậy, tính đến ngày 31/12/2018, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là 375 triệu đồng, thời gian sử dụng còn lại của tài sản là 05 năm và giá trị còn lại là 625 triệu đồng.
Theo quy định tại Thông tư này, từ năm tài chính 2019, thời gian sử dụng của tài sản cố định E quy định là 10 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 10% năm.
* Cách xác định số hao mòn hàng năm của tài sản cố định E từ năm 2019 như sau:
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định E (tính từ năm tài chính 2019): 1.000 triệu đồng x 10% = 100 triệu đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 475 triệu đồng (375 triệu đồng + 100 triệu đồng); giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 525 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 475 triệu đồng).
-Tính đến ngày 31/12/2020, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 575 triệu đồng (475 triệu đồng + 100 triệu đồng), giá trị cộng lại của tài sản cố định E là: 425 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 575 triệu đồng).
-Tính đến ngày 31/12/2021, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 675 triệu đồng (575 triệu đồng + 100 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 325 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 675 triệu đồng).
-Tính đến ngày 31/12/2022, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 775 triệu đồng (675 triệu đồng + 100 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 225 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 775 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2023, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 875 triệu đồng (775 triệu đồng + 100 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 125 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 875 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2024, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 975 triệu đồng (875 triệu đồng + 100 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 25 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 975 triệu đồng).
- Số hao mòn còn được tính trong năm 2025 của tài sản cố định E là: 25 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 975 triệu đồng); số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E tính đến ngày 31/12/2025 là: 1.000 hiệu đồng (975 triệu đồng + 25 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 0 đồng (1.000 triệu đồng - 1.000 triệu đồng).
- Từ năm 2026 trở đi, tài sản cố định E không phải tính hao mòn./.