Thông tư 10/2021/TT-NHNN tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2021/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2021/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Chính sách, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tái cấp vốn 7.500 tỷ đồng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngày 21/7/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 10/2021/TT-NHNN về việc quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Cụ thể, Ngân hàng Nhà nước quyết định tái cấp vốn 7.500 tỷ đồng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay; lãi suất tái cấp vốn là 0%/năm; lãi suất tái cấp vốn quá hạn là 0%/năm. Thời hạn tái cấp vốn là 364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Bên cạnh đó, thời hạn giải ngân tái cấp vốn tính từ ngày ký khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31/12/2022 hoặc đến khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng tùy theo điều kiện nào đến trước.
Ngoài ra, Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả hết nợ gốc vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước từ tiền trả nợ của người sử dụng lao động vay khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn. Trường hợp đến hết ngày 05/4/2022, Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân hết số tiền được tái cấp vốn thì phải trả Ngân hàng Nhà nước số tiền không giải ngân hết theo thứ tự từ khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 10/2021/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 10/2021/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ________ Số: 10/2021/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Thông tư này quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là tái cấp vốn).
Tổng số tiền tái cấp vốn tối đa 7.500 tỷ đồng (bảy nghìn năm trăm tỷ đồng).
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Tổ chức nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm nghiệp vụ đáp ứng theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Khoản 2 Điều 10; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; - Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử NHNN; - Lưu: VP, PC, CSTT (03). |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI _________ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: … Điện thoại: … Fax:…
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg như sau:
1. Số tiền tái cấp vốn: Tối đa 7.500 tỷ đồng (bảy nghìn năm trăm tỷ đồng). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn từng lần theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội (tính theo từng lần giải ngân).
3. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm; Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội vay tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
….., ngày … tháng … năm 2021
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Số: ......../2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-NHNN ngày....tháng....năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội…;
Hôm nay, ngày.... tháng.... năm…tại ..., Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg;
Bên cho vay tái cấp vốn (Bên A): Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ông/Bà:………………………..
- Chức vụ: ………………………..
- Địa chỉ: ………………………….
- Điện thoại: ……………………… Fax: …………………………….
- Số hiệu tài khoản tiền vay bằng đồng Việt Nam:……………tại ……….
Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ông/Bà:………….
- Chức vụ:………….
Theo giấy ủy quyền số…….của …. (nếu có)
- Địa chỉ: …………………………..
- Điện thoại: ………………………. Fax:……………………….
- Số hiệu tài khoản bằng đồng Việt Nam:………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hai bên cam kết thực hiện các thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Mục đích tái cấp vốn
Bên A tái cấp vốn đối với Bên B để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Điều 2. Số tiền tái cấp vốn
- Bằng số: Tối đa 7.500 tỷ đồng.
- Bằng chữ: Tối đa bảy nghìn năm trăm tỷ đồng.
Điều 3. Lãi suất tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
Điều 4. Thời hạn
1. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo từng lần giải ngân quy định tại Điều 6 Hợp đồng nguyên tắc này. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
3. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn từ ngày ký khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc đến khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng tùy theo điều kiện nào đến trước.
Điều 5. Tài sản bảo đảm
Bên A tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm đối với Bên B.
Điều 6. Giải ngân tái cấp vốn
Bên A giải ngân tái cấp vốn từng lần đối với Bên B theo trình tự quy định tại Thông tư 10/2021/TT-NHNN.
Điều 7. Trả nợ vay tái cấp vốn
1. Bên B phải trả nợ vay tái cấp vốn cho Bên A theo quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-NHNN.
2. Trường hợp Bên B không trả nợ vay tái cấp vốn cho Bên A theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên A áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-NHNN.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Thực hiện phê duyệt, giải ngân, thu nợ vay tái cấp vốn của Bên B theo đúng quy định;
b) Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản tái cấp vốn.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thực hiện ký khế ước nhận nợ, nhận giải ngân, sử dụng vốn vay tái cấp vốn đúng mục đích, trả nợ vay tái cấp vốn theo đúng quy định;
b) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung quy định tại Hợp đồng nguyên tắc này và các quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.
2. Khế ước nhận nợ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng nguyên tắc.
3. Hai bên thực hiện sửa đổi, bổ sung các nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này khi có sự thay đổi về chính sách, quy định của cấp có thẩm quyền.
4. Hợp đồng nguyên tắc này tự động thanh lý khi Bên B hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho Bên A theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.
5. Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực kể từ ngày ký.
6. Hợp đồng nguyên tắc này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
BÊN A (BÊN CHO VAY TÁI CẤP VỐN ) ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BÊN B (BÊN VAY TÁI CẤP VỐN) ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI __________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: … Điện thoại: … Fax:…
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người đại diện:………. Chức vụ:………. Giấy ủy quyền số …. (nếu có)
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số … /QĐ-NHNN ngày … tháng … năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội…;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số ……/2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH ngày … tháng … năm 2021;
Căn cứ số tiền đề nghị vay của người sử dụng lao động đủ điều kiện quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân số tiền vay tái cấp vốn (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn này và tại Bảng chi tiết số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg (đính kèm) là chính xác; cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ___________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm …. |
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
ĐỂ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTg
(Kèm theo Giấy đề nghị số … ngày… tháng … năm …)
Đơn vị: Đồng
STT |
Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Tỉnh A |
… |
|
2 |
Thành phố B |
… |
|
… |
… |
… |
|
Tổng cộng |
… |
|
Ghi chú: Sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân tái cấp vốn, trường hợp đơn vị trực thuộc của Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố) chưa giải ngân hết số tiền tại cột (3) Bảng này, Ngân hàng Chính sách xã hội có thể điều chuyển cho Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố khác sử dụng số tiền tái cấp vốn chưa giải ngân hết để giải ngân cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chịu trách nhiệm về việc điều chuyển này.
Người lập bảng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn lập bảng:
Số liệu tại cột (3) tổng hợp từ số tiền đề nghị vay của người sử dụng lao động đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ
Giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với Ngân hàng Chính sách xã hội
Số: ...........................
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số……/2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: …………………………………………………
Số hiệu tài khoản bằng đồng Việt Nam: ……… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số…/2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH ngày… tháng… năm 2021;
Căn cứ Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn số… ngày… tháng… năm… của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Chính sách xã hội nhận nợ vay tái cấp vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các nội dung sau:
1. Số tiền tái cấp vốn:
- Bằng số:…….
- Bằng chữ:…...
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm; lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngày giải ngân: ………………….
5. Ngày đến hạn: ……………………
6. Mục đích tái cấp vốn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN và Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số………../2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH./.
Trưởng ban (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHÊ DUYỆT GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Số tiền tái cấp vốn:
- Bằng số:…...
- Bằng chữ:….
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, tính từ ngày ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm; lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngày giải ngân: …………………
5. Ngày đến hạn: …………………..
6. Mục đích tái cấp vốn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
THEO DÕI GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ TÁI CẤP VỐN
1. Giải ngân tái cấp vốn
Ngày tháng năm |
Số tiền tái cấp vốn |
Lãi suất tái cấp vốn |
Thời hạn tái cấp vốn |
Ký nhận, đóng dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu nợ tái cấp vốn
Ngày tháng năm |
Số tiền thu nợ |
Dư nợ tái cấp vốn |
|
Số tiền gốc |
Số tiền lãi |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Theo dõi nợ quá hạn
Ngày tháng năm |
Số tiền tái cấp vốn chuyển nợ quá hạn |
Lãi suất nợ quá hạn |
Số tiền trả nợ gốc |
Số tiền trả nợ lãi |
Dư nợ tái cấp vốn quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ___________ Số: …... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BÁO CÁO SỐ LIỆU TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN ĐÃ GIẢI NGÂN THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTg
Đến hết ngày 15 tháng 4 năm 2022
Đơn vị: đồng
STT |
Số hiệu, ngày tháng năm khế ước nhận nợ |
Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân vay tái cấp vốn |
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân cho vay theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg |
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân cho vay hết đã trả NHNN |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp phát sinh việc điều chuyển giữa các Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố khác nhau, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo số tiền vay tái cấp vốn đã giải ngân cho người sử dụng lao động vay theo từng địa bàn tỉnh, thành phố có thay đổi so với số tiền đã đề nghị giải ngân tái cấp vốn.
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: …
Hướng dẫn lập biểu:
- Phương thức gửi báo cáo: Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 4 năm 2022;
- Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày bắt đầu nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn đến hết ngày 15 tháng 4 năm 2022.
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ___________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO VỀ VIỆC TRẢ NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TỪ TIỀN TRẢ NỢ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTg
Tháng … năm …
Đơn vị: đồng
STT |
Số hiệu, ngày tháng năm khế ước nhận nợ |
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận giải ngân |
Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng trước liền kề tháng báo cáo |
Số tiền thu hồi nợ của người sử dụng lao động trong tháng trước liền kề tháng báo cáo |
Số tiền trả nợ vay tái cấp vốn trong tháng báo cáo |
Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:……………………………………………………………………………………………
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: ….
Hướng dẫn lập biểu:
- Phương thức gửi báo cáo: Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Thời hạn gửi báo cáo: 10 ngày làm việc đầu của tháng tiếp theo liền kề tháng báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày bắt đầu nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn đến hết ngày cuối cùng của tháng Ngân hàng Chính sách xã hội trả nợ vay tái cấp vốn.
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ________________ Số: …. |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTg
Tháng … năm …
Đơn vị: Đồng
STT |
Số hiệu ngày tháng năm khế ước nhận nợ |
Dư nợ tái cấp vốn đầu tháng báo cáo |
Giải ngân |
Thu nợ |
Chuyển quá hạn |
Dư nợ cuối tháng báo cáo |
||||
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Tái cấp vốn trong hạn |
Tái cấp vốn quá hạn |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm …
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: …
Hướng dẫn lập biểu: Thời gian chốt số liệu từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.