Thông tư 105/2017/TT-BTC quản lý tài chính thực hiện chính sách vùng dân tộc thiểu số
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 105/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp phát ngân sách hỗ trợ phải đầy đủ thủ tục, chứng từ
Ngày 05/10/2017, Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 tại Thông tư số 105/2017/TT-BTC.
Việc quản lý, cấp phát, thanh toán ngân sách thực hiện các chính sách đảm bảo chặt chẽ, đúng mục tiêu, đúng đối tượng, nhất là những khoản thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc hiện vật) cho các đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập danh sách cho từng hộ ký nhận và thực hiện đầy đủ thủ tục, chứng từ theo quy định.
Đối với hỗ trợ đất sản xuất, trên cơ sở phương án giải quyết về đất sản xuất cho các hộ chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất, mức thanh toán tương ứng với số diện tích thực tế đã khai hoang hoặc chuyển nhượng và tối đa không vượt quá mức quy định hỗ trợ cho từng hộ dân.
Về hỗ trợ sắp xếp ổn định dân cư cho hộ dân tộc thiểu số còn du canh du cư, thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư cho cộng đồng: Tạm ứng, thanh toán vốn cho các dự án, công trình (bồi thường, giải phóng mặt bằng, khai hoang đất sản xuất; xây dựng đường giao thông, điện, hệ thống nước sinh hoạt, lớp học…). Đồng thời hỗ trợ trực tiếp hộ du canh, du cư thực hiện định canh, định cư làm nhà ở và công trình nước sinh hoạt. Trường hợp các hộ tự làm nhưng có nhu cầu tạm ứng kinh phí, được tạm ứng tối đa 60% mức ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho từng hộ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/11/2017.
Xem chi tiết Thông tư 105/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 105/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 105/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 – 2020
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện điểm c khoản 1 Điều 6 Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 2085/QĐ-TTg).
Thông tư này hướng dẫn việc lập dự toán ngân sách, phân bổ, quản lý, cấp phát, thanh toán, báo cáo kế toán, quyết toán ngân sách thực hiện Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 – 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg.
Việc lập dự toán, phân bổ ngân sách thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán, bố trí sắp xếp ổn định dân cư cho đối tượng thụ hưởng chính sách tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện; ngoài ra hướng dẫn thêm một số nội dung sau:
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bổ sung có mục tiêu, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định kinh phí hỗ trợ cho từng chính sách. Sau khi Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo công khai mức hỗ trợ đến từng thôn, bản, điểm định canh, định cư, từng hộ dân theo từng chính sách.
Việc quản lý, cấp phát, thanh toán ngân sách thực hiện các chính sách quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn thực hiện và các văn bản khác có liên quan; đảm bảo chặt chẽ, đúng mục tiêu, đúng đối tượng, nhất là những khoản thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc hiện vật) cho các đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập danh sách cho từng hộ ký nhận và thực hiện đầy đủ thủ tục, chứng từ theo quy định:
Căn cứ phương án giải quyết về đất ở cho các hộ chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất ở và tùy theo phương thức thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ chế cấp phát thanh toán cho phù hợp.
- Trên cơ sở phương án giải quyết về đất sản xuất cho các hộ chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất, mức thanh toán tương ứng với số diện tích thực tế đã khai hoang hoặc chuyển nhượng và tối đa không vượt quá mức quy định hỗ trợ của nhà nước cho từng hộ dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tùy theo phương thức thực hiện để có cơ chế cấp phát thanh toán cho phù hợp và đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Đối với đất dân tự khai hoang: Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với cơ quan chuyên môn của cấp huyện được giao nhiệm vụ hướng dẫn các hộ tổ chức khai hoang theo đúng quy hoạch sử dụng đất của từng xã và phù hợp tập quán canh tác của đồng bào. Căn cứ kết quả khai hoang của các hộ dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ thực hiện nghiệm thu khối lượng, lập biên bản nghiệm thu. Căn cứ danh sách các hộ dân tự tổ chức khai hoang, biên bản nghiệm thu diện tích khai hoang, giấy đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan chuyên môn của cấp huyện được giao nhiệm vụ hướng dẫn các hộ tổ chức khai hoang, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho hộ dân;
+ Đối với đất nhận chuyển nhượng: Ủy ban nhân dân cấp huyện giao một đơn vị chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, cùng với các hộ dân xác định diện tích đất chuyển nhượng của các hộ, lập biên bản bàn giao (có xác nhận của các bên liên quan). Căn cứ định mức chi, danh sách và diện tích đất chuyển nhượng của các hộ dân, biên bản bàn giao; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước, thanh toán cho các hộ dân có đất chuyển nhượng.
- Đối với các công trình khai hoang tập trung: Việc tạm ứng, thanh toán vốn cho các công trình khai hoang tập trung được thực hiện theo quy định đối với các công trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã thuộc Chương trình 135 (dự án 2) theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (các hộ dân nhận lu, stéc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước; tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện, cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân. Mức hỗ trợ không vượt quá mức quy định hỗ trợ của Nhà nước cho từng hộ dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách theo các phương thức thực hiện như sau:
- Đối với các hộ dân được cấp lu, stéc, vật dụng chứa nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, stéc, vật dụng chứa nước; khối lượng lu, stéc, vật dụng chứa nước thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của chủ hộ), Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, stéc, vật dụng chứa nước theo quy định sau khi thống nhất với đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ ký hợp đồng với đơn vị cung ứng;
- Đối với các hộ dân tự làm bể chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, Ủy ban nhân dân cấp xã vận động các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương phối hợp với cộng đồng dân cư hướng dẫn, giúp đỡ các hộ thực hiện. Sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của hộ gia đình và ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ.
Căn cứ danh sách các hộ được duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi cơ quan làm công tác dân tộc và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, kiểm tra báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước, thanh toán cho các đối tượng thụ hưởng.
Dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao; giấy rút dự toán theo quy định; Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức hỗ trợ cho từng hộ dân theo từng chính sách.
Kho bạc Nhà nước kiểm soát thanh toán đảm bảo số tiền hỗ trợ theo đúng chính sách và danh sách phê duyệt theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về tính chính xác của biên bản nghiệm thu và việc sử dụng số tiền hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng.
- Hỗ trợ vốn đầu tư: Tạm ứng, thanh toán vốn cho các dự án, công trình (bồi thường, giải phóng mặt bằng, san gạt đất ở, khai hoang đất sản xuất; xây dựng đường giao thông, điện, thủy lợi nhỏ, hệ thống nước sinh hoạt, lớp học, nhà mẫu giáo và nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản và một số công trình thiết yếu khác theo nhu cầu thực tế) được thực hiện theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Quản lý, cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ cho cán bộ phát triển cộng đồng và áp dụng khoa học kỹ thuật, giống mới thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Về hỗ trợ làm nhà ở, công trình nước sinh hoạt, phát triển sản xuất và mua lương thực:
+ Đối với làm nhà ở và công trình nước sinh hoạt: Trường hợp các hộ tự làm nhưng có nhu cầu tạm ứng kinh phí để mua vật liệu, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách các hộ đề nghị tạm ứng và làm thủ tục tạm ứng cho các hộ để thực hiện chính sách đó. Mức tạm ứng tối đa 60% mức ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho từng hộ. Khi công trình hoàn thành, căn cứ kết quả nghiệm thu đối với từng hộ, Uỷ ban nhân dân cấp xã thanh toán cho các hộ; đồng thời làm thủ tục thu hồi số đã tạm ứng.
Trường hợp các hộ có nhu cầu cung ứng vật liệu, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu vật liệu của các hộ. Căn cứ số lượng vật liệu các hộ đã đăng ký, điều kiện cụ thể của từng thôn, bản trên địa bàn, Uỷ ban nhân dân cấp xã sau khi có ý kiến thống nhất của các hộ dân ký hợp đồng với các đơn vị cung ứng vật liệu, đơn vị này thực hiện việc cung ứng cho các hộ tại thôn, bản. Căn cứ biên bản bàn giao giữa nhà thầu và từng hộ (có ký nhận của chủ hộ, xác nhận của đại diện thôn, bản), Uỷ ban nhân dân cấp xã thanh toán cho nhà thầu theo chế độ quy định hiện hành.
Trường hợp các hộ không có khả năng tự làm nhà ở, công trình nước sinh hoạt. Trên cơ sở số hộ đăng ký, điều kiện cụ thể của từng thôn, bản, Uỷ ban nhân dân cấp xã (hoặc đơn vị được Uỷ ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ) ký hợp đồng với nhà thầu (hoặc giới thiệu, hướng dẫn các hộ dân ký hợp đồng với nhà thầu) để làm nhà, công trình nước sinh hoạt cho các hộ. Căn cứ biên bản bàn giao giữa nhà thầu và từng hộ (có ký nhận của chủ hộ, xác nhận của đại diện thôn, bản), Uỷ ban nhân dân cấp xã thanh toán cho nhà thầu theo chế độ quy định hiện hành.
+ Về hỗ trợ phát triển sản xuất, mua lương thực
Căn cứ danh sách hỗ trợ các hộ dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (nhận bằng hiện vật hoặc nhận bằng tiền) làm căn cứ kiểm tra, kiểm soát, cấp phát kinh phí để thực hiện. Việc cấp phát, thanh toán theo các phương thức sau:
Đối với các hộ nhận bằng hiện vật: Trên cơ sở danh sách đăng ký của các hộ, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng; biên bản bàn giao khối lượng thực tế cấp cho các hộ giữa đơn vị cung ứng và từng hộ (có ký nhận của chủ hộ, xác nhận của đại diện thôn, bản), Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thanh toán cho các đơn vị cung cấp theo chế độ quy định hiện hành.
Đối với các hộ nhận bằng tiền: Căn cứ danh sách các hộ đăng ký có xác nhận của đại diện thôn, bản, Uỷ ban nhân dân cấp xã thanh toán tiền cho các hộ dân theo chế độ quy định hiện hành.
- Về hỗ trợ tạo nền nhà (ở những điểm định canh, định cư xen ghép) và hỗ trợ kinh phí di chuyển: Căn cứ danh sách các hộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương phối hợp với cộng đồng dân cư hướng dẫn giúp đỡ các hộ dân thực hiện. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kết quả kiểm tra, nghiệm thu khối lượng, dự án, thẩm định và thực hiện thanh toán cho các hộ dân theo quy định.
- Đối với nội dung chính sách hỗ trợ, kinh phí giao cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện được hạch toán, tổng hợp và quyết toán vào chi ngân sách cấp tỉnh;
- Đối với các nội dung chính sách hỗ trợ, giao dự toán hoặc ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện:
+ Trường hợp kinh phí hỗ trợ giao cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện hoặc ngân sách cấp huyện cấp ủy quyền cho ngân sách cấp xã thực hiện thì được hạch toán, tổng hợp quyết toán vào chi ngân sách cấp huyện;
+ Trường hợp ngân sách cấp huyện cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện, được hạch toán và tổng hợp vào chi ngân sách cấp xã.
Hằng tháng, Uỷ ban nhân dân cấp xã, phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện kết quả, tiến độ thanh toán vốn để gửi Sở Tài chính, cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ 06 tháng, kết thúc năm và báo cáo quyết toán ngân sách gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về mẫu biểu và chế độ báo cáo ở địa phương để phục vụ cho công tác rà soát, tổng hợp xây dựng Đề án và thực hiện chế độ báo cáo với Trung ương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
BIỂU 01 |
||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
||||||||||||
TỔNG HỢP SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ |
||||||||||||
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||||
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 |
||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||
Đvt: Hộ gia đình. |
||||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Số hộ được hỗ trợ đất ở giai đoạn 2017-2020 |
Số hộ được hỗ trợ đất sản xuất giai đoạn 2017-2020 |
Trong đó: Số hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề |
Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) giai đoạn 2017-2020 |
Số hộ được hỗ trợ định canh, định cư giai đoạn 2017-2020 |
Trong đó: |
Tổng số hộ được hỗ trợ vay vốn giai đoạn 2017-2020 |
Trong đó: |
|||
Số hộ thuộc các dự án đã hoàn thành (*) |
Số hộ thuộc các dự án mới (**) |
Số hộ được vay vốn hỗ trợ sản xuất |
Số hộ được vay vốn cho mục đích khác (***) |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
(*): Dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng còn thiếu vốn. |
||||||||||||
(**): Dự án đang đầu tư dở dang và các dự án khởi công mới. |
||||||||||||
(***): Chi tiết theo mục đích vay vốn. |
||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
BIỂU 02 |
|||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
|||||||||||
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ THEO |
|||||||||||
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|||||||||||
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 |
|||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||
Đvt: Triệu đồng. |
|||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện giai đoạn 2017 - 2020 |
Bao gồm: |
||||||||
Hỗ trợ đất ở |
Hỗ trợ đất sản xuất |
Trong đó: Hỗ trợ chuyển đổi nghề |
Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) |
Hỗ trợ định canh, định cư |
Trong đó: |
Hỗ trợ khác (*) |
|||||
Hỗ trợ đầu tư theo kế hoạch |
Hỗ trợ thanh toán dự án hoàn thành |
Hỗ trợ chi trả các khoản khác |
|||||||||
A |
B |
1=2+3+5+6+10 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Chi tiết khoản hỗ trợ cụ thể (nếu có). |
|||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
|||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
|||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
BIỂU 03 |
||||||||||||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
||||||||||||||||||||||
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ THEO |
||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||||||||||||||
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 |
||||||||||||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Đvt: Triệu đồng. |
||||||||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Nguồn vốn NSNN giai đoạn 2017 - 2020 |
Trong đó: |
Vốn vay từ NH CSXH giai đoạn 2017 - 2020 |
Trong đó: |
Vốn lồng ghép giai đoạn 2017 - 2020 |
Trong đó: |
Vốn khác (****) |
||||||||||||||
Vốn NSTW |
Bao gồm: |
Vốn NSĐP (*) |
Bao gồm: |
Vay phục vụ sản xuất |
Vay khác (***) |
Đất ở, đất sản xuất |
Nước sinh hoạt (phân tán) |
Định canh, định cư |
Lồng ghép khác |
|||||||||||||
Hỗ trợ đất sản xuất |
Trong đó: Chuyển đổi nghề |
Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) |
Hỗ trợ định canh, định cư |
Trong đó: |
Hỗ trợ đất ở |
Hỗ trợ khác (**) |
||||||||||||||||
Vốn hoàn thành DA theo kế hoạch |
Vốn thanh toán các DA hoàn thành đã đưa vào sử dụng |
Thanh toán các khoản khác |
||||||||||||||||||||
A |
B |
1=2+10 |
2=3+5+6 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13=14+15 |
14 |
15 |
16=17+18+19+20 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Trường hợp địa phương quy định chuẩn nghèo cao hơn hoặc bố trí mức hỗ trợ cao hơn: Thuyết minh chi tiết phần vốn hỗ trợ tăng thêm so quy định (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
(**): Chi tiết khoản hỗ trợ cụ thể (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
(***): Chi tiết mục đích vay (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
(****): Chi tiết nguồn vốn khác (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
||||||||||||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
||||||||||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ THEO |
||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||||||||||
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 |
||||||||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||||||||
|
|
|
Đvt: Triệu đồng. |
|||||||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng nguồn vốn thực hiện giai đoạn |
Trong đó: |
Nguồn vốn NSNN giai đoạn |
Trong đó: |
Vốn lồng ghép giai đoạn |
Trong đó: |
Vốn khác (***) |
Trong đó: |
|||||||||
Vốn đầu tư (*) |
Vốn sự nghiệp (**) |
Vốn NSTW |
Bao gồm: |
Vốn NSĐP |
Bao gồm: |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||||||||
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||||||||||||||
A |
B |
1=4+11+14 |
2=6+9+12+15 |
3=7+10+13+16 |
4=5+8 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
11=12+13 |
12 |
13 |
14=15+16 |
15 |
16 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
(*): Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt; hỗ trợ đầu tư các công trình định canh, định cư. |
||||||||||||||||||
(**): Các khoản hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg. |
||||||||||||||||||
(***): Chi tiết nguồn vốn cụ thể (nếu có). |
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
|||||||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
||||||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
||||||||||||||||||
BIỂU 05 |
||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
||||||||||||
TỔNG HỢP SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ |
||||||||||||
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||||
NĂM …………… |
||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||
|
||||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Số hộ được hỗ trợ đất ở |
Số hộ được hỗ trợ đất sản xuất |
Trong đó: Số hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề |
Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) |
Số hộ được hỗ trợ định canh, định cư |
Trong đó: |
Số hộ được hỗ trợ vay vốn |
Trong đó: |
|||
Số hộ thuộc các dự án đã hoàn thành (*) |
Số hộ thuộc các dự án mới (**) |
Số hộ được vay vốn hỗ trợ sản xuất |
Số hộ được vay vốn cho mục đích khác (***) |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
(*): Dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng còn thiếu vốn. |
||||||||||||
(**): Dự án đang đầu tư dở dang và các dự án khởi công mới. |
||||||||||||
(***): Chi tiết theo mục đích vay vốn. |
||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
BIỂU 06 |
|||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
|||||||||||
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ THEO |
|||||||||||
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|||||||||||
NĂM …………… |
|||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||
Đvt: Triệu đồng. |
|||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện |
Bao gồm: |
||||||||
Hỗ trợ đất ở |
Hỗ trợ đất sản xuất |
Trong đó: Hỗ trợ chuyển đổi nghề |
Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) |
Hỗ trợ định canh, định cư |
Trong đó: |
Hỗ trợ khác (*) |
|||||
Hỗ trợ đầu tư theo kế hoạch |
Hỗ trợ thanh toán dự án hoàn thành |
Hỗ trợ chi trả các khoản khác |
|||||||||
A |
B |
1=2+3+5+6+10 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Chi tiết khoản hỗ trợ cụ thể (nếu có). |
|||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
|||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
|||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
BIỂU 07 |
||||||||||||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
||||||||||||||||||||||
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ THEO |
||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||||||||||||||
NĂM …………… |
||||||||||||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Đvt: Triệu đồng. |
||||||||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Nguồn vốn NSNN |
Trong đó: |
Vốn vay từ NH CSXH |
Trong đó: |
Vốn lồng ghép |
Trong đó: |
Vốn khác (****) |
||||||||||||||
Vốn NSTW |
Bao gồm: |
Vốn NSĐP (*) |
Bao gồm: |
Vay phục vụ sản xuất |
Vay khác (***) |
Đất ở, đất sản xuất |
Nước sinh hoạt (phân tán) |
Định canh, định cư |
Lồng ghép khác |
|||||||||||||
Hỗ trợ đất sản xuất |
Trong đó: Chuyển đổi nghề |
Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) |
Hỗ trợ định canh, định cư |
Trong đó: |
Hỗ trợ đất ở |
Hỗ trợ khác (**) |
||||||||||||||||
Vốn hoàn thành DA theo kế hoạch |
Vốn thanh toán các DA đã hoàn thành đưa vào sử dụng |
Thanh toán các khoản khác |
||||||||||||||||||||
A |
B |
1=2+10 |
2=3+5+6 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13=14+15 |
14 |
15 |
16=17+18+19+20 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Trường hợp địa phương quy định chuẩn nghèo cao hơn hoặc bố trí mức hỗ trợ cao hơn: Thuyết minh chi tiết phần vốn hỗ trợ tăng thêm so quy định (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
(**): Chi tiết khoản hỗ trợ cụ thể (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
(***): Chi tiết mục đích vay (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
(****): Chi tiết nguồn vốn khác (nếu có). |
||||||||||||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
||||||||||||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
||||||||||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
BIỂU 08 |
||||||||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
||||||||||||||||||
TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ THEO |
||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||||||||||
NĂM ………… |
||||||||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||||||||
|
|
|
Đvt: Triệu đồng. |
|||||||||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng nguồn vốn thực hiện |
Trong đó: |
Nguồn vốn NSNN |
Trong đó: |
Vốn lồng ghép |
Trong đó: |
Vốn khác (***) |
Trong đó: |
|||||||||
Vốn đầu tư (*) |
Vốn sự nghiệp (**) |
Vốn NSTW |
Bao gồm: |
Vốn NSĐP |
Số hộ được vay vốn hỗ trợ sản xuất |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||||||||
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||||||||||||||
A |
B |
1=4+11+14 |
2=6+9+12+15 |
3=7+10+13+16 |
4=5+8 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
11=12+13 |
12 |
13 |
14=15+16 |
15 |
16 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
(*): Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt; hỗ trợ đầu tư các công trình định canh, định cư. |
||||||||||||||||||
(**): Các khoản hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg. |
||||||||||||||||||
(***): Chi tiết nguồn vốn cụ thể (nếu có). |
||||||||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
||||||||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
||||||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
BIỂU 09 |
|||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
|||||||||||||
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN HỖ TRỢ ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ THUỘC CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ |
|||||||||||||
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|||||||||||||
ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ ĐẾN NĂM ……………………… |
|||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||||
|
|
|
|
Đvt: Triệu đồng. |
|||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Vốn NSNN đã được bố trí |
Trong đó: |
Vốn vay từ NH CSXH đã được bố trí |
Trong đó: |
Vốn lồng ghép đã bố trí |
Vốn khác đã bố trí |
||||||
Vốn NSTW |
Bao gồm: |
Vốn NSĐP (*) |
Vay đầu tư các công trình ĐCĐC |
Số hộ được vay vốn hỗ trợ sản xuất |
|||||||||
Đầu tư các công trình mới |
Thanh toán vốn công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng |
Chi trả các khoản khác |
|||||||||||
A |
B |
1=2+6 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Đối với địa phương quy định chuẩn nghèo cao hơn hoặc bố trí mức hỗ trợ cao hơn theo quy định (nếu có). |
|||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
|||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
|||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
BIỂU 10 |
|||||||||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …………………. |
|||||||||||||||
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT THUỘC CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ |
|||||||||||||||
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|||||||||||||||
ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ ĐẾN NĂM …………… |
|||||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Đvt: Triệu đồng. |
|||||||||
Stt |
Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Vốn NSNN đã bố trí |
Trong đó: |
Vốn vay đã được bố trí từ NH CSXH |
Trong đó: |
Vốn lồng ghép đã bố trí |
Vốn khác đã bố trí |
||||||||
Vốn NSTW |
Bao gồm: |
Vốn NSĐP |
Bao gồm: |
Vay phục vụ sản xuất |
Vay khác (*) |
||||||||||
Hỗ trợ đất sản xuất |
Trong đó: Hỗ trợ chuyển đổi nghề |
Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán) |
Hỗ trợ đất ở |
Hỗ trợ khác |
|||||||||||
A |
B |
1=2+6 |
2=3+5 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Chi tiết nguồn vốn khác (nếu có). |
|||||||||||||||
…….. ngày …… tháng ….. năm …. |
|||||||||||||||
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ………………. |
|||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |