Thông tư 09 TC/NSNN của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09 TC/NSNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09 TC/NSNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/1997 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09 TC/NSNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 09 TC/NSNN NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC PHÂN CẤP, LẬP, CHẤP HÀNH
VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Ngân sách nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một hệ thống thống nhất, bao gồm: ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương.
Mỗi cấp ngân sách được phân định cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi; nguồn thu, nhiệm vụ chi của mỗi cấp ngân sách được quy định theo Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định 87/CP và không được thay đổi.
2. ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu và số bổ sung của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới từ 3-5 năm, thời gian cụ thể của từng thời kỳ ổn định do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi giao dự toán ngân sách nhà nước năm đầu của thời kỳ ổn định.
3. Dự toán ngân sách nhà nước được lập và quyết định chi tiết theo nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng đơn vị cơ sở và theo đúng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Đối với các khoản thu ngân sách của những đơn vị được giữ lại một phần để chi tiêu theo chế độ và các khoản thu sử dụng để chi cho các mục tiêu đã được xác định cũng phải lập dự toán đầy đủ và được cấp có thẩm quyền duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự toán ngân sách thực hiện theo thẩm quyền, quy trình quy định tại Nghị định 87/CP và theo nguyên tắc cấp nào quyết định thì cấp đó điều chỉnh.
5. Các tổ chức, cá nhân, kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan thu (Thuế Nhà nước, Hải quan, Tài chính và các cơ quan khác được Chính phủ cho phép hoặc Bộ Tài chính uỷ quyền) phối hợp với Kho bạc Nhà nước tổ chức quản lý, tập trung nguồn thu ngân sách nhà nước, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu đảm bảo mọi nguồn thu ngân sách phải được tập trung đầy đủ, kịp thời vào quỹ ngân sách nhà nước.
7. Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau quá trình cấp phát thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà nước được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chuẩn chi. Người chuẩn chi chịu trách nhiệm về quyết dịnh của mình, nếu chi sai phải bồi hoàn cho công quỹ.
8. Mọi khoản thu, chi ngân sách nhà nước đều được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo đúng niên độ ngân sách, cấp ngân sách và Mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hoặc giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh đúng niên độ ngân sách.
9. Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu nộp ngân sách nhà nước, sử dụng ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán việc thu nộp ngân sách hoặc việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định của chế độ kế toán nhà nước, Mục lục ngân sách nhà nước và những quy định tại Nghị định 87/CP cũng như các quy định tại Thông tư này.
10. Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn riêng về quản lý thu, chi đối với một số hoạt động đặc biệt thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh; cấp phát và cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản; thu và sử dụng vốn vay nợ, viện trợ; các khoản thu, chi của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; thu, chi ngân sách xã.
II - PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
1. Phân cấp nhiệm vụ thu, chi: nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách từng cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thêm một số nội dung như sau:
1.1. Thuế lợi tức các đơn vị hạch toán toàn ngành là phần lợi tức nộp ngân sách từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đơn vị sau đây:
1.1.1. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh điện của Tổng công ty Điện lực Việt Nam, các công ty điện lực I, II, III, Công ty điện lực thành phố Hà Nội, Công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam.
1.1.4. Các dịch vụ bưu chính viễn thông hạch toán tập trung của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
1.1.5. Hoạt động bảo hiểm của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam.
1.1.6. Hoạt động vận doanh của Liên hiệp đường sắt Việt Nam.
1.2. Các khoản thu 100% của ngân sách các cấp được quy định tại các điều 15, 17, 19 của Nghị định 87/CP, cần chú ý các khoản sau đây:
1.2.1. Đối với ngân sách Trung ương:
- Chênh lệch thu, chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước.
- Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.2.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh:
- Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tại, quá tải tại các trạm cân, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật.
- Huy động vốn trong nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước. Mức dư nợ các nguồn vốn huy động tại thời điểm huy động không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của ngân sách cấp tỉnh, khi có nhu cầu huy động vốn, Uỷ ban nhân dân tỉnh lập phương án báo cáo Hội đồng nhân dân thông qua, gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Các nguồn vốn huy động được đưa vào cân đối ngân sách cấp tỉnh và chỉ được chi cho mục tiêu đã được xác định. Nội dung phương án phải nêu rõ:
+ Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền quyết định;
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Tổng số vốn đầu tư cần huy động và dự kiến nguồn bảo đảm trả nợ của ngân sách cấp tỉnh;
+ Hình thức huy động vốn; khối lượng huy động; lãi suất và phương án trả nợ khi đến hạn;
+ Dư nợ vốn huy động;
+ Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm hiện tại và kế hoạch ngân sách các năm tiếp theo;
+ Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ phương án.
1.2.3. Đối với ngân sách cấp huyện: số thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh gồm:
- Từ bậc 1 đến bậc 3 thu trên địa bàn xã, thị trấn.
- Từ bậc 1 đến bậc 6 thu trên địa bàn phường.
1.2.4. Để gắn trách nhiệm quản lý thu ngân sách trên địa bàn, quá trình điều hành ngân sách, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể xem xét quyết định tăng chi cho các huyện hoặc các phường có số thu vượt dự toán giao về thuế ngoài quốc doanh (đối với huyện), thuế sử dụng đất nông nghiệp (đối với phường). Trường hợp không hoàn thành số thu giao có thể xem xét giảm mức chi cho cấp dưới.
1.3. Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và nguồn tăng thu (nếu có) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) quyết định đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn trong đó chú ý các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
1.4. Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã có nhiệm vụ chi thường xuyên về duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trong trường hợp huyện, thị trấn đảm nhận các nhiệm vụ trên thì được đảm bảo bằng nguồn sự nghiệp kinh tế khác.
1.5. Về phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Căn cứ trình độ, khả năng quản lý và khối lượng vốn đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản cho cấp dưới. Trong phân cấp đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị; trên cơ sở phân cấp, xác định nhiệm vụ chi xây dựng cơ bản cụ thể cho cấp dưới. Do tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới ổn định từ 3 năm đến 5 năm nên vốn đầu tư cũng cần xác định và giao ổn định cho cấp dưới, phần không ổn định để tập trung ở ngân sách tỉnh để chủ động bố trí tuỳ thuộc cân đối ngân sách hàng năm.
Việc quản lý đầu tư thực hiện như sau:
+ Vốn đầu tư của ngân sách cấp tỉnh được quản lý qua Cục Đầu tư phát triển.
+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện và xã được phân cấp cho cơ quan tài chính và Kho bạc bạc Nhà nước quản lý thực hiện.
- Nguồn vốn huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phải được quản lý chặt chẽ. Kết quả huy động và việc sử dụng nguồn huy động phải được quản lý công khai, có kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
1.6. Chi thường xuyên về sự nghiệp giáo dục, y tế là nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh (trừ phần phân cấp cho xã), nhưng để quản lý có hiệu quả các sự nghiệp này, việc quản lý và cấp phát kinh phí thực hiện như sau:
Hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá lập dự toán và dự kiến phân bổ dự toán ngân sách toàn ngành trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân phê duyệt. Sau khi dự toán ngân sách đã được duyệt, việc cấp phát kinh phí được tiến hành:
+ Đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Sở quản lý, Sở Tài chính - Vật giá cấp qua các Sở hoặc cấp phát trực tiếp cho các đơn vị theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Đối với các cơ quan đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, Sở Tài chính - Vật giá cấp phát kinh phí uỷ quyền cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện).
Đối với các tỉnh chưa chuyển kịp hình thức cấp phát kinh phí cho sự nghiệp giáo dục, y tế như trên thì trước mắt có thể cấp phát kinh phí theo hình thức đang áp dụng nhưng phải chuẩn bị mọi điều kiện để chuyển sang hình thức cấp phát kinh phí uỷ quyền và tiến tới thực hiện cấp phát, thanh toán trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp trong năm đầu của thời kỳ ổn định:
2.1- Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách Trung ương với ngân sách từng tỉnh do Chính phủ quyết định.
Tỷ lệ này được áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu được phân chia và được xác định riêng cho từng tỉnh.
- Các khoản thu được phân chia gồm:
+ Thuế doanh thu, trừ thuế doanh thu thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
+ Thuế lợi tức, trừ thuế lợi tức của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế lợi tức thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
+ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
+ Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;
+ Thuế tài nguyên;
+ Thu sử dụng vốn ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước.
- Việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia thực hiện như sau:
Gọi:
+ Tổng số chi các cấp chính quyền địa phương (không bao gồm số bổ sung) là A
+ Tổng số các khoản thu ngân sách các cấp chính quyền địa phương hưởng 100% (không kể số bổ sung) là B
+ Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng là C.
Tổng số các khoản thu được phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh là D
Nếu A - (B + C) < D thì tỷ lệ (%) phân chia được tính theo công thức:
|
| A - (B + C)
|
|
|
Tỷ lệ phần trăm (%)
| =
| ------------------------
| x
| 100%
|
|
| D
|
|
|
Nếu A - (B + C) > D thì tỷ lệ phần trăm chỉ được tính bằng 100% và phần chênh lệch sẽ thực hiện cơ chế cấp bổ sung.
Nếu A - (B + C) = D thì tỷ lệ phần trăm là 100% và tỉnh tự cân đối.
2.2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định:
Các khoản thu được phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương gồm:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà, đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Tiền sử dụng đất.
Khi xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp và chính quyền địa phương cần tuân thủ nguyên tắc:
- Bảo đảm tổng mức phân chia cho ngân sách cấp mình và ngân sách các cấp dưới không được vượt quá mức quy định của cấp trên về các khoản thu được phân chia.
- Chú trọng khả năng đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, khuyến khích khai thác thu và phải phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng vùng.
2.2.1. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho từng huyện và ngân sách từng xã, thị trấn (gọi chung là xã) thì có thể thực hiện theo trình tự và phương thức:
- Đối với cấp xã, về nguyên tắc phải trên cơ sở đặc điểm, điều kiện của từng xã để xác định cho mỗi xã có tỷ lệ phân chia cụ thể cho phù hợp và phải thực hiện trước, làm cơ sở xem xét đối với huyện. Trường hợp chưa có điều kiện quyết định tỷ lệ cụ thể cho từng xã, thị trấn thì cũng có thể quy định một tỷ lệ để lại thống nhất chung cho các xã thuộc tỉnh. Tỷ lệ này có thể phân chia theo loại hình xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi hoặc phân theo loại huyện (huyện đồng bằng thì các xã thuộc huyện được coi như xã đồng bằng, huyện miền núi thì các xã thuộc huyện được coi như xã miền núi...). Trong 4 khoản thu phân chia, có thể xác định tỷ lệ chung cho cả 4 khoản hoặc tỷ lệ riêng cho từng khoản.
- Đối với cấp huyện có thể phân ra:
+ Từng huyện được quy định một tỷ lệ riêng nhưng có thể được áp dụng một tỷ lệ chung cho các khoản thu được phân chia hoặc theo vị trí từng khoản thu có thể áp dụng mỗi khoản một tỷ lệ cho phù hợp.
+ Đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ngoài các khoản thu phân chia nêu trên, còn được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) về thuế doanh thu, thuế lợi tức, lệ phí trước bạ thu trên địa bàn. Tỷ lệ này được áp dụng chung đối với 3 khoản thu được phân chia và có thể cùng hoặc khác với tỷ lệ phân chia về thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất, tiền sử dụng đất hoặc mỗi khoản một tỷ lệ, nhưng tối đa không được vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) phân chia về thuế doanh thu, thuế lợi tức Chính phủ giao cho tỉnh và tổng các khoản thu (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia mà thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng) không được vượt quá nhiệm vụ chi được giao.
2.2.2. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân huyện quyết định tỷ lệ phân chia cho từng xã:
Căn cứ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với huyện, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách huyện với ngân sách từng xã. Khi xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia về thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; tiền sử dụng đất phải bảo đảm tổng mức phân chia cho ngân sách cấp huyện và cấp xã không được vượt quá mức quy định cho huyện về 4 khoản thu này.
Việc xác định tỷ lệ cụ thể cho từng xã hoặc nhóm xã được thực hiện theo quy định tại điểm 2.2.1 của Thông tư này.
2.3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở các khoản thu 100% (không bao gồm số bổ sung) và dự toán chi.
3. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới bao gồm 2 loại:
- Số bổ sung để cân đối ngân sách gồm số bổ sung ổn định trong suốt thời kỳ ổn định và số bổ sung tăng thêm hàng năm trong trường hợp có trượt giá.
- Số bổ sung theo mục tiêu.
3.1. Số bổ sung ổn định trong suốt thời kỳ ổn định chỉ tính cho các tỉnh, huyện, xã có các nguồn thu được phân cấp không đảm bảo nhiệm vụ chi được giao và được xác định trong năm đầu của thời kỳ ổn định cụ thể:
- Bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh:
Mức bổ sung
|
=
| Tổng số chi của ngân sách các cấp chính quyền địa phương (không bao gồm số bổ sung)
|
-
| Tổng số các khoản thu ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng 100% (không bao gồm số bổ sung)
|
+
| Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng
|
+
| Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh được hưởng mở rộng đến 100%
|
- Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện:
Mức bổ sung
|
=
| Tổng số chi ngân sách cấp huyện và cấp xã thuộc địa bàn huyện (không bao gồm số bổ sung)
|
-
| Tổng số các khoản thu ngân sách cấp huyện và cấp được hưởng 100% (không bao gồm số bổ sung)
|
+
| Tổng số các khoản thu ngân sách cấp huyện và cấp xã được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
|
Riêng đối với các thị xã, thành phố thuộc tỉnh còn phải trừ (-) thêm tổng số các khoản thu ngân sách cấp thị xã, thành phố được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia với ngân sách cấp tỉnh về lệ phí trước bạ, thuế doanh thu, thuế lợi tức thu trên địa bàn.
- Bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn: Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định sau khi đã báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh phương án cân đối ngân sách xã, phường, thị trấn nhằm đảm bảo cân đối chung.
Mức bổ sung
|
=
| Tổng số chi của ngân sách cấp xã
|
-
| Tổng số các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng 100% (không bao gồm số bổ sung)
|
+
| Tổng số các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
|
3.2. Số bổ sung tăng thêm hàng năm trong trường hợp có trượt giá để cân đối ngân sách:
Hàng năm, trong trường hợp có trượt giá, căn cứ vào số bổ sung cân đối năm trước được giao, Chính phủ quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho ngân sách từng tỉnh theo một phần trượt giá. Mức bổ sung tăng thêm tuỳ thuộc vào khả năng ngân sách Trung ương và được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) thống nhất chung trên mức trượt giá do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Căn cứ vào số bổ sung tăng thêm từ ngân sách Trung ương và tình hình cụ thể ở địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho ngân sách từng huyện và Uỷ ban nhân dân huyện quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn theo một phần trượt giá.
Các tỉnh, các huyện, không được cấp trên điều chỉnh tăng số bổ sung theo một phần trượt giá do năm trước không thuộc diện bổ sung, phải chủ động sử dụng ngân sách cấp mình điều chỉnh tăng số bổ sung theo một phần trượt giá cho ngân sách cấp dưới.
3.3. Ngoài bổ sung cân đối ngân sách theo các điểm 3.1; 3.2 nêu trên, trong một số trường hợp cụ thể còn có bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để thực hiện một số mục tiêu nhất định như: Bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ, dự án được xác định, bổ sung vốn xây dựng cơ bản cho một số công trình quan trọng, bổ sung để khắc phục hậu quả thiên tai, lũ lụt, ... Đối với số bổ sung theo mục tiêu được giao hàng năm tuỳ theo khả năng ngân sách cấp trên và yêu cầu về mục tiêu cụ thể ở từng tỉnh, huyện, xã. Các cấp chính quyền, các đơn vị không được sử dụng phần kinh phí trên vào các công việc khác ngoài mục tiêu đã được chỉ định.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định từ 3 đến 5 năm nên đối với các năm trong kỳ ổn định, các cấp chính quyền địa phương căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi được phân cấp, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên, chế độ thu, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách và các yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội cụ thể của địa phương, Uỷ ban nhân dân các cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp dự toán thu, chi ngân sách và chủ động quản lý, điều hành dự toán thu chi ngân sách đã được Hội đồng nhân dân phê duyệt. Chỉ trong một số trường hợp có biến động lớn về thu chi ngân sách mới điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
III. XÂY DỰNG DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM
1. Công tác hướng dẫn lập dự toán ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách nhà nước năm:
1.1. Căn cứ chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm sau, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dự toán ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh.
1.2. Các Bộ, cơ quan Trung ương, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn, số kiểm tra về dự toán ngân sách của Bộ Tài chính và căn cứ yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của Bộ, cơ quan, của ngành, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân các tỉnh lập dự toán ngân sách thuộc phạm vi quản lý và dự toán ngân sách ngành; thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc.
1.3. Uỷ ban nhân dân cấp trên căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư hướng dẫn, số kiểm tra về dự toán ngân sách của Bộ Tài chính và hướng dẫn của các Bộ, cơ quan Trung ương, căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể của địa phương, căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới lập dự toán thu, chi ngân sách địa phương.
1.4. Các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, khi thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới về cơ bản khi tổng hợp lại số thu không thấp hơn số kiểm tra về thu; số chi phải phù hợp với tổng mức và cơ cấu; đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương, số kiểm tra về dự toán ngân sách thông báo cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới phải phù hợp với nguồn thu được hưởng và số kiểm tra cấp trên thông báo.
1.5. Thẩm quyền và nội dung thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách:
- Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách, kể cả số kiểm tra dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu có), cho các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh.
- Các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách, kể cả số kiểm tra dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu có) cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới.
1.6. Thời hạn thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách:
- Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 năm trước.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo số kiểm tra cho các cơ quan cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 năm trước.
- Uỷ ban nhân dân huyện thông báo số kiểm tra cho các cơ quan cấp huyện và Uỷ ban nhân dân các xã chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 năm trước.
2. Yêu cầu đối với dự toán ngân sách nhà nước năm:
2.1. Dự toán ngân sách của các đơn vị dự toán, các cấp chính quyền và các Bộ, ngành, phải phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành, kể cả các khoản thu, chi từ nguồn viện trợ và các khoản vay.
Đối với các đơn vị có thu được sử dụng một phần số thu để chi theo chế độ cho phép, các đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, cũng phải lập dự toán đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị và mức đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ.
2.2. Dự toán ngân sách của các đơn vị phải lập theo đúng mẫu biểu, đúng thời gian theo quy định tại Thông tư này và phải lập chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước.
2.3. Dự toán ngân sách của các cấp chính quyền địa phương phải tổng hợp theo từng loại thu, từng lĩnh vực chi, theo cơ cấu giữa chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, chi trả nợ.
Dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan Trung ương, các cấp chính quyền địa phương, cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương phải tổng hợp theo ngành kinh tế, theo địa bàn lãnh thổ.
2.4. Báo cáo dự toán ngân sách phải kèm theo bản thuyết minh chi tiết các cơ sở, căn cứ tính toán.
2.5. Dự toán ngân sách các cấp phải đảm bảo cân đối theo nguyên tắc sau:
- Đối với dự toán ngân sách nhà nước: tổng số thu thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và các khoản chi trả nợ; bội chi phải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển; vay để cân đối ngân sách phải có nguồn chắc chắn (vay nước ngoài theo dự án và vay bằng tiền phải căn cứ các hiệp định, các cam kết đã được ký kết được rút vốn trong năm dự toán, vay trong nước phải tính đến khả năng thực tế và hệu quả vay).
- Đối với dự toán ngân sách cấp tỉnh: dự toán ngân sách cấp tỉnh của các năm trong thời kỳ ổn định phải cân bằng giữa thu và chi trên cơ sở số thu của ngân sách cấp tỉnh gồm: các khoản thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%, các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp tỉnh theo tỷ lệ phần trăm (%) đã được quy định và số bổ sung từ ngân sách trung ương; số dự kiến huy động vốn trong nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thuộc ngân sách cấp tỉnh đảm bảo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước và Điều 27 của Nghị định 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ.
- Đối với dự toán ngân sách cấp huyện, xã: dự toán ngân sách của các năm trong thời kỳ ổn định phải cân bằng giữa thu và chi trên cơ sở số thu của ngân sách gồm: các khoản thu ngân sách được hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đã được quy định và số bổ sung từ ngân sách cấp trên.
3. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước năm:
3.1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch và những chỉ tiêu phản ánh quy mô nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động, điều kiện kinh tế - xã hội và tự nhiên của từng vùng như: dân số theo vùng lãnh thổ, biên chế, các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội... do cơ quan có thẩm quyền thông báo đối với từng Bộ, ngành, địa phương và đơn vị cơ sở;
3.2. Các Luật, Pháp lệnh thuế, chế độ thu; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cấp có thẩm quyền quy định; các chế độ, chính sách hiện hành làm cơ sở lập dự toán ngân sách nhà nước năm, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung phải được nghiên cứu và ban hành trước thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước.
3.3. Những quy định về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, phân cấp quản lý ngân sách;
3.4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên;
3.5. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm sau; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc lập dự toán ngân sách và văn bản hướng dẫn của các Bộ;
3.6. Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo;
3.7. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách các năm trước.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn về lập dự toán ngân sách nhà nước năm:
4.1. Các doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch sản xuất - kinh doanh của đơn vị, các luật, pháp lệnh về thuế và các chế độ thu ngân sách; đăng ký số thuế và các khoản phải nộp ngân sách theo Mục lục ngân sách nhà nước gửi cơ quan thuế và cơ quan được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách đối với đơn vị:
- Đăng ký số thuế và các khoản phải nộp ngân sách phát sinh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh trong nước với cơ quan thuế và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ thu đối với doanh nghiệp.
- Đăng ký số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu và các khoản thu khác có liên quan đến xuất, nhập khẩu (các khoản phụ thu đối với đối với hàng xuất, nhập khẩu, lệ phí hải quan,...) với cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp sẽ nộp các khoản thu nêu trên.
Riêng các doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc đăng ký nộp thuế nêu trên còn phải:
- Lập kế hoạch thu chi tài chính, trong đó có mức đề nghị bổ sung vốn lưu động (nếu có nhu cầu), khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) gửi cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá đối với các doanh nghiệp nhà nước do Uỷ ban nhân dân địa phương thành lập.
Thời gian báo cáo trước ngày 1 tháng 8 năm trước.
4.2. Cơ quan thuế các cấp ở địa phương lập dự toán thu ngân sách nhà nước và cơ sở tính toán từng nguồn thu trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan thuế cấp trên, Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính cùng cấp. Chi cục Thuế thực hiện báo cáo trước ngày 5 tháng 8 năm trước; Cục Thuế thực hiện báo cáo trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.3. Tổng cục Thuế xem xét dự toán thu do cơ quan thuế trực thuộc lập, tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước và cơ sở tính toán từng nguồn thu báo cáo Bộ Tài chính.
4.4. Cục Hải quan các tỉnh lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (trong đó chi tiết thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền), các khoản thu khác liên quan đến xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý gửi Tổng cục Hải quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá và Cục Thuế trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.5. Tổng cục Hải quan xem xét dự toán thu do các cơ quan Hải quan trực thuộc lập, tổng hợp dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, trong đó chi tiết thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền và các khoản thu được phân công quản lý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 8 năm trước.
4.6. Các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách các cấp lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên (nếu có), xem xét dự toán ngân sách do các đơn vị trực thuộc báo cáo, tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách theo Mục lục Ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan quản lý cấp trên.
4.7. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương và địa phương lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên (nếu có), xem xét dự toán do các đơn vị trực thuộc lập; tổng hợp và lập dự toán thu chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan tài chính cùng cấp và đồng gửi:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan đầu tư phát triển cùng cấp (phần dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản).
- Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên (phần dự toán chi ngân sách theo ngành, lĩnh vực).
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ương và địa phương khi xem xét tổng hợp dự toán của các đơn vị trực thuộc cần yêu cầu các đơn vị trực thuộc sửa đổi lại trong trường hợp: lập dự toán không đúng định mức, chế độ, cơ sở tính toán không đúng (biên chế, quy mô, khối lượng nhiệm vụ được giao,...), vượt quá khả năng cân đối ngân sách, lập báo cáo dự toán ngân sách không đúng biểu mẫu, không đúng Mục lục ngân sách nhà nước...
4.8. Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tổng hợp và lập dự toán thu chi ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực gửi cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên.
Đối với các đơn vị dự toán cấp I ở huyện thực hiện báo cáo trước ngày 1 tháng 8 năm trước; đối với đơn vị dự toán cấp I ở tỉnh thực hiện báo cáo trước ngày 10 tháng 8 năm trước; đối với dự toán cấp I ở Trung ương thực hiện báo cáo trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
Căn cứ đặc điểm của ngành và quy định về thời gian trên, cơ quan dự toán cấp I quy định thời gian lập báo cáo của các cơ quan dự toán các cấp trực thuộc cho phù hợp.
4.9. Cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp xem xét, tổng hợp kế hoạch thu, chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, các khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn được phân công quản lý, báo cáo Tổng cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá đối với phần dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, các khoản ngân sách chỉ hỗ trợ theo chế độ (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước do Uỷ ban nhân dân lập trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.10. Tổng cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp xem xét kế hoạch thu, chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp được phân công quản lý; tổng hợp kế hoạch thu chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước theo ngành và lãnh thổ, trình Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 8 năm trước.
4.11. Cục Đầu tư phát triển xem xét đề nghị về dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình, dự án thuộc ngân sách địa phương do các đơn vị lập;
Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét tổng hợp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án, từng công trình thuộc ngân sách địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
Đối với các công trình, dự án thuộc ngân sách Trung ương tổng hợp báo cáo Tổng cục Đầu tư phát triển trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.12. Tổng cục Đầu tư phát triển xem xét, tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản do các Cục Đầu tư phát triển báo cáo, tham gia với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan thuộc các Bộ trước khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét tổng hợp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước năm sau trước ngày 20 tháng 8 năm trước.
4.13. Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư ở địa phương thống nhất với cơ quan tài chính, cơ quan đầu tư phát triển cùng cấp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án, công trình thuộc ngân sách địa phương gửi cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ tổng hợp, lập dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền quyết định; báo cáo trước 10 ngày trước khi Hội đồng nhân dân cùng cấp họp quyết định dự toán ngân sách; trong trường hợp cần thiết, xem xét trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp điều chỉnh dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án, công trình.
4.14. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ dự án kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân, trong đó có cân đối tài chính, tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính ngân sách, trình Chính phủ để trình Quốc hội Danh mục các chương trình, dự án quốc gia, các công trình xây dựng cơ bản quan trọng được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước; thống nhất với Bộ Tài chính lập, phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho từng Bộ, địa phương, chi xây dựng cơ bản các công trình quan trọng và gửi Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 8 năm trước làm căn cứ tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;
Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh nhiệm vụ kinh tế - xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ quyết định điều chỉnh dự án phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế, điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản, điều chỉnh danh mục các chương trình, dự án quốc gia, các công trình xây dựng cơ bản quan trọng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách gửi Bộ Tài chính làm cơ sở cho việc điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước.
4.15. Ban Tài chính xã lập dự toán thu chi ngân sách xã báo cáo Uỷ ban nhân dân xã; làm việc xin ý kiến Phòng Tài chính huyện trước khi trình Hội đồng nhân dân xã xem xét quyết định.
4.16. Phòng Tài chính huyện xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị thuộc huyện và dự toán thu trên địa bàn do cơ quan thuế lập; lập dự toán và phương án phân bổ ngân sách cấp huyện; tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách huyện (gồm dự toán ngân sách các xã và dự toán ngân sách cấp huyện), tổng hợp dự toán chi bằng nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên (nếu có); báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện; làm việc và xin ý kiến Sở Tài chính - Vật giá trước khi trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định.
Xem xét nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân xã để đề xuất ý kiến trình Uỷ ban nhân dân huyện, yêu cầu Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh lại dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết.
4.17. Sở Tài chính - Vật giá xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị thuộc tỉnh lập, dự toán thu do cơ quan thuế, cơ quan hải quan lập, lập dự toán và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh; tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách tỉnh (gồm dự toán ngân sách huyện và dự toán ngân sách cấp tỉnh); tổng hợp dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách Trung ương (nếu có); báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; làm việc và xin ý kiến Bộ Tài chính trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Xem xét nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân huyện để đề xuất ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Hội đồng nhân dân huyện điều chỉnh lại dự toán ngân sách huyện trong trường hợp cần thiết.
4.18. Uỷ ban nhân dân các cấp hướng dẫn, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp dưới lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý; phối hợp và chỉ đạo cơ quan thuế, hải quan ở địa phương lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; làm việc và xin ý kiến Uỷ ban nhân dân cấp trên trước khi trình Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách. Đối với dự toán ngân sách tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh phải xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh. Dự toán ngân sách năm sau của các cấp chính quyền địa phương phải gửi trước đến đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định để Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định dự toán ngân sách của cấp mình.
Sau khi dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Uỷ ban nhân dân các cấp phải báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên, đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên; Uỷ ban nhân dân tỉnh phải báo cáo Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện kiểm tra Nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới; Yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh lại dự toán ngân sách trong trường hợp cần thiết.
4.19. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ và căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách do các Bộ, cơ quan nhà nước Trung ương và các tỉnh lập, dự toán chi theo ngành, lĩnh vực, chi chương trình quốc gia do các Bộ, cơ quan quản lý chương trình quốc gia lập lập, nhu cầu trả nợ và khả năng vay để:
+ Lập dự toán thu, chi ngân sách trung ương, tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trình Chính phủ để Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyết định.
+ Lập phương án phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, ngành và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho từng tỉnh trình Chính phủ để Chính phủ xem xét và trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định.
+ Xem xét Nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh lại dự toán ngân sách tỉnh trong trường hợp cần thiết.
5. Quyết định dự toán ngân sách năm:
5.1. Tổ chức làm việc về dự toán ngân sách năm:
- Để đảm bảo tính thống nhất, đảm bảo những định hướng ưu tiên quan trọng của ngân sách nhà nước, đồng thời phù hợp với thực tế phải tổ chức làm việc để thảo luận về dự toán ngân sách, cụ thể như sau:
Sau khi thông báo số kiểm tra, phải tổ chức làm việc để thảo luận về dự toán ngân sách năm giữa cơ quan tài chính với cơ quan, đơn vị đồng cấp và Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp dưới; giữa Uỷ ban nhân dân cấp dưới với Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp; giữa cơ quan, đơn vị cấp trên với các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc (cơ quan, đơn vị cấp trên quy định việc tổ chức làm việc thảo luận về dự toán ngân sách với các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc cho phù hợp đặc điểm từng ngành).
Qua quá trình thảo luận dự toán ngân sách nhà nước, nếu có ý kiến khác nhau giữa Bộ Tài chính và các cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố thì Bộ Tài chính trình Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ những ý kiến còn khác nhau để quyết định theo thẩm quyền. Nguyên tắc này cũng được áp dụng trong quá trình làm việc, thảo luận dự toán ngân sách ở các cấp chính quyền địa phương.
5.2. Đối với dự toán ngân sách của các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định:
- Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách xã năm sau trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
- Hội đồng nhân dân huyện quyết định dự toán ngân sách huyện năm sau trước ngày 31 tháng 8 năm trước.
- Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách tỉnh năm sau trước ngày 15 tháng 9 năm trước.
- Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước năm sau vào kỳ họp cuối năm.
5.3. Đối với dự toán ngân sách của những năm đầu thời kỳ ổn định, việc xác định dự toán ngân sách của các cấp chính quyền địa phương có ý nghĩa quan trọng, làm căn cứ để ổn định cho cả thời kỳ từ 3-5 năm. Nội dung công tác lập và thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách thực hiện theo các quy định trên, riêng trình tự quyết định dự toán ngân sách quy định như sau:
- Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách tỉnh sau khi dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội thông qua và Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định chính thức giao cho tỉnh dự toán thu, chi ngân sách, tỷ lệ phân chia các khoản thu và số bổ sung từ ngân sách Trung ương (nếu có).
- Hội đồng nhân dân huyện quyết định dự toán ngân sách huyện sau khi dự toán ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và Uỷ ban nhân dân tỉnh đã có quyết định chính thức giao cho huyện dự toán thu, chi ngân sách, tỷ lệ phân chia các khoản thu và số bổ sung từ ngân sách tỉnh.
- Hội đồng nhân dân xã quyết định dự toán ngân sách xã sau khi dự toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân huyện thông qua và Uỷ ban nhân dân huyện đã có quyết định chính thức giao cho xã dự toán ngân sách.
5.4. Chậm nhất 5 ngày sau khi Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách hoặc dự toán ngân sách điều chỉnh, Uỷ ban nhân dân đồng cấp có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên (Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính dự toán ngân sách tỉnh).
6. Điều chỉnh dự toán ngân sách năm (nếu có):
6.1. Điều chỉnh dự toán ngân sách năm của chính quyền địa phương cấp dưới trong trường hợp dự toán ngân sách của các cấp chính quyền địa phương chưa phù hợp với dự toán ngân sách nhà nước, hoặc chưa phù hợp với dự toán ngân sách cấp trên:
Việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm của các cấp chính quyền chỉ thực hiện khi Uỷ ban nhân dân cấp trên yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh dự toán ngân sách. Uỷ ban nhân dân cấp trên chỉ thực hiện yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh dự toán một lần sau khi dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định, và Chính phủ giao cho các tỉnh.
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh lại dự toán ngân sách tỉnh sau khi Quốc hội thông qua dự toán ngân sách nhà nước.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Hội đồng nhân dân huyện điều chỉnh lại dự toán ngân sách huyện sau khi dự toán ngân sách tỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và được Chính phủ giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách.
- Uỷ ban nhân dân huyện yêu cầu Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh lại dự toán ngân sách xã sau khi dự toán ngân sách huyện được Hội đồng nhân dân huyện quyết định và được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách.
Trường hợp cần điều chỉnh dự toán ngân sách trong phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan quản lý nhà nước, Uỷ ban nhân dân các cấp; cần phải xin ý kiến và được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện điều chỉnh.
6.2. Điều chỉnh dự toán ngân sách trong trường hợp có biến động lớn về thu chi ngân sách:
Trong trường hợp đặc biệt có biến động lớn về nguồn thu, nhiệm vụ chi; làm ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, cần thiết phải điều chỉnh các khoản thu, chi của từng cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới theo Điều 51 của Nghị định 87/CP ngày 19/12/1996 thực hiện như sau:
- Trường hợp Quốc hội điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước trong phạm vi toàn quốc: Các cơ quan quản lý nhà nước, Uỷ ban nhân dân, đơn vị dự toán ngân sách, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư các cấp căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và cơ quan cấp trên về điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, địa phương thực hiện chế độ lập, tổng hợp, báo cáo và quyết định dự toán ngân sách điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại các mục đã nêu trên.
- Trường hợp cần điều chỉnh dự toán ngân sách đối với một số Bộ, cơ quan Trung ương, một số tỉnh: Căn cứ thực tế biến động lớn về thu, chi ngân sách so với dự toán đã được giao; các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh thuộc diện phải điều chỉnh dự toán ngân sách (chủ động hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính) lập dự toán ngân sách điều chỉnh gửi Bộ Tài chính, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (phần dự toán xây dựng cơ bản); Bộ Tài chính tổng hợp chung báo cáo Chính phủ quyết định. Căn cứ quyết định điều chỉnh của Chính phủ; các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện giao dự toán ngân sách điều chỉnh cho các đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp cần điều chỉnh dự toán ngân sách đối với một số đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp chính quyền địa phương hoặc điều chỉnh dự toán ngân sách của một số huyện, xã: Các đơn vị dự toán, Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân xã thuộc diện phải điều chỉnh dự toán ngân sách (chủ động hoặc theo yêu cầu của cơ quan tài chính cung cấp hoặc cơ quan tài chính cấp trên) lập dự toán ngân sách điều chỉnh gửi cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài chính cấp trên, đồng gửi cơ quan Kế hoạch và Đầu tư (phần vốn xây dựng cơ bản); cơ quan Tài chính tổng hợp chung báo cáo Uỷ ban nhân dân quyết định.
7. Biểu mẫu lập dự toán NSNN năm:
7.1. Các doanh nghiệp đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan được giao nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước lập kế hoạch thu, chi tài chính của đơn vị theo biểu mẫu quy định của cơ quan thu, cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.
7.2. Các cơ quan thu lập dự toán thu theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
7.3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách lập dự toán thu, chi ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
7.4. Cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp lập dự toán chi bổ sung vốn lưu động và kế hoạch thu chi tài chính doanh nghiệp nhà nước theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
7.5. Các cơ quan bảo hiểm xã hội lập dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
7.6. Các cơ quan Lao động - Thương binh xã hội lập dự toán chi trợ cấp xã hội theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này.
7.7. Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán chi xây dựng cơ bản theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này.
7.8. Uỷ ban nhân dân và cơ quan Tài chính các cấp chính quyền địa phương lập dự toán thu, chi ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 7 kèm theo Thông tư này.
7.9. Bộ Tài chính lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 8 kèm theo Thông tư này.
8. Tổ chức giao dự toán ngân sách năm:
8.1. Sau khi có Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phân bổ ngân sách nhà nước; Bộ Tài chính trình Chính phủ giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan Trung ương; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách Trung ương, dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách Trung ương (nếu có) cho từng tỉnh, đồng thời tổ chức thông báo chỉ tiêu hướng dẫn về dự toán ngân sách nhà nước theo quy định.
8.2. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách cấp trên giao; Uỷ ban nhân dân các cấp giao nhiệm vụ thu, chi cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung ngân sách, dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp mình (nếu có) cho Uỷ ban nhân dân cấp dưới.
8.3. Các cơ quan, đơn vị khi nhận được dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao phải tổ chức giao dự toán thu, chi ngân sách cho từng đơn vị trực thuộc, kể cả dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên (nếu có) trước ngày 31 tháng 12 năm trước; đảm bảo khớp đúng tổng mức và chi tiết từng mục chi theo Mục lục ngân sách đã được giao, đồng thời tổng hợp kết quả giao chi tiết báo cáo cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính đồng cấp chậm nhất vào ngày 5 tháng 1 năm sau.
IV- CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Dự toán ngân sách quý:
1.1. Trên cơ sở nhiệm vụ thu cả năm được giao và nguồn thu dự kiến phát sinh trong quý, cơ quan thu lập dự toán ngân sách quý có chia ra khu vực kinh tế, địa bàn và đối tượng thu chủ yếu và hình thức thu (thu trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, thu qua cơ quan thu), gửi cơ quan Tài chính đồng cấp:
+ Cơ quan thuế lập dự toán thu thuế, phí, lệ phí (trừ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) và các khoản thu khác thuộc phạm vi quản lý.
+ Cơ quan hải quan lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả thu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu).
+ Cơ quan tài chính và các cơ quan thu khác được uỷ quyền lập dự toán thu các khoản thu còn lại của ngân sách nhà nước.
Dự toán thu quý gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.
1.2. Trên cơ sở dự toán chi cả năm được duyệt và nhiệm vụ phải chi trong quý các đơn vị sử dụng ngân sách lập dự toán chi quý (có chia ra tháng), chi tiết theo các mục chi của Mục lục ngân sách nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, lập dự toán chi ngân sách quý (có chia ra tháng), gửi cơ quan tài chính đồng cấp trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.
1.3. Cơ quan tài chính căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi trong quý lập dự toán điều hành ngân sách quý, báo cáo Chính phủ (đối với ngân sách trung ương) hoặc Uỷ ban nhân dân cùng cấp (đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương). Trong báo cáo, cân đối ngân sách phải được lập một cách chắc chắn, đồng thời nêu rõ các biện pháp thực hiện và các kiến nghị cần thiết đối với các cấp có thẩm quyền.
1.4. Cơ quan tài chính điều chỉnh dự toán ngân sách quý nếu Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân đồng cấp có yêu cầu.
2. Tổ chức thu ngân sách nhà nước:
2.1. Căn cứ vào tờ khai thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách, cơ quan thu kiểm tra, xác định số thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước và ra thông báo thu ngân sách nhà nước gửi đối tượng nộp, đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
2.2. Nếu hết thời hạn nộp tiền trong thông báo thu ngân sách mà tổ chức, cá nhân vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thì cơ quan thu được quyền yêu cầu ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước trích số tiền phải nộp từ tài khoản của tổ chức, cá nhân đó để nộp ngân sách (đối với trường hợp có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước) hoặc áp dụng các biện pháp tài chính khác để thu cho ngân sách.
Những trường hợp được coi là chậm nộp có lý do chính đáng, tạm thời chưa áp dụng biện pháp trích tài khoản và xử phạt nêu trên là:
- Doanh nghiệp đã có quyết định giải thể, đang trong giai đoạn xử lý tồn tại.
- Doanh nghiệp đang có những khó khăn khách quan, được cơ quan thu trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (đối với doanh nghiệp do địa phương thành lập) hoặc Thủ tướng Chính phủ (đối với doanh nghiệp do Trung ương thành lập) cho phép chậm nộp.
2.3. Phương thức thu ngân sách nhà nước:
Toàn bộ các khoản thu của ngân sách nhà nước phải nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước, trừ các khoản dưới đây do cơ quan thu có thể thu trực tiếp song phải định kỳ nộp vào Kho bạc Nhà nước trong thời hạn do thủ trưởng cơ quan tài chính đồng cấp quy định:
- Thu phí, lệ phí.
- Thu thuế hộ kinh doanh không cố định.
- Các khoản thu ở địa bàn xã, nơi không có điểm thu của Kho bạc Nhà nước.
3. Thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ:
3.1. Các khoản thu ngân sách bằng ngoại tệ (kể cả thu vay nợ, viện trợ nước ngoài bằng ngoại tệ) được thu vào quỹ ngoại tệ tập trung thống nhất quản lý tại Kho bạc Nhà nước Trung ương. Kho bạc Nhà nước khi nhập quỹ đồng thời quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán nội bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định để ghi thu ngân sách nhà nước và phân chia số thu cho các cấp ngân sách theo chế độ quy định.
3.2. Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) không được phép thành lập quỹ ngoại tệ riêng. Toàn bộ số thu ngân sách bằng ngoại tệ phát sinh tại Kho bạc Nhà nước ở địa phương phải chuyển về Kho bạc Nhà nước Trung ương.
3.3. Quỹ ngoại tệ tập trung được sử dụng để cấp phát, chi trả các khoản chi bằng ngoại tệ của ngân sách theo quy định. Phần ngoại tệ còn lại, Kho bạc Nhà nước trung ương bán cho Ngân hàng lấy tiền Việt Nam theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Định kỳ hàng tháng, Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp chênh lệch giữa tỷ giá bán ngoại tệ thực tế và tỷ giá đã hạch toán thu ngân sách phát sinh trong tháng gửi Bộ Tài chính để xử lý.
4. Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước:
4.1. Các trường hợp thu không đúng chính sách, chế độ hoặc các khoản thu không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước đã tập trung vào quỹ ngân sách nhà nước thì phải hoàn trả.
4.2. Việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
4.2.1. Cơ quan tài chính của cấp ngân sách được hưởng khoản thu này ra lệnh hoàn trả. Nếu khoản thu đã phân chia giữa nhiều cấp ngân sách thì cơ quan tài chính ở cấp cao nhất ra lệnh hoàn trả.
4.2.2. Khoản thu đã hạch toán vào chương, loại, khoản, mục nào thì hoàn trả từ chương, loại, khoản, mục đó.
4.2.3. Khoản thu đã hạch toán quỹ ngân sách nhà nước cấp nào thì hoàn trả từ quỹ ngân sách nhà nước cấp đó.
4.3. Căn cứ vào lệnh hoàn trả, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục ghi giảm thu quỹ ngân sách nhà nước và hoàn trả trực tiếp cho các đối tượng được hưởng.
4.4. Trường hợp hoàn trả cho khoản đã quyết toán vào niên độ ngân sách khác, cơ quan tài chính ra lệnh cấp hoàn trả theo chương 160 (A, B, C), loại 10, khoản 05, mục 132, tiểu mục tương ứng cho các tổ chức được hoàn trả.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong việc thu ngân sách nhà nước:
5.1. Cơ quan thu (bao gồm cơ quan thuế, hải quan, tài chính và các cơ quan khác được Bộ Tài chính uỷ quyền thu):
- Xây dựng dự toán thu theo quý, năm.
- Tính mức thu nộp và ra thông báo thu nộp.
- Quản lý và đôn đốc các đối tượng thu nộp tiền theo đúng chế độ quy định.
- Trực tiếp tập trung thu các khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định và nộp vào Kho bạc Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
- Kiểm tra, quyết định xử phạt và giải quyết các khiếu nại về thu nộp theo luật định.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước trong việc kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo số liệu thu ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
5.3. Cơ quan Kho bạc Nhà nước:
- Trực tiếp thu các khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định.
- Tập trung toàn bộ các khoản thu ngân sách nhà nước (kể cả các khoản thu do cơ quan thu trực tiếp thu), hạch toán thu quỹ ngân sách nhà nước và phân chia theo tỷ lệ phần trăm cho các cấp ngân sách theo chế độ quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các số liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo chế độ quy định.
- Thực hiện hoàn trả các khoản thu theo lệnh của cơ quan tài chính.
5.4. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước:
- Kê khai đầy đủ các khoản phải nộp theo đúng chế độ và chấp hành nghiêm chỉnh thông báo nộp ngân sách nhà nước của cơ quan thu.
- Có quyền khiếu nại về nộp ngân sách nhà nước nếu cơ quan thu ra thông báo thu và xử lý thu không đúng chế độ.
5.5. Ngân hàng (hoặc Kho bạc Nhà nước) nơi đơn vị mở tài khoản:
- Thực hiện thanh toán, chuyển tiền thu nộp ngân sách nhà nước kịp thời.
- Trích tài khoản tiền gửi của đơn vị theo yêu cầu của cơ quan thu để nộp ngân sách nhà nước.
6. Thưởng thu vượt dự toán.
6.1. Kết thúc năm ngân sách, Chính phủ quyết định thưởng thu vượt dự toán cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số thu vượt về các khoản sau:
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đất liền.
- Thuễ xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu không qua cửa khẩu biên giới đất liền.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước.
6.2. Nguyên tắc và căn cứ xét thưởng:
- Địa phương phải được Chính phủ giao nhiệm vụ về các khoản thu nêu trên và có vượt thu so với nhiệm vụ được giao. Các địa phương không được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ thu thì không thuộc đối tượng được xét thưởng.
- Địa phương thường xuyên quan tâm chỉ đạo công tác thu, tổ chức thu đúng, thu đủ theo quy định của pháp luật.
- Việc xét thưởng thực hiện theo số thu vượt của từng khoản thuế và không bù trừ giữa các khoản.
6.3. Căn cứ kết quả thu nộp ngân sách đến thời điểm 31/12, các tỉnh có trách nhiệm tổng hợp số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt thực nộp ngân sách trung ương (không bao gồm các khoản ghi thu, ghi chi ngoài dự toán đầu năm) gửi Bộ Tài chính làm cơ sở xét thưởng. Báo cáo trên được gửi về Bộ Tài chính trước ngày 31/1 năm sau và phải có xác nhận của cơ quan Thuế (đối với thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa), Hải quan (đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu) và Kho bạc Nhà nước tỉnh. Quá thời hạn trên Bộ Tài chính sẽ không xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ về việc thưởng vượt dự toán thu.
6.4. Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên số thu vượt của từng khoản thuế do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm.
6.5. Bộ Tài chính trích ngân sách Trung ương năm sau thưởng thu vượt dự toán cho các tỉnh. Các địa phương không được tự trích thưởng dưới mọi hình thức.
6.6. Số thưởng vượt thu trên đây được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội, được hạch toán và quyết toán vào ngân sách năm sau. Việc sử dụng tiền thưởng cụ thể đầu tư cho từng công trình và thưởng cho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Nguyên tắc cấp phát kinh phí của ngân sách nhà nước
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước năm được giao và dự toán ngân sách quý được duyệt; căn cứ vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ quan tài chính tiến hành cấp phát kinh phí theo nguyên tắc cấp trực tiếp đến các đơn vị sử dụng ngân sách và thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ và người nhận thầu.
Trong thời gian trước mắt, khi thời gian và điều kiện kỹ thuật chưa cho phép thực hiện đầy đủ nguyên tắc cấp phát trực tiếp trên đây, việc cấp phát kinh phí và thanh toán áp dụng theo các hình thức quy định cụ thể tại các điểm 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 phần IV của Thông tư này.
8. Cấp phát bằng hạn mức kinh phí
8.1. Đối tượng cấp phát theo hình thức hạn mức kinh phí là các khoản chi thường xuyên của các đơn vị dự toán của ngân sách nhà nước, bao gồm:
- Cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp hoạt động dưới hình thức thu đủ, chi đủ hoặc gán thu - bù chi;
- Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp thường xuyên được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
8.2. Quy trình cấp phát như sau:
8.2.1. Căn cứ vào dự toán điều hành ngân sách quý, cơ quan tài chính thông báo hạn mức chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm cơ sở kiểm soát và thanh toán, chi trả.
Trường hợp cơ quan tài chính chưa thực hiện được việc thông báo hạn mức chi trực tiếp đến đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính có thể thông báo cho các cơ quan quản lý cấp trên và uỷ quyền cho các cơ quan quản lý cấp trên phân phối cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Việc phân phối phải bảo đảm nguyên tắc tổng số hạn mức và chi tiết từng mục trong từng tháng của tất cả các đơn vị phải phù hợp với thông báo hạn mức chi ngân sách quý của cơ quan tài chính. Nếu cơ quan quản lý cấp trên có nhiều cấp thì việc uỷ quyền có thể được tiếp tục từ cấp trên xuống cấp dưới theo đúng nguyên tắc nêu trên. Bản phân phối hạn mức của cơ quan quản lý cấp trên phải gửi cơ quan tài chính để theo dõi và đồng gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm cơ sở kiểm soát, thanh toán, chi trả.
8.2.2. Hạn mức chi ngân sách quý (có chia ra tháng) được phân phối là hạn mức cao nhất mà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó. Hạn mức chi quý (có chia ra tháng) được thông báo chi tiết theo các mục chi của ngân sách, cụ thể như sau:
+ Tiền lương.
+ Tiền công.
+ Phụ cấp.
+ Học bổng học sinh, sinh viên.
+ Tiền thưởng.
+ Phúc lợi tập thể, y tế, vệ sinh.
+ Các khoản đóng góp.
+ Nghiên cứu ứng dụng đề tài khoa học.
+ Dịch vụ công cộng.
+ Cung ứng văn phòng.
+ Thông tin liên lạc.
+ Hội nghị.
+ Công tác phí.
+ Chi phí thuê mướn.
+ Chi đoàn ra.
+ Chi đoàn vào.
+ Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình phúc lợi công cộng.
+ Vật tư và dịch vụ khác.
+ Chi cải tiến và nâng cấp tài sản cố định.
+ Mua sắm tài sản vô hình.
+ Mua sắm tài sản cố định.
+ Các mục chi còn lại.
Trong thời gian trước mắt, nếu cơ quan tài chính chưa có khả năng phân phối hạn mức theo các mục tiêu kể trên thì tuỳ từng thời gian và điều kiện cụ thể Bộ Tài chính thông báo đến một số mục chi chủ yếu theo hướng dẫn hàng năm, các mục khác được thông báo vào "các mục chi còn lại". Cơ quan chủ quản phân phối và thông báo xuống cấp dưới chi tiết hơn song không được làm thay đổi tổng mức và từng mục chi đã được cơ quan tài chính thông báo.
8.2.3. Căn cứ vào hạn mức được cơ quan tài chính hoặc cơ quan chủ quản phân phối và theo yêu cầu nhiệm vụ chi, thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách ra lệnh chuẩn chi kèm theo hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
8.2.4. Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch căn cứ hạn mức chi được cơ quan tài chính hoặc cơ quan quản lý cấp trên phân phối cho đơn vị, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ thanh toán, các điều kiện quy định tại Điều 48 Nghị định 87/CP và lệnh chuẩn chi của thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc thanh toán, chi trả.
8.2.5. Hạn mức chi tháng nào chỉ được sử dụng trong tháng đó, nếu sử dụng chưa hết được chuyển sang tháng sau (quý sau) nhưng đến ngày 31/12 hạn mức chi không hết thì xoá bỏ. Hạn mức chi thuộc mục chi nào chỉ được cấp phát, thanh toán cho mục chi đó, không được sử dụng hạn mức chi thuộc mục chi này cấp phát thanh toán cho mục chi khác. Trường hợp cần điều chỉnh giữa các mục chi thì không được vượt quá tổng mức ngân sách được giao cho đơn vị và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép, cụ thể như sau:
+ Cơ quan quản lý cấp trên quyết định nếu không làm thay đổi tổng mức và chi tiết các mục chi do cơ quan tài chính thông báo.
+ Cơ quan tài chính quyết định nếu làm thay đổi tổng mức và chi tiết các mục chi do cơ quan tài chính thông báo.
8.2.6. Trường hợp chưa có đủ điều kiện thực hiện cấp phát, thanh toán kinh phí trực tiếp qua Kho bạc cho đơn vị sử dụng ngân sách ở tất cả các khoản chi thì được phép cấp tạm ứng đối với một số khoản chi. Sau khi hoàn thành công việc và có đủ chứng từ thanh toán thì chuyển từ tạm ứng sang cấp phát.
Căn cứ vào điều kiện cụ thể ở từng địa phương, Kho bạc Nhà nước Trung ương hướng dẫn Kho bạc Nhà nước ở địa phương phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp quy định cụ thể các khoản được phép cấp tạm ứng theo nguyên tắc nêu trên.
9. Cấp phát bằng hình thức lệnh chi tiền
9.1. Đối tượng cấp phát theo hình thức lệnh chi tiền là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách, các khoản giao dịch của Chính phủ với các tổ chức và cá nhân nước ngoài; các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới và một số khoản chi đặc biệt khác theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan tài chính.
9.2. Quy trình cấp phát như sau:
9.2.1. Căn cứ vào dự toán ngân sách quý được duyệt và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ quan tài chính xem xét, kiểm tra từng yêu cầu chi, và nếu đảm bảo đủ các điều kiện thanh toán quy định tại Điều 48 Nghị định 87/CP thì ra lệnh chi trả cho tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách.
9.2.2. Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền vào tài khoản của tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách.
10. Quy định cụ thể về cấp phát một số khoản chi có tính chất đặc thù:
10.1. Chi cho vay của ngân sách nhà nước:
- Đối với các khoản chi cho vay của ngân sách nhà nước, cơ quan tài chính chuyển nguồn vốn cho cơ quan được giao nhiệm vụ cho vay hoặc chuyển tiền theo hợp đồng cho tổ chức được vay trong trường hợp cho vay trực tiếp.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ cho vay hoặc cơ quan tài chính trong trường hợp cho vay trực tiếp có trách nhiệm quản lý, cho vay, thu hồi nợ gốc, lãi nộp vào ngân sách nhà nước và quyết toán theo chế độ quy định.
10.2. Chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước:
10.2.1. Trả nợ nước ngoài: căn cứ dự toán chi trả nợ quý và yêu cầu thanh toán, cơ quan tài chính ra lệnh chi ngân sách phù hợp với hình thức thanh toán (Chi trả bằng tiền hoặc chi trả bằng hàng hoá).
10.2.2. Trả nợ trong nước:
- Đối với các khoản nợ về tín phiếu, trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành: căn cứ vào dự toán trả nợ quý và yêu cầu thanh toán, Kho bạc Nhà nước thanh toán cho người mua tín phiếu, trái phiếu và thanh toán, quyết toán với ngân sách nhà nước.
Đối với thanh toán tín phiếu, trái phiếu Kho bạc phát hành qua ngân hàng, đến kỳ hạn thanh toán, ngân sách làm lệnh chi trả trực tiếp cho ngân hàng.
Đối với các khoản chi trả nợ trong nước khác: Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán theo lệnh chi của cơ quan tài chính.
10.3. Đối với chi sự nghiệp kinh tế:
Cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện cấp phát, thanh toán theo quy trình cấp phát hạn mức kinh phí quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này, trừ một số khoản kinh phí sự nghiệp kinh tế có tính chất đặc thù Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn riêng.
10.4. Đối với các khoản chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia:
- Đối với các khoản chi đã giao cho các đơn vị trực tiếp thực hiện thì cấp phát theo quy trình nêu tại điểm 8 phần IV Thông tư này. - Đối với các khoản chi uỷ quyền thì cơ quan tài chính cấp trên chuyển kinh phí uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới để cấp phát theo quy trình quy định tại điểm 14 phần IV Thông tư này.
11. Cấp phát và cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định 87/CP, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn cụ thể riêng.
12. Chi ngoại tệ:
12.1. Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ, gồm: chi trả nợ nước ngoài; giao dịch của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; mua sắm đặc biệt; đoàn ra, đoàn vào thuộc ngân sách Trung ương; chi lưu học sinh; kinh phí của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Căn cứ vào lệnh chi bằng nội tệ có quy đổi ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, Kho bạc Nhà nước trích quỹ ngoại tệ tập trung để chi trả; đồng thời hạch toán chi ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
12.2. Đối với các khoản chi ngân sách phải thực hiện bằng ngoại tệ nhưng không được cấp ngoại tệ, ngân sách cấp phát bằng đồng Việt Nam để đơn vị mua ngoại tệ của ngân hàng.
13. Chi bằng hiện vật và ngày công lao động:
13.1. Đối với các khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật, căn cứ vào biên bản bàn giao hiện vật, giá hiện vật được duyệt, cơ quan tài chính quy đổi ra đồng Việt Nam để làm lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước.
13.2. Đối với các khoản chi bằng ngày công lao động, căn cứ giá ngày công lao động được duyệt, cơ quan tài chính làm lệnh ghi thu, ghi chi gửi Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước.
14. Cấp phát kinh phí uỷ quyền
14.1. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó. Hình thức chuyển kinh phí chủ yếu bằng hạn mức kinh phí. Trường hợp khoản chi nhỏ, nội dung chi đã xác định rõ thì có thể chuyển kinh phí bằng hình thức lệnh chi tiền.
14.2. Quy trình cấp phát kinh phí uỷ quyền bằng hạn mức thực hiện như sau:
14.2.1. Cơ quan tài chính cấp trên thông báo hạn mức kinh phí uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới (cơ quan nhận uỷ quyền). Trong thông báo nêu rõ: tổng mức kinh phí uỷ quyền, nội dung chi (theo Mục lục ngân sách nhà nước), đơn vị sử dụng kinh phí và các hướng dẫn cần thiết khác. Trường hợp cơ quan tài chính cấp trên chưa xác định rõ đủ các nội dung trên thì có thể chỉ thông báo tổng mức và một số nội dung, các nội dung còn lại uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới thực hiện.
14.2.2. Cơ quan tài chính cấp dưới mở tài khoản hạn mức nhận kinh phí uỷ quyền của cơ quan tài chính cấp trên để sử dụng theo cơ chế quản lý về kinh phí uỷ quyền.
14.2.3. Căn cứ vào hạn mức kinh phí uỷ quyền và yêu cầu nhiệm vụ chi, cơ quan tài chính nhận uỷ quyền thực hiện cấp phát cho đơn vị sử dụng ngân sách theo quy trình cấp phát hạn mức quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này nếu là uỷ quyền về kinh phí hành chính sự nghiệp và theo quy trình cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản nếu là uỷ quyền về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
15. Cấp phát cho Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
15.1. Đối với Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội:
15.1.1. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo cân đối kinh phí hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định 87/CP.
15.1.2. Sau khi được giao nhiệm vụ chi ngân sách, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và từng tổ chức chính trị - xã hội phân bổ dự toán ngân sách (phần được ngân sách nhà nước cấp) chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
15.1.3. Cơ quan tài chính thực hiện cấp phát kinh phí hàng quý cho cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo quy trình cấp phát hạn mức kinh phí quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này, trừ các trường hợp đặc biệt thủ trưởng cơ quan tài chính quyết định cấp phát bằng lệnh chi tiền.
15.2. Đối với các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc đối tượng nhà nước tài trợ kinh phí theo quy định tại Điều 14 Nghị định 87/CP:
- Cấp phát theo hình thức hạn mức kinh phí như các tổ chức chính trị - xã hội nếu là tài trợ thường xuyên.
- Cấp phát theo hình thức lệnh chi tiền nếu được tài trợ đột xuất theo mục tiêu cụ thể.
16. Mở tài khoản để nhận kinh phí ngân sách nhà nước cấp
16.1. Các đơn vị dự toán ngân sách phải mở tài khoản hạn mức tại Kho bạc Nhà nước.
16.2. Ngoài tài khoản hạn mức, các đơn vị dự toán ngân sách có thể được mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc để thực hiện các giao dịch cần thiết nhưng không được rút kinh phí hạn mức chuyển vào tài khoản tiền gửi, trừ trường hợp đặc biệt được thủ trưởng cơ quan tài chính đồng cấp cho phép.
16.3. Kho bạc Nhà nước Trung ương quy định cụ thể việc mở tài khoản cho các đơn vị.
17. Tăng, giảm thu, chi ngân sách
Trong quá trình chấp hành ngân sách, nếu có sự thay đổi về nguồn thu và nhiệm vụ chi thực hiện như sau:
17.1. Số tăng thu hoặc tiết kiệm chi so dự toán được duyệt được sử dụng để giảm bội chi, tăng trả nợ hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính, hoặc tăng chi một số khoản cần thiết khác, kể cả tăng chi cho ngân sách cấp dưới nhưng không được tăng chi về quỹ tiền lương, trừ trường hợp nhà nước thay đổi chính sách về tiền lương hoặc các khoản trợ cấp, thưởng có tính chất tiền lương.
17.2. Nếu giảm thu so với dự toán được duyệt thì phải sắp xếp lại để giảm một số khoản chi tương ứng.
17.3. Khi phát sinh các công việc đột xuất như khắc phục hậu quả thiên tai, địch hoạ và các nhu cầu chi cấp thiết chưa được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong dự toán được giao mà sau khi sắp xếp lại các khoản chi, cơ quan chủ quản đơn vị sử dụng ngân sách không xử lý được thì từng cấp phải chủ động sử dụng dự phòng cấp mình để xử lý. Nếu không còn dự phòng ngân sách thì phải sắp xếp lại chi để đáp ứng nhu cầu chi đột xuất.
18. Xử lý thiếu hụt tạm thời
Khi xẩy ra thiếu hụt ngân sách tạm thời do nguồn thu và các khoản vay trong kế hoạch tập trung chậm hoặc có nhiều nhu cầu phải chi trong cùng thời điểm dẫn đến mất cân đối tạm thời về quỹ ngân sách, các cấp ngân sách được phép xử lý như sau:
18.1. Ngân sách Trung ương được vay quỹ dự trữ tài chính của Trung ương theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Nếu vẫn còn thiếu thì Bộ trưởng Bộ Tài chính thoả thuận với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tạm ứng vốn trong phạm vi 1.000 tỷ đồng, nếu mức tạm ứng trên 1.000 tỷ đồng thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
18.2. Ngân sách tỉnh được vay quỹ dự trữ của tỉnh theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trường hợp đã sử dụng hết quỹ dự trữ tài chính nhưng vẫn không đủ để chi trả các nhu cầu cấp thiết không thể trì hoãn thì được xem xét vay quỹ dự trữ tài chính của Trung ương.
18.3. Ngân sách huyện, ngân sách xã được vay quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Việc xét cho vay đối với ngân sách xã, ngoài đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã còn phải căn cứ vào ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện.
18.4. Các khoản vay dự trữ tài chính phải được hoàn trả ngay trong năm ngân sách. Nếu đến thời hạn mà không trả thì bên cho vay có quyền yêu cầu Kho bạc trích tài khoản của bên vay để trả nợ.
19. Dự phòng ngân sách
19.1. Việc sử dụng dự phòng ngân sách chỉ được thực hiện theo đúng các điều kiện, thẩm quyền và trình tự quy định tại Điều 55 Nghị định 87/CP.
19.2. Các khoản chi từ nguồn dự phòng phải có dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt và chỉ được chi trong phạm vi nguồn thực có của ngân sách các cấp.
20. Quỹ dự trữ tài chính
20.1. Việc trích lập và sử dụng quỹ dự trữ tài chính theo đúng quy định tại Điều 56 Nghị định 87/CP.
20.2. Quỹ dự trữ tài chính chỉ được hình thành bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
20.3. Quỹ dự trữ tài chính được quản lý tại Kho bạc Nhà nước. Hết năm ngân sách, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh lập báo cáo gửi Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính về tình hình thu, chi quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
21. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước
- Quỹ ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài khoản của ngân sách nhà nước các cấp. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước là trách nhiệm của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp.
- Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm được giao và dự toán ngân sách quý, cơ quan tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước xây dựng định mức tồn quỹ ngân sách nhà nước hàng quý để đảm bảo thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước.
- Khi tồn quỹ ngân sách xuống thấp, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan tài chính đồng cấp để giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết được phép tạm vay quỹ dự trữ tài chính để đảm bảo chi trả các khoản chi. Khi tập trung được nguồn thu phải hoàn trả quỹ dự trữ tài chính theo chế độ quy định.
V. KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Đối tượng thực hiện kế toán ngân sách nhà nước:
1.1. Đơn vị dự toán các cấp:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách năm do các cấp chính quyền giao, phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới; chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.
- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới.
- Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (nếu không có cấp II) có trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị dự toán cấp dưới (nếu có).
- Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải được thực hiện công tác kế toán và quyết toán với đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấp II và cấp II với cấp I.
1.2. Cơ quan tài chính các cấp:
- Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán ngân sách thuộc phạm vi quản lý, lập quyết toán thu, chi ngân sách cấp mình, tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách địa phương.
- Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo về mặt nghiệp vụ đối với công tác kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước, lập báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách Trung ương và tổng hợp lập tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước.
1.3. Cơ quan Kho bạc Nhà nước:
Cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và lập báo cáo kế toán xuất, nhập quỹ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
1.4. Cơ quan thu:
Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán thu ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; lập báo cáo thu ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
2. Tổ chức bộ máy kế toán ngân sách:
2.1. Đơn vị dự toán và các cấp chính quyền phải tổ chức bộ máy kế toán ngân sách. Những cán bộ làm công tác kế toán phải được bố trí theo đúng chức danh tiêu chuẩn quy định của nhà nước và được đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ quy định trong chế độ kế toán hiện hành.
2.2. Khi thay đổi cán bộ kế toán phải thực hiện bàn giao giữa cán bộ kế toán cũ với cán bộ kế toán mới, cán bộ kế toán mới phải chịu trách nhiệm về công việc của mình kể từ ngày nhận bàn giao, cán bộ kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về công việc của mình đã làm kể từ ngày bàn giao trở về trước.
2.3. Khi giải thể, sát nhập hoặc chia tách đơn vị kế toán, thủ trưởng và kế toán trưởng hoặc người phụ trách công tác kế toán của đơn vị cũ phải hoàn thành việc quyết toán của đơn vị cũ đến thời điểm giải thể, sát nhập hoặc chia tách, tổ chức bàn giao và có biên bản bàn giao với sự chứng kiến của thủ trưởng đơn vị cũ và mới trước khi chuyển đi nhận công tác khác.
3. Kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước:
Kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước phải thực hiện thống nhất theo những quy định sau:
3.1. Chứng từ thu và chi ngân sách nhà nước.
Hệ thống tài khoản, sổ sách, mẫu biểu báo cáo kế toán ngân sách nhà nước.
3.3. Mục lục ngân sách nhà nước.
3.4. Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
3.5. Kỳ kế toán quy định là tháng, quý và năm.
- Tháng tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
- Quý tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của quý.
- Năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
4. Khoá sổ kế toán ngân sách nhà nước:
Hết kỳ kế toán (tháng, quý, năm) các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp chính quyền phải thực hiện công tác khoá sổ kế toán. Riêng công tác khoá sổ cuối năm thực hiện như sau:
4.1. Đối với đơn vị dự toán các cấp:
- Thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản phải thu, đã thu và làm thủ tục nộp hết vào ngân sách nhà nước. Nghiêm cấm các đơn vị giữ lại nguồn thu của ngân sách nhà nước; Trường hợp số thu phát sinh nhưng chưa kịp làm thủ tục nộp vào năm ngân sách hiện hành mà chuyển nộp vào ngân sách năm sau thì hạch toán và quyết toán vào thu ngân sách năm sau.
- Theo dõi chặt chẽ số dư hạn mức kinh phí, số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị để chủ động chi tiêu trong những ngày cuối năm. Các khoản chi ngân sách được bố trí trong dự toán ngân sách năm nào, chỉ được cấp phát kinh phí để thực hiện trong niên độ ngân sách năm đó. Tất cả các khoản chi ngân sách thuộc dự toán năm trước chưa thực hiện không được chuyển sang năm sau cấp phát tiếp; Trường hợp đặc biệt được Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các khoản chi của ngân sách trung ương) và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (đối với các khoản chi của các cấp chính quyền địa phương) quyết định cho cấp phát tiếp thì kế toán lập chứng từ chi ngân sách để hạch toán, quyết toán như sau:
+ Nếu được quyết định chi vào ngân sách năm trước, thì dùng tồn quỹ năm trước để xử lý và hạch toán quyết toán vào chi ngân sách năm trước (trong thời gian chỉnh lý quyết toán). Những khoản được chi tiếp của đơn vị dự toán thì đơn vị quyết toán bổ sung phần kinh phí được cấp tiếp vào báo cáo quyết toán năm trước.
+ Nếu được quyết định chi vào ngân sách năm sau thì được bố trí vào dự toán và quyết toán vào ngân sách năm sau.
- Các khoản nợ, vay và tạm ứng của các đơn vị dự toán phải tiến hành thanh toán dứt điểm trước khi khoá sổ kế toán cuối năm. Trường hợp đặc biệt, nếu được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển sang năm sau thì được chuyển nợ, vay và tạm ứng của niên độ kế toán năm trước sang nợ, vay và tạm ứng niên độ kế toán năm sau.
- Các khoản tạm thu, tạm giữ phải được xem xét cụ thể và xử lý như sau:
+ Nếu đã có quyết định của cấp có thẩm quyền đồng ý hoàn trả cho các đối tượng bị tạm thu, tạm giữ hoặc phải nộp vào ngân sách nhà nước mà đơn vị chưa trả cho các đối tượng hoặc chưa nộp ngân sách nhà nước phải làm thủ tục trả cho các đối tượng hoặc nộp vào ngân sách nhà nước trong năm ngân sách hiện hành.
+ Nếu chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thì phải chuyển vào các tài khoản tạm giữ theo hướng dẫn tại văn bản hiện hành. Nghiêm cấm các đơn vị tự ý giữ lại các khoản tạm thu, tạm giữ ở đơn vị với bất cứ lý do gì.
- Cuối năm các đơn vị dự toán phải tổ chức công tác kiểm kê theo chế độ kế toán Nhà nước; căn cứ vào các biên bản kiểm kê, kế toán đơn vị chủ động xử lý như sau:
+ Đối với các loại hàng hoá, vật tư tồn kho thực hiện theo đúng quy định tại điểm 5 Điều 62 Nghị định 87/CP. Việc trừ vào dự toán năm sau chỉ thực hiện trong trường hợp dự toán kinh phí năm sau đã bố trí mua đúng chủng loại hàng hoá vật tư tồn kho của năm trước.
+ Tồn quỹ tiền mặt của đơn vị dự toán đến ngày 31/12 thuộc nguồn kinh phí ngân sách nếu chưa sử dụng hết (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương, các khoản sinh hoạt phí cán bộ xã phải chi trong năm hiện hành nhưng chưa chi kịp) số còn lại phải nộp giảm cấp phát ngân sách năm hiện hành. Để bảo đảm đơn vị dự toán có tiền mặt chi tiếp trong những ngày đầu năm, đơn vị dự toán phải làm thủ tục xin tạm ứng tiền mặt thuộc nguồn kinh phí năm sau.
- Trường hợp những đơn vị được phép mở tài khoản tiền gửi, đến cuối ngày 31 tháng 12 nếu có số dư tài khoản tiền gửi nguồn gốc từ ngân sách, đơn vị phải làm công văn xin chuyển số dư tài khoản tiền gửi, kèm bản giải trình chi tiết các khoản kinh phí còn dư trên tài khoản (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), gửi cơ quan tài chính xét chuyển.
- Đơn vị dự toán thuộc cấp nào do cơ quan tài chính cấp đó xét duyệt. Riêng đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương quy định như sau:
+ Bộ Tài chính duyệt chuyển số dư tài khoản tiền gửi cho đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Hà nội và các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ.
+ Bộ Tài chính uỷ quyền cho Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương duyệt chuyển số dư tài khoản tiền gửi của các đơn vị dự toán Trung ương đóng trên địa bàn các tỉnh, thành phố (trừ các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội). Kho bạc Nhà nước không được cho chuyển số dư tài khoản tiền gửi nếu không có ý kiến của cơ quan Tài chính.
- Thời gian xét chuyển số dư tài khoản tiền gửi cho các đơn vị bắt đầu từ ngày 02 tháng 01 đến hết giờ làm việc của ngày 10 tháng 01 năm sau. Nếu quá thời hạn trên Kho bạc Nhà nước chuyển số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị nộp giảm cấp phát ngân sách nhà nước (đối với khoản kinh phí của ngân sách nhà nước cấp phát) hoặc nộp ngân sách nhà nước (đối với khoản kinh phí không thuộc nguồn gốc của ngân sách nhà nước cấp).
4.2. Đối với cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp:
- Thời hạn cuối cùng cấp phát Ngân sách Trung ương của năm ngân sách hiện hành quy định như sau:
+ Trước cuối giờ làm việc ngày 25 tháng 12 đối với các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn các tỉnh, thành phố và ngân sách địa phương các tỉnh, thành phố (trừ thành phố Hà Nội).
+ Trước cuối giờ làm việc ngày làm việc 28 tháng 12 đối với đơn vị dự toán Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội và ngân sách địa phương thành phố Hà Nội.
+ Trước cuối giờ làm việc ngày 30 tháng 12 đối với các đơn vị được Ngân sách Trung ương cấp trực tiếp.
- Thời hạn cuối cùng quy định cấp phát kinh phí ngân sách các cấp chính quyền địa phương do cơ quan tài chính địa phương quy định và phải đảm bảo kinh phí cấp ra cho đơn vị và ngân sách cấp dưới kịp chi tiêu trước cuối giờ làm việc của ngày 31 tháng 12.
- Cơ quan Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước đồng cấp làm tốt các việc dưới đây:
+ Rà soát lại tất cả các khoản thu đã thực nộp ngân sách nhà nước từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 đảm bảo các khoản thu được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng Mục lục ngân sách nhà nước.
+ Kiểm tra việc thực hiện phân chia tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn cho ngân sách các cấp theo đúng chế độ phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản chi tiêu của đơn vị dự toán trong những ngày cuối năm.
+ Cho thanh toán dứt điểm các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, các khoản chưa thanh toán được phải có quyết định của cấp có thẩm quyền và xử lý như quy định tại điểm 4.1 phần V của Thông tư này.
+ Tiến hành đối chiếu số liệu với các đơn vị dự toán trực thuộc và với Kho bạc Nhà nước đồng cấp đảm bảo số thu nộp vào ngân sách nhà nước và số chi ra của ngân sách cho các đơn vị dự toán khớp đúng cả tổng số và chi tiết.
+ Thực hiện việc xác nhận và xét chuyển số dư tài khoản tiền gửi cuối ngày 31 tháng 12 cho các đơn vị dự toán.
5. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:
Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách là thời gian quy định cho kế toán ngân sách các cấp chính quyền để xử lý các việc sau đây:
- Hạch toán tiếp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước phát sinh từ ngày 31 tháng 12 trở về trước nhưng chứng từ còn đi trên đường.
- Hạch toán tiếp các khoản chi ngân sách thuộc nhiệm vụ chi của năm trước nếu được cấp có thẩm quyền quyết định cho chi tiết vào niên độ ngân sách năm trước.
- Đối chiếu và điều chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.
- Thời gian chỉnh lý quyết toán quy định như sau:
+ Hết ngày 20 tháng 01 đối với ngân sách cấp xã
+ Hết ngày 15 tháng 02 đối với ngân sách cấp huyện
+ Hết ngày 15 tháng 03 đối với ngân sách cấp tỉnh
+ Hết ngày 31 tháng 03 đối với ngân sách Trung ương.
6. Báo cáo kế toán thu, chi ngân sách nhà nước:
6.1. Các đơn vị dự toán các cấp phải báo cáo kế toán theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và theo các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Báo cáo tháng của đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính đồng cấp chậm nhất là ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ Tài chính uỷ quyền cho đơn vị dự toán cấp I quy định thời gian gửi báo cáo tháng của đơn vị dự toán trực thuộc nhưng phải đảm bảo thời gian lập báo cáo tháng của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính theo quy định nói trên.
6.2. Cơ quan Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán xuất, nhập quỹ ngân sách nhà nước theo chế độ kế toán Kho bạc Nhà nước và bảo đảm hạch toán đúng niên độ ngân sách, cấp ngân sách và Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Hàng ngày lập báo cáo xuất, nhập quỹ ngân sách nhà nước và ngân sách các cấp theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính, cơ quan thu đồng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên. Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp, lập báo cáo ngày để báo cáo Bộ Tài chính.
- Hàng tháng các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải lập báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước theo mẫu biểu quy định và theo Mục lục ngân sách nhà nước gửi Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính, cơ quan thu cùng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên. Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp lập báo cáo thu, chi ngân sách tháng báo cáo Bộ Tài chính.
+ Kho bạc Nhà nước huyện lập gửi Uỷ ban nhân dân xã, Ban Tài chính xã trước ngày 03 tháng sau (đối với ngân sách cấp xã); gửi Uỷ ban nhân dân huyện, Chi cục Thuế và gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh trước ngày 07 tháng sau (đối với ngân sách cấp huyện).
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh lập gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế và gửi Kho bạc Nhà nước trung ương trước ngày 10 tháng sau.
+ Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp lập báo cáo ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp gửi Bộ Tài chính trước 15 tháng sau.
6.3. Cơ quan tài chính các cấp phải tổ chức hạch toán kế toán và báo cáo kế toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước hiện hành. Hàng tháng, lập báo cáo thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi Uỷ ban nhân dân và gửi cơ quan tài chính cấp trên.
+ Ban Tài chính xã lập gửi Uỷ ban nhân dân xã và Phòng Tài chính huyện chậm nhất là ngày 05 tháng sau.
+ Phòng Tài chính huyện lập gửi Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Tài chính - Vật giá tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau.
+ Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Uỷ ban nhân dân và Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 15 tháng sau.
7. Quyết toán ngân sách nhà nước:
7.1. Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
- Số liệu trong báo cáo quyết toán phải chính xác, trung thực. Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách phải theo đúng các nội dung ghi trong dự toán được duyệt và theo Mục lục ngân sách nhà nước.
- Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp dưới gửi đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp phải gửi kèm các báo cáo sau đây:
+ Bảng cân đối tài khoản cuối ngày 31 tháng 12.
+ Báo cáo thuyết minh quyết toán năm (phần giải trình số liệu trong báo cáo thuyết minh quyết toán phải thống nhất với số liệu trên mẫu báo cáo quyết toán); thuyết minh quyết toán phải giải trình rõ nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt dự toán được giao theo từng chỉ tiêu và những kiến nghị nếu có.
- Báo cáo quyết toán năm, trước khi gửi các cấp có thẩm quyền để xét duyệt hoặc tổng hợp phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước đồng cấp.
- Báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán và của các cấp chính quyền không được quyết toán chi lớn hơn thu.
- Ngân sách cấp dưới không được quyết toán các khoản kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên vào báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.
7.2. Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước năm đối với đơn vị dự toán quy định như sau:
Sau khi thực hiện xong công tác khoá sổ cuối ngày 31 tháng 12, số liệu trên sổ sách kế toán của đơn vị phải đảm bảo cân đối và khớp đúng với số liệu của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước cả về tổng số và chi tiết; khi đó đơn vị mới được tiến hành lập báo cáo quyết toán năm.
- Ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán năm và các mẫu biểu theo quy định của Bộ Tài chính đơn vị còn phải gửi kèm bảng giải trình chi tiết các loại hàng hoá, vật tư tồn kho; các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán đã được xử lý theo quyết định tại điểm 4.1 phần V của Thông tư này để cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp xem xét trước khi quyết định ra thông báo duyệt quyết toán năm cho đơn vị.
- Đơn vị dự toán cấp dưới lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi đơn vị dự toán cấp trên; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán, đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp trên, đơn vị dự toán cấp dưới không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận để thi hành.
Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ quan tài chính đồng cấp. Cơ quan tài chính có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp I trực thuộc cấp mình quản lý, trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp tỉnh) và 30 ngày (đối với cấp Trung ương) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi đơn vị dự toán cấp I nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp I không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận để thi hành.
- Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có ý kiến không thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của cơ quan tài chính thì phải trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (nếu là đơn vị dự toán thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc trình Chính phủ (nếu là đơn vị dự toán thuộc trung ương) để xem xét và quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và Chính phủ thì mọi quyết định của cơ quan tài chính vẫn được thi hành.
- Đối với các công trình xây dựng cơ bản phải thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo chế độ kế toán và quyết toán vốn đầu tư.
- Trong quá trình xét duyệt quyết toán các đơn vị dự toán trực thuộc của cấp I; cơ quan tài chính đồng cấp có quyền tham gia xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán trực thuộc cấp I (nếu thấy cần thiết). Cơ quan dự toán cấp I và cơ quan tài chính đồng cấp có quyền xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúng chế độ và không nằm trong dự toán được duyệt đồng thời ra lệnh nộp ngay các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
7.3. Trình tự lập, phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của ngân sách các cấp chính quyền:
- Ban Tài chính xã có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm của cấp xã trình Uỷ ban nhân dân xã để Uỷ ban nhân dân xã trình Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn. Sau khi Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn, báo cáo quyết toán được lập thành 04 bản:
+ 01 bản gửi Hội đồng nhân dân xã
+ 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân xã
+ 01 bản gửi Phòng tài chính huyện
+ 01 bản lưu tại Ban tài chính xã.
- Phòng Tài chính huyện có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách của cấp xã lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện. Tổng hợp báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện; quyết toán chi ngân sách huyện (gồm chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách cấp xã) trình Uỷ ban nhân dân huyện để Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn. Sau khi Hội đồng nhân dân phê chuẩn, báo cáo quyết toán được lập thành 04 bản:
+ 01 bản gửi Hội đồng nhân dân huyện
+ 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân huyện
+ 01 bản gửi Sở Tài chính - Vật giá
+ 01 bản lưu tại Phòng Tài chính huyện.
- Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện, chi ngân sách huyện; lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh; tổng hợp báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và báo cáo quyết toán chi ngân sách tỉnh (gồm chi ngân sách cấp tỉnh, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách cấp xã) trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, đồng gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước khu vực. Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, báo cáo quyết toán năm được lập thành 04 bản:
+ 01 bản gửi Hội đồng nhân dân tỉnh
+ 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh
+ 01 bản gửi Bộ Tài chính
+ 01 bản lưu tại Sở Tài chính - Vật giá tỉnh.
- Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, chi ngân sách tỉnh, lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách trung ương. Tổng hợp lập báo cáo tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trình Chính phủ để trình Quốc hội phê chuẩn; đồng gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ thu có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán thu ngân sách nhà nước, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ nộp ngân sách nhà nước lập các chứng từ thu ngân sách nhà nước theo đúng mẫu quy định và đúng Mục lục ngân sách nhà nước; lập báo cáo thu ngân sách nhà nước tháng, quý và báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước năm theo mẫu báo cáo quy định của cơ quan quản lý thu và lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước năm theo Mục lục ngân sách nhà nước, gửi cơ quan quản lý thu cấp trên và gửi cơ quan tài chính đồng cấp.
Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán xuất, nhập quỹ ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước để bảo đảm các khoản thu, chi ngân sách nhà nước thực tế đã phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ. Định kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo kế toán xuất, nhập quỹ ngân sách theo quy định.
7.4. Thời gian gửi báo cáo quyết toán quý, năm quy định như sau:
* Báo cáo quyết toán quý:
- Báo cáo quyết toán quý của đơn vị dự toán cấp III lập gửi cấp II và cấp II lập gửi cấp I theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính đồng cấp chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc quý.
- Báo cáo quyết toán quý của ngân sách các cấp chính quyền:
+ Ban Tài chính xã lập gửi cho Phòng Tài chính huyện chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.
+ Phòng Tài chính huyện lập gửi Sở Tài chính - Vật giá tỉnh chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc quý.
+ Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 45 ngày sau khi kết thúc quý.
* Báo cáo quyết toán năm:
- Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp
+ Chậm nhất 30 ngày đối với đơn vị dự toán cấp huyện.
+ Chậm nhất 60 ngày đối với đơn vị dự toán cấp tỉnh.
+ Chậm nhất 90 ngày đối với đơn vị dự toán cấp Trung ương.
Các đơn vị dự toán cấp III, cấp II trực thuộc cấp I (thời gian gửi báo cáo quyết toán năm thực hiện theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành).
- Báo cáo quyết toán năm của ngân sách các cấp chính quyền:
+ Ban tài chính xã lập gửi Phòng Tài chính huyện chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm sau.
+ Phòng Tài chính huyện lập gửi Sở Tài chính - Vật giá tỉnh chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau.
+ Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 30 tháng 03 năm sau.
8. Xử lý kết dư ngân sách
8.1. Kết dư ngân sách của ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh được trích năm mươi phần trăm (50%) chuyển vào quỹ dự trữ tài chính, năm mươi phần trăm (50%) chuyển vào thu ngân sách năm sau. Trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức giới hạn theo quy định tại Điều 56 Nghị định 87/CP thì chuyển số kết dư còn lại vào thu ngân sách năm sau.
8.2. Kết dư ngân sách cấp huyện và ngân sách xã chuyển một trăm phần trăm (100%) vào ngân sách năm sau.
9. Báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền
9.1. Đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên phải lập báo cáo quyết toán năm theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi cơ quan tài chính và cơ quan quản lý chuyên ngành đồng cấp. Cơ quan tài chính được uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền của đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí uỷ quyền và tổng hợp, báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền. Báo cáo quyết toán được lập thành 04 bản:
- 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân cùng cấp;
- 01 bản gửi cơ quan tài chính cấp trên;
- 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành;
- 01 bản lưu cơ quan Tài chính được uỷ quyền.
9.2. Cơ quan Tài chính uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm tra, xem xét quyết toán kinh phí uỷ quyền của cơ quan tài chính được uỷ quyền và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền theo từng nhiệm vụ chi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội (đối với nhiệm vụ chi thuộc Trung ương quản lý).
10. Kiểm tra, kiểm toán công tác kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước:
10.1. Kiểm tra kế toán được thực hiện thường xuyên là một biện pháp bảo đảm cho các quy định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh và số liệu kế toán được báo cáo đầy đủ, trung thực, chính xác và khách quan. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện các khoản thu của các tổ chức, cá nhân đã nộp ngân sách nhà nước không đúng quy định của pháp luật phải được hoàn trả ngay từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức cá nhân và hoạch toán giảm thu ngân sách. Những khoản chi không đúng chế độ quy định của pháp luật phải được thu hồi ngay cho ngân sách nhà nước và hạch toán giảm chi ngân sách nhà nước.
10.2. Tất cả các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp phải tôn trọng và thực hiện nghiêm túc những quy định về công tác kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước. Nếu đơn vị nào, cấp nào vi phạm, ngoài việc phải chịu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, thống kê hiện hành; đơn vị dự toán cấp trên, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước đồng cấp có quyền tạm đình chỉ cấp kinh phí cho đến khi đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới làm đúng những quy định của Thông tư này mới được cấp phát tiếp kinh phí. Trừ một số khoản chi cấp thiết phải có quyết định của Uỷ ban nhân dân (đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương) và quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách Trung ương) mới được cấp phát.
10.3. Báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách của các đơn vị dự toán các cấp và báo cáo quyết toán của ngân sách các cấp chính quyền trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn, phải được cơ quan Kiểm toán Nhà nước kiểm toán. Trước mắt trong một vài năm tới, ngay từ đầu năm cơ quan Kiểm toán Nhà nước ra quyết định kiểm toán báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách của một số đơn vị, địa phương; các đơn vị, địa phương được kiểm toán ngoài việc lập, gửi và xét duyệt báo cáo quyết toán như quy định nói trên, phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Chính phủ về kiểm toán.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành và thực hiện thống nhất trong cả nước từ 1/1/1997. Các văn bản, chế độ ban hành trước đây trái với quy định tại Thông tư này không còn hiệu lực thi hành.
PHỤ LỤC SỐ 1
Biểu số 1: Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)
Biểu số 2: Tổng hợp dự toán thu cân đối NSNN năm 199 (Theo sắc thuế)
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)
Biểu số 3: Tổng hợp dự toán thu NSNN năm 199
(Dùng cho cơ quan Hải quan các cấp)
Biểu số 4: Tổng hợp các khoản thu lãi, nợ gốc, thu bán các cổ phiếu của
Nhà nước
(Dùng cho các cơ quan Kho bạc Nhà nước, Đầu tư và phát triển, Vụ TCĐN)
Biểu số 5: Tổng hợp dự toán thu ngân sách Nhà nước về viện trợ không
hoàn lại năm 199
(Dùng cho các đơn vị chủ quản các cấp ngân sách và Ban quản lý và tiếp nhận viện trợ)
Biểu số 6: Tổng hợp dự toán thu vay nợ nước ngoài năm 199
(Dùng cho các cơ quan chủ quản cấp trên, tài chính, kế hoạch - đầu tư
PHỤ LỤC SỐ 1 - BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung
| Năm 199
| Dự toán
| |
| Kế hoạch
| Ước TH
| năm 199
|
I- Tổng các khoản thu cân đối NSNN
|
|
|
|
1. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB do Hải quan thu
|
|
|
|
TĐ: Thuế XK, NK, TTĐB qua biên giới đất liền
|
|
|
|
2. Thu từ xí nghiệp quốc doanh Trung ương
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
TĐ: Lợi tức các đơn vị hạch toán toàn ngành
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng nội địa
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
TĐ: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
|
|
|
3. Thu từ các xí nghiệp quốc doanh địa phương
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
TĐ: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
|
|
|
4. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
TĐ: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
|
|
|
|
TĐ: Từ hoạt động dầu khí
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Các khoản thu khác
|
|
|
|
5. Thuế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
TĐ: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thuế sát sinh
|
|
|
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
TĐ: Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa
|
|
|
|
8. Thuế nhà đất
|
|
|
|
9. Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước
|
|
|
|
10. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
11. Thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
12. Thu phí giao thông
|
|
|
|
13. Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
- Phí và lệ phí Trung ương
|
|
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
- Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
- Phí và lệ phí xã
|
|
|
|
14. Thu sự nghiệp
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do TW quản lý
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do Tỉnh quản lý
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do Huyện quản lý
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do Xã quản lý
|
|
|
|
15. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
16. Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
17. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
18. Thu tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc TW nộp
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc ĐP nộp
|
|
|
|
19. Thu từ hoa lợi công sản
|
|
|
|
20. Các khoản huy động đóng góp theo quy định
|
|
|
|
21. Thu phạt an toàn giao thông theo NĐ 36/CP
|
|
|
|
22. Thu từ hoạt động chống buôn lậu
|
|
|
|
23. Thu tiền bán cây đứng
|
|
|
|
24 Thu viện trợ
|
|
|
|
25 Thu khác
|
|
|
|
26 Thu vay để đầu tư XD cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
II. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN
|
|
|
|
- Các khoản phí, lệ phí
|
|
|
|
Trong đó: + Học phí
|
|
|
|
+ Viện phí
|
|
|
|
- Các khoản huy động đóng góp
|
|
|
|
- Các khoản phụ thu
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
II. Tổng thu
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 02
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 199 THEO SẮC THUẾ
(DÙNG CHO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP)
Đơn vị: Triệu đồng
|
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| So
| ||||||||||||||
S
| Chỉ tiêu
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| sánh
| ||||||||||||
TT
|
| số
| DNNN
| Dầu
| XN
| NQD
| XS
| Khác
| số
| DNNN
| Dầu
| XN
| NQD
| XS
| Khác
|
| ||
|
|
| TW
| ĐP (1)
| thô
| ĐT
|
|
|
|
| TW
| ĐP (1)
| thô
| ĐT
|
|
|
|
|
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
| 17
| 18=9:1
|
| TỔNG SỐ THU NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
| Thu thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Thuế thu nhập và lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển lợi nhuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Thuế sử dụng tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Thuế đối với hàng hoá dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Thuế đối với hoạt động ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu qua b.giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu qua b.giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng N.khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (không kể mục 026)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền cho thuê mặt đất mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phí giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Thu tiền phạt và tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
| Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu kết dư năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Thu về chuyển nhượng và bán tài sản N.nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền bán cây đứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
| Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho XDCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
| Thu bán cổ phần của NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Ghi chú: Không kể thu xổ số kiến thiết
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 03
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN HẢI QUAN CÁC CẤP)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
| Quyết toán
| Ước TH năm
| Dự toán
| |
| năm 199
| Dự toán
| Ước TH
| năm 199
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
- Thuế xuất khẩu (Trừ thuế XK qua biên giới đất liền)
|
|
|
|
|
- Thuê xuất khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
2. Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
- Thuế NK (Trừ thuế NK qua biên giới đất liền)
|
|
|
|
|
- Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB hàng nhập khẩu qua biên giới đất liên
|
|
|
|
|
4. Thu lệ phí, phí hải quan
|
|
|
|
|
5. Thu phạt của Hải quan
|
|
|
|
|
6. Thu bình ổn giá
|
|
|
|
|
7. Thu khác của Hải quan
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 04
TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THU LÃI, NỢ GỐC, THU BÁN
CÁC CỔ PHIẾU CỦA NHÀ NƯỚC (DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC, ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN, VỤ TCĐT)
Đơn vị: Triệu đồng
S
| Chỉ tiêu
| Quyết toán
| Ước TH năm
| Dự toán
| |
TT
|
| năm 199
| Dự toán
| Ước TH
| năm 199
|
I
| Thu cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
1
| Thu nợ cho vay trong nước
|
|
|
|
|
2
| Thu nợ gốc cho nước ngoài vay
|
|
|
|
|
3
| Thu bán cổ phiếu của Nhà nước
|
|
|
|
|
4
| Thu lãi từ các khoản cho vay
|
|
|
|
|
| - Lãi thu từ các khoản cho vay trong nước
|
|
|
|
|
| - Lãi thu từ các khoản cho nước ngoài vay
|
|
|
|
|
II
| Thu để cho vay lại
|
|
|
|
|
1
| Thu nợ gốc cho vay trong nước
|
|
|
|
|
2
| Thu nợ gốc cho nước ngoài vay
|
|
|
|
|
3
| Thu bán cổ phiếu của Nhà nước
|
|
|
|
|
4
| Thu lãi từ các khoản cho vay
|
|
|
|
|
| - Lãi thu từ các khoản cho vay trong nước
|
|
|
|
|
| - Lãi thu từ các khoản cho nước ngoài vay
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và dóng dấu)
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 05
TÊN ĐƠN VỊ...... THUỘC CHƯƠNG....
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN VỀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÁC CẤP NGÂN SÁCH VÀ BAN QUẢN LÝ VÀ TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ)
Dự án
| Tổ
| Trị giá cam kết
| Thời gian
| Lũy kế tiếp
| Dự toán năm
| Mục tiêu sử dụng viện trợ
| ||||
| chức viện trợ
| Tổng số (1000 USD)
| TĐ: Ghi thu ngân sách (1000 USD)
| thực hiện từ... đến...
| nhận đến cuối năm trước (1000 USD)
| 199.. (1000 USD)
| XDCB (1000 USD)
| HCSN (1000 USD)
| Cân đối ngân sách (1000 USD)
| Cho vay lại (1000 USD)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 06
TÊN ĐƠN VỊ.....
THUỘC CHƯƠNG...
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU VAY NỢ NƯỚC NGOÀI NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN, TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ)
Đơn vị: Quy 1.000 USD
Số
| Tên
| Thời
| Tên dự
| Cơ
| Đơn vị
| Tổng
| Đã TH
| Ước thực hiện
| Dự kiến năm 199
| ||||||||
TT
| nước,
| hạn
| án
| quann
| thực
| vốn ký
| đến
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| ||||||
| tổ chức quốc tế
| thực hiện dự án
|
| chủ quản dự án
| hiện dự án (1)
| kết theo hiệp định
| 31/12 năm trước
| số
| Bằng tiền cân đối NS
| XDCB
| HCSN
| Cho vay
| số
| Bằng tiền cân đối NS
| XDCB
| HCSN
| Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tỷ giá...... đ/USD Ngày... tháng... năm 199...
(1) Ghi rõ tên đơn vị thực hiện dự án thuộc Trung ương hoặc địa phương Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 2
Biểu số 1: Tổng hợp dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp trên của các cấp ngân sách)
Biểu số 2: Dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp trên của các cấp ngân sách)
Biểu số 3: Tổng hợp dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán trực
tiếp sử dụng ngân sách thuộc các cấp ngân sách)
Biểu số 4: Dự toán thu, chi NSNN năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán và các đơn vị sự nghiệp có thu kể cả các đơn vị thuộc khối Đảng, Đoàn thể, Hội,... được ngân sách các cấp hỗ trợ kinh phí)
Biểu số 5: Thuyết minh dự toán chi các dự án bằng nguồn vay nợ, viện trợ
năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán các cấp ngân sách)
Biểu số 6: Dự toán chi bằng ngoại tệ năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương)
Biểu số 7: Dự toán chi đầu tư năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán của các cấp ngân sách)
Biểu số 8: Dự toán chi chương trình quốc gia
(Dùng cho các đơn vị chủ quản các cấp ngân sách)
Biểu số 9: Dự toán chi tiết các chương trình mục tiêu quốc gia năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán các cấp ngân sách)
Biểu số 10: Cơ sở tính chi sự nghiệp kinh tế năm 199
(Dùng cho đơn vị quản lý cấp trên của các cấp ngân sách)
Biểu số 11: Cơ sở tính chi nghiên cứu khoa học năm 199
(Dùng cho đơn vị quản lý cấp trên của các cấp ngân sách)
Biểu số 12: Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm 199
(Dùng cho đơn vị quản lý cấp trên của các cấp ngân sách)
Biểu số 13: Cơ sở tính chi giáo dục - đào tạo năm 199
(Dùng cho đơn vị quản lý cấp trên của các cấp ngân sách)
Biểu số 14: Cơ sở chi bổ sung dự trữ quốc gia năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương)
Biểu số 15: Cơ sở tính chi tài trợ cho các nhà xuất bản năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán của các cấp ngân sách)
Biểu số 16: Cơ sở tính chi trợ giá giữ đàn giống gốc năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán của các cấp ngân sách)
Biểu số 17: Cơ sở tính chi quản lý Nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán các cấp ngân sách)
Biểu số 18: Tổng hợp biên chế - tiền lương
(Dùng cho các cơ quan dự toán cấp trên)
PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 01
TÊN ĐƠN VỊ (BỘ, SỞ):....
THUỘC CHƯƠNG:...........
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TRÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: Triệu đồng
S
| Các khoản chi
| Quyết toán 199
| Ước thực hiện 199
| Dự toán 199
| |
TT
|
|
| Dự toán
| Ước thực thi
|
|
| Tổng số
|
|
|
|
|
1
| Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
2
| Chi vốn lưu động
|
|
|
|
|
3
| Chi dự trữ
|
|
|
|
|
4
| Chi trợ giá các mặt hàng chính sách
|
|
|
|
|
5
| Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
6
| Chi SN khoa học, công nghệ, Môi trường
|
|
|
|
|
7
| Chi sự nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
8
| Chi sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
9
| Chi SN phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
10
| Chi sự nghiệp văn hoá-thông tin
|
|
|
|
|
11
| Chi sự nghiệp thể dục-thể thao
|
|
|
|
|
12
| Chi quản lý hành chính
|
|
|
|
|
13
| Chi khác
|
|
|
|
|
14
| Chi chương trình quốc gia
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
| - Chương trình....
|
|
|
|
|
| - Chương trình....
|
|
|
|
|
Ngày....tháng....năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 02
TÊN ĐƠN VỊ....
THUỘC CHƯƠNG...
DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TRÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: Triệu đồng
S
| Tên đơn vị trực thuộc
| Quyết toán
| Ước thực
| Dự toán
| Bao gồm các lĩnh vực
| ||||
TT
|
| năm
| hiện năm
| năm
| XDCB tập trung
| SNKT
| ......
| CTMT
| |
|
|
|
|
| Trong nước
| Ngoài nước
|
|
|
|
| Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)
PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 03
TÊN ĐƠN VỊ....
CHƯƠNG...
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TRÊN VÀ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
THUỘC CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
(Lập chi tiết theo Mục lục ngân sách)
Đơn vị: Triệu đồng Loại
| Khoản
| Mục
| Nội dung
| Quyết toán
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| |
|
|
|
| năm 199
| Dự toán
| Ước thực hiện
|
|
|
|
| Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
| Thanh toán cho cá nhân
|
|
|
|
|
|
| 100
| Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
| Lương ngạch bậc
|
|
|
|
|
|
|
| Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
| Chi mua hàng hoá, VTư
|
|
|
|
|
|
| 138
| Dự trữ HH, Vtư NN
|
|
|
|
|
|
|
| Thóc, gạo
|
|
|
|
|
Giải trình cơ sở tính toán
Ngày... tháng....năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 04
- Chương: .................
- Loại:...... Khoản:.......
DỰ TOÁN THU CHI NSNN NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
KỂ CẢ CÁC ĐƠN VỊ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, HỘI ĐƯỢC NGÂN SÁCH
CÁC CẤP HỖ TRỢ KINH PHÍ)
Đơn vị: triệu đồng
Mục
| Nội dung
| Quyết toán năm 199
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
| I. Tổng số thu
|
|
|
|
| Gồm:
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
| II. Tổng số chi
|
|
|
|
| Gồm:
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
| III. Số nộp ngân sách
|
|
|
|
| IV. Số được ngân sách hỗ trợ (Nếu có) - (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Ghi chi tiết theo mục lục ngân sách
Ví dụ:
100 Tiền lương
Lương ngạch bậc
...........
138 Dự trữ HH, vật tư NN
Thóc gạo
... ...
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 05
- Chương: .................
DỰ TOÁN CHI CÁC DỰ ÁN BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tên dự án
| Loại
| Khoản
| Mục
| Nội dung
| Quyết toán
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
| ||
|
|
|
|
| năm 199
| Dự toán năm 199
| Ước 199 năm 199
| Tổng số tiền VN
| Trong đó vốn đối ứng
|
1. Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giải trình cơ sở tính toán.
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 06
- Chương: .................
- Loại:...... Khoản:.......
DỰ TOÁN CHI BẰNG NGOẠI TỆ NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
Đơn vị: Triệu đồng
S TT
|
Nội dung
| Quyết toán
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
| ||
|
| năm 199
| Tiền VN (Tr đồng)
| Quy ngoại tệ (1000 USD)
| Tiền VN (Tr đồng)
| Quy ngoại tệ (1000 USD)
|
| Tổng số chi
|
|
|
|
|
|
1
| Trả nợ
|
|
|
|
|
|
2
| Kinh phí các cơ quan đại diện (1)
|
|
|
|
|
|
3
| Chi đoàn ra, đoàn vào
|
|
|
|
|
|
4
| Niên liễm
|
|
|
|
|
|
5
| Đào tạo lưu học sinh
|
|
|
|
|
|
6
| Mua sắm đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các cơ quan đại diện ngoại giao Đại diện Thông tấn xã Việt Nam
Đại diện truyền hình
Đại diện văn hoá (Trung tâm văn hoá Việt Nam tại nước ngoài)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 07
- Chương: .................
- Loại:...... Khoản:.......
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: Triệu đồng
Tên công trình, dự án
| Thời gian KC -
| Tổng dự toán được duyệt
| Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/199
| Đã thanh toán từ khởi công đến 31/12/199
| Dự toán năm 199
| ||||||||||||||
| HT
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó: Thanh toán KL các năm trước
| Chia theo cơ cấu đầu tư
| Chia theo nguồn vốn
| ||||||||
|
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| chuyển sang năm 199
| XL
| TB
| XDCB khác
| Vốn trong nước
| Vốn vay nợ
| Viện trợ
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. C.tr chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. C.t khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 8
- Chương: .................
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: triệu đồng
Tên chương trình, mục tiêu
| Thời hạn thực hiện CTMT
| Ước thực hiện 199
| Lũy kế từ khi thực hiện đến cuối năm 199
| Dự kiến khối lượng còn lại của chương trình
| Dự toán năm 199
|
1. Chương trình A
|
|
|
|
|
|
- Mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
- Mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
2. Chương trình B
|
|
|
|
|
|
- Mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
- Mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 9
- Chương: .................
- Loại:...... Khoản:.......
- Mục tiêu chương trình
DỰ TOÁN CHI TIẾT CÁC CTMT QUỐC GIA NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Loại
| Khoản
| Mục
| Nội dung
| Quyết toán năm 199
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
|
|
|
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 10
- Thuộc chương: .................
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: triệu đồng
| Nội dung
| Đơn vị tính
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
|
1
| Khối lượng công việc
|
|
|
|
| - Điều tra, quy hoạch, khảo sát địa chất, địa chính,khí tượng thuỷ văn, nông nghiệp, thuỷ lợi, giao thông
|
|
|
|
| ... (Chi tiết theo nội dung từng công trình, dự án, công việc...)
|
|
|
|
| - Duy tu bảo dưỡng cầu đường bộ, sông, sắt, đê...
|
|
|
|
| + Số Km đê, đường...
|
|
|
|
| + Số cầu, cống...
|
|
|
|
| .......
|
|
|
|
| - Bảo quản dự trữ nhà nước
|
|
|
|
| (Ghi rõ từng mặt hàng hoặc nhóm hàng, đơn giá...)
|
|
|
|
| - Khác
|
|
|
|
2
| Bộ máy quản lý
|
|
|
|
| + Biên chế được duyệt
|
|
|
|
| + Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
3
| Sự nghiệp kinh tế khác
|
|
|
|
| + Khuyến nông, lâm, ngư nghiệp, kinh tế mới...
|
|
|
|
| (Thuyết minh chi tiết theo từng nội dung công việc)
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 11
- Thuộc chương: .................
CƠ SỞ TÍNH CHI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
| Nội dung
| Đơn vị tính
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
|
| Tổng số chi
|
|
|
|
1
| - Số biên chế NCKH được duyệt
|
|
|
|
2
| - Mức
|
|
|
|
3
| - Các CT, đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ... (ghi rõ thời hạn thực hiện, ND, mục tiêu tổng dự toán kinh phí do ngân sách đảm bảo, số kinh phí đã cấp đến năm kế hoạch)
|
|
|
|
4
| - Các dự án thử, thử nghiệm (Ghi rõ thời gian thực hiện, Tổng dự toán kinh phí, Thời gian hoàn trả vốn)
|
|
|
|
5
| - Nhập công nghệ
|
|
|
|
6
| - Mua sắm, sửa chữa (ghi chi tiết theo công việc)
|
|
|
|
7
| - Đoàn ra, đóng niên liễm... (Lập chi tiết từng đoàn, thành phần, đi nước nào...)
|
|
|
|
8
| - Chi khác
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 12
- Thuộc chương: .................
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
| Nội dung
| Đơn vị tính
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
|
| Tổng số chi
|
|
|
|
a.
| Bệnh viện
|
|
|
|
| - Số biên chế
|
|
|
|
| - Số cơ sở
|
|
|
|
| - Số giường bệnh
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
b.
| Điều dưỡng
|
|
|
|
| - Số biên chế
|
|
|
|
| - Số cơ sở
|
|
|
|
| - Số giường bệnh
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
c.
| Phòng khám đa khoa
|
|
|
|
| - Số cơ sở
|
|
|
|
| - Số giường phòng khám
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
d.
| Khác
|
|
|
|
| - Mua sắm, sửa chữa
|
|
|
|
| - Chi cho công tác phòng bệnh...
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 13
- Thuộc chương: .................
CƠ SỞ TÍNH CHI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: triệu đồng
| Nội dung
| Đơn vị tính
| Ước thực hiện năm ...
| Dự toán năm ...
|
| Tổng số chi
|
|
|
|
a.
| Đại học
|
|
|
|
| - Số trường
|
|
|
|
| - Số biên chế
|
|
|
|
| + Giáo viên
|
|
|
|
| + Cán bộ CNV
|
|
|
|
| - Số học sinh có mặt ngày 1 tháng 1 năm
|
|
|
|
| kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh bình quân để tính chi ngân sách
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
b.
| Trung học
|
|
|
|
| - Số trường
|
|
|
|
| - Số biên chế
|
|
|
|
| + Giáo viên
|
|
|
|
| + Cán bộ CNV
|
|
|
|
| - Số học sinh có mặt ngày 1 tháng 1 năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh bình quân để tính chi ngân sách
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
c.
| Dạy nghề
|
|
|
|
| - Số trường
|
|
|
|
| - Số biên chế
|
|
|
|
| + Giáo viên
|
|
|
|
| + Cán bộ CNV
|
|
|
|
| - Số học sinh có mặt ngày 1 tháng 1 năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch
|
|
|
|
| - Số học sinh bình quân để tính chi ngân sách
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
d.
| Đào tạo và bồi dưỡng công chức
|
|
|
|
| - Số chỉ tiêu
|
|
|
|
| - Mức chi
|
|
|
|
| - Tổng số chi
|
|
|
|
e.
| Đào tạo sau đại học
|
|
|
|
| - Nghiên cứu sinh
|
|
|
|
| + Số học sinh
|
|
|
|
| + Mức chi
|
|
|
|
| + Tiền
|
|
|
|
| - Cao học
|
|
|
|
| + Số học sinh
|
|
|
|
| + Mức chi
|
|
|
|
| + Tiền
|
|
|
|
f.
| Các khoản chi khác
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 14
- Chương: .................
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
Mặt hàng dự trữ
| Đơn
| Mức dự trữ
| Mức dự trữ ước đến 31.12.199
| Dự toán năm 199
| ||
| vị tính
| Chính phủ duyệt
| Lượng
| Thành tiền (Tr.đ)
| Lượng
| Thành tiền (Tr.đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 15
- Chương: .................
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI TÀI TRỢ CHO CÁC NHÀ XUẤT BẢN NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
S
|
| Đơn
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||
TT
| Tên tác phẩm được tài trợ
| vị tính
| Số lượng được duyệt
| Giá thành bình quân/ đơn vị
| Giá bán bình quân/ đơn vị
| Mức tài trợ bình quân/ đơn vị
| Số lượng được duyệt
| Giá thành bình quân/ đơn vị
| Giá bán bình quân/ đơn vị
| Mức tài trợ bình quân/ đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 16
- Chương: .................
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI TRỢ GIÁ GIỮ ĐÀN GIỐNG GỐC NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
S
|
| Đơn
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||
TT
| Tên con giống gốc được cấp bù
| vị tính
| Số lượng con giống gốc được cấp bù
| Mức cấp bù cho một con giống gốc
| Số tiền cấp bù (triệu đồng)
| Số lượng con giống gốc được cấp bù
| Mức cấp bù cho một con giống gốc
| Số tiền cấp bù (triệu đồng)
|
1
| Trâu
| Con
|
|
|
|
|
|
|
2
| Bò
| Con
|
|
|
|
|
|
|
3
| Gà
| Con
|
|
|
|
|
|
|
| ....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mức cấp bù cho một con gia súc, gia cầm tính theo quy định tại Thông tư
liên Bộ số 03/TT-LB ngày 8/7/1991 và Công văn số 2409/TCDN ngày 14/9/1995
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 17
- Thuộc chương: .................
CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 199 (DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP)
| Nội dung
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
A
| Biên chế
|
|
|
1
| Biên chế được duyệt
|
|
|
2
| Số có mặt thực tế
|
|
|
| - Biên chế
|
|
|
| - Hợp đồng
|
|
|
| + Dài hạn
|
|
|
| + Ngắn hạn
|
|
|
B
| Tổng quỹ lương
|
|
|
1
| Được duyệt
|
|
|
2
| Thực tế
|
|
|
| - Lương biên chế
|
|
|
| - Lương tập sự
|
|
|
| - Lương ngoài biên chế
|
|
|
| - Tiền công
|
|
|
C
| Khác
|
|
|
1
| Mua sắm sửa chữa
|
|
|
| (chi tiết từng nội dung công việc)
|
|
|
2
| Nội dung công việc theo chế độ đặc thù ngành
|
|
|
| (chi tiết từng nội dung công việc)
|
|
|
3
| Hội nghị
|
|
|
| (chi tiết số lần hội nghị, quy mô hội nghị, số đại biểu)
|
|
|
4
| Đoàn ra nước ngoài
|
|
|
| (chi tiết từng đoàn: số người, thời gian, địa điểm)
|
|
|
5
| Đóng góp các tổ chức
|
|
|
| (chi tiết từng tổ chức)
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 18
- Chương: .................
TỔNG HỢP BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNG
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN DỰ TOÁN CẤP TRÊN)
S
|
| Quyết toán năm 199
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||
TT
| Tên đơn vị thuộc
| Số biên chế
| Tổng quỹ lương
| Các khoản theo lương
| Số biên chế
| Tổng quỹ lương
| Các khoản theo lương
| Số biên chế
| Tổng quỹ lương
| Các khoản theo lương
|
|
| Người
| Tr. đồng
| Tr. đồng
| Người
| Tr. đồng
| Tr. đồng
| Người
| Tr. đồng
| Tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
Biểu số 1: Kế hoạch thu, chi tài chính Doanh nghiệp Nhà nước
(Dùng cho các cơ quan quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại Doanh nghiệp)
Biểu số 2: Dự toán chi bổ sung vốn lưu động năm 199
(Dùng cho các cơ quan Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại Doanh nghiệp)
PHỤ LỤC 3 - BIỂU SỐ 1
KẾ HOẠCH THU, CHI TÀI CHÍNH DNNN
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
TẠI DOANH NGHIỆP)
Đơn vị: Triệu đồng S
| Chỉ tiêu
| Quyết
| Ước thực hiện
| Dự
| |
TT
|
| toán
| Kế hoạch
| Ước TH
| kiến năm
|
1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
|
| Tổng số
|
|
|
|
|
I
| DNNN trên địa bàn do TW thành lập
|
|
|
|
|
1
| Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
2
| Tài sản cố định
|
|
|
|
|
3
| Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
4
| Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
5
| Vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
| - Vốn cố định
|
|
|
|
|
| - Vốn lưu động
|
|
|
|
|
| - Vốn XDCB
|
|
|
|
|
6
| Các quỹ
|
|
|
|
|
7
| Kết quả sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
| - Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
| - Tổng chi phí
|
|
|
|
|
| - Tổng lãi lỗ
|
|
|
|
|
8
| Nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
| - Tổng số thuế phải nộp trong năm
|
|
|
|
|
| + Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
| - Tổng số thuế đã nộp
|
|
|
|
|
| + Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
9
| Lao động
|
|
|
|
|
10
| Thu nhập
|
|
|
|
|
| - Tổng quỹ lương
|
|
|
|
|
| - Thu nhập khác
|
|
|
|
|
11
| Ngân sách hỗ trợ vốn (nếu có)
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
| + Vốn cố định
|
|
|
|
|
| + Vốn lưu động
|
|
|
|
|
| + Vốn sự nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
| + Vốn sự nghiệp khoa học
|
|
|
|
|
| + Vốn sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
II
| DNNN do địa phương thành lập
|
|
|
|
|
1
| Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
2
| Tài sản cố định
|
|
|
|
|
3
| Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
4
| Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
5
| Vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
| - Vốn cố định
|
|
|
|
|
| - Vốn lưu động
|
|
|
|
|
| - Vốn XDCB
|
|
|
|
|
6
| Các quỹ
|
|
|
|
|
7
| Kết quả sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
| - Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
| - Tổng chi phí
|
|
|
|
|
| - Tổng lãi lỗ
|
|
|
|
|
8
| Nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
| - Tổng số thuế phải nộp trong năm
|
|
|
|
|
| + Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
| - Tổng số thuế đã nộp
|
|
|
|
|
| + Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
9
| Lao động
|
|
|
|
|
10
| Thu nhập
|
|
|
|
|
| - Tổng quỹ lương
|
|
|
|
|
| - Thu nhập khác
|
|
|
|
|
11
| Ngân sách hỗ trợ vốn (nếu có)
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
| + Vốn cố định
|
|
|
|
|
| + Vốn lưu động
|
|
|
|
|
| + Vốn sự nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
| + Vốn sự nghiệp khoa học
|
|
|
|
|
| + Vốn sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 3: BIỂU SỐ 2
- Chương: .................
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP)
Đơn vị: triệu đồng
S
|
| Ngày, tháng
| Định
| Lũy kế vốn lưu
| Đề nghị cấp
| Ước thực hiện
| Dự kiến năm 199
| ||||
TT
| Tên đơn vị
| bắt đầu hoạt
| mức vốn
| động đã được cấp,
| vốn lưu
| Doanh
| Nộp NS NN
| Doanh
| Nộp NS NN
| ||
|
| động
| lưu động
| và tự bổ sung
| động
| thu
|
| Trong đó: Thuế LTức
| thu
|
| Trong đó: Thuế LTức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 4
Biểu số 1: Dự toán chi Quỹ BHXH - Phần NSNN đảm bảo năm 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Biểu số 2: Dự toán thu Quỹ bảo hiểm xã hội năm 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Biểu số 3: Dự toán chi từ Quỹ BHXH năm 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Biểu số 4: Cân đối Quỹ bảo hiểm xã hội năm 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 01
DỰ TOÁN CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI - PHẦN NSNN
ĐẢM BẢO NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại
| Khoản
| Mục
| Nội dung chi
| Quyết
| Năm 199
| Dự toán
| |
|
|
|
| toán 199
| KH
| TH
| 199
|
|
|
| Tổng số chi từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
| I. Chi trả cho các đối tượng từ 31/12/1994 trở về trước
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Hưu quân đội:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Hưu CNVC:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Mất sức lao động:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 4. TNLĐ, BNN:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 5. Người phục vụ TNLĐ:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 6. Tuất CNVC hưởng ĐXCB:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 7. Tuất CNVC hưởng ĐXND:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 8. Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 9. Tuất một lần
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (Người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 10. Công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (Người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 11. Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
| - Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
| - Khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
| II- Chi xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
Ngày ....tháng...năm 199..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 02
DỰ TOÁN THU QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Đơn vị: Triệu đồng
S
|
| Ước thực hiện
| Dự toán năm 199
| ||||
TT
| Nội dung
| Số đối tượng nộp
| Quỹ lương, hoặc thu nhập
| Số tiền nộp NSNN
| Số đối tượng nộp
| Quỹ lương, hoặc thu nhập
| Số tiền nộp NSNN
|
A
| Thu BHXH theo chế độ
|
|
|
|
|
|
|
I
| Khối sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
1
| Doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2
| Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
3
| Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
4
| ...
|
|
|
|
|
|
|
II
| Hành chính sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
| Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
| - Lực lượng vũ trang
|
|
|
|
|
|
|
| - Quản lý Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
2
| Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
| - Quản lý Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
III
| Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
B
| Thu từ hoạt động quỹ BHXH
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ....tháng...năm 199..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 03
DỰ TOÁN CHI TỪ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại
| Khoản
| Mục
| Nội dung chi
| Quyết
| Năm 199
| Dự toán
| |
|
|
|
| toán 199
| KH
| TH
| 199
|
|
|
| Tổng số chi
|
|
|
|
|
|
|
| I. Chi trả cho các đối tượng từ 01/01/1995 trở về sau
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Hưu quân đội:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Hưu CNVC:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Mất sức lao động:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 4. TNLĐ, BNN:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 5. Người phục vụ TNLĐ:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 6. Tuất CNVC hưởng ĐXCB:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 7. Tuất CNVC hưởng ĐXND:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 8. Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 9. Tuất một lần
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (Người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 10. Công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (Người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 11. Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
| - Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
| - Khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
| II- Chi xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 04
CÂN ĐỐI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung
| Quyết toán năm 199
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
1. Số dư đầu năm:
|
|
|
|
- Tồn quỹ thực tế
|
|
|
|
- Số dư cho vay, đầu tư từ quỹ
|
|
|
|
2. Tổng thu quỹ BHXH trong năm:
|
|
|
|
- Thu BHXH theo chế độ
|
|
|
|
- Thu từ hoạt động Quỹ BHXH
|
|
|
|
+ Số thu hoạt động Quỹ để bổ sung Quỹ
|
|
|
|
+ Số thu hoạt động Quỹ để đảm bảo chi bộ máy
|
|
|
|
3. Tổng số chi từ Quỹ BHXH trong năm:
|
|
|
|
+ Chi cho đối tượng theo chế độ
|
|
|
|
+ Chi cho vay, đầu tư,... từ Quỹ
|
|
|
|
4. Số dư cuối năm
|
|
|
|
- Tồn Quỹ thực tế
|
|
|
|
- Số dư cho vay, đầu tư từ Quỹ
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 5
DỰ TOÁN CHI TRỢ CẤP XÃ HỘI NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)
TÊN ĐƠN VỊ:...........
CHƯƠNG:...............
PHỤ LỤC SỐ 5
DỰ TOÁN CHI TRỢ CẤP XÃ HỘI NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)
Đơn vị: Triệu đồng Loại
| Khoản
| Mục
| Nội dung chi
| Quyết
| Năm 199
| Dự toán
| |
|
|
|
| toán 199
| KH
| TH
| 199
|
|
|
| Tổng số chi
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Trợ cấp thương binh:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Trợ cấp bệnh binh:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Người phục vụ thương, bệnh binh:
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 4. Tuất liệt sĩ (Định suất cơ bản):
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (xuất)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 5. Tuất liệt sĩ (Định suất nuôi dưỡng):
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (Xuất)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 6. Ưu đãi
|
|
|
|
|
|
|
| a. Bà mẹ Việt Nam anh hùng (còn sống)
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người
|
|
|
|
|
|
|
| - TĐ: diện cô đơn
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| b. Anh hùng lực lượng vũ trang
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người còn sống
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 7. Người có công với cách mạng
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| + Trợ cấp cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
| + Trợ cấp nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| + Trợ cấp cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
| + Trợ cấp nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 8. Cán bộ lão thành cách mạng
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người
|
|
|
|
|
|
|
| + Hưởng lương
|
|
|
|
|
|
|
| + Hưởng SHP
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| + Hưởng lương
|
|
|
|
|
|
|
| + Hưởng SHP
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 9. Người hoạt động kháng chiến hưởng trợ cấp hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Thâm niên bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 10. Hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (Người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 11. Phụ cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
| - Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| - Mức trả bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| 12. Trợ cấp một lần
|
|
|
|
|
|
|
| - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
| + Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| + Thâm niên bình quân
|
|
|
|
|
|
|
| + Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| - Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ không còn thân nhân
|
|
|
|
|
|
|
| + Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| + Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| - Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
| + Số đối tượng (người)
|
|
|
|
|
|
|
| + Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
| - Khác
|
|
|
|
|
|
|
| 13. Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí chi trả
|
|
|
|
|
|
|
| - Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
| - Điều trị, điều dưỡng (1)
|
|
|
|
|
|
|
| - Dụng cụ chỉnh hình, xe lăn, xe lắc (2)
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi quy tập xây vỏ mộ
|
|
|
|
|
|
|
| - Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ
|
|
|
|
|
|
|
| - Các khoản chi khác:
|
|
|
|
|
|
|
| + ...
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ngày tháng năm 199
(1) - Số cơ sở Thủ trưởng đơn vị
- Số giường bệnh (Ký tên và đóng dấu)
- Mức chi
(2) Số lượng
PHỤ LỤC SỐ 6
Biểu số 1: Tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 199
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
Biểu số 2: Dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm 199
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan đầu tư phát triển các cấp)
Biểu số 3: Chi xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nước ngoài năm 199
(Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
Biểu số 4: Tổng hợp chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 199 - Phân bổ theo
ngành kinh tế
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư)
Biểu số 5: Tổng hợp chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình quan trọng
và công trình nhóm A
(Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CÁC CẤP)
Đơn vị: Tỷ đồng
S
|
| Ước thực hiện
| Dự toán năm ...
| ||||
TT
| Nội dung chi
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| ||
|
| số
| Vốn trong nước
| Vốn nước ngoài
| số
| Vốn trong nước
| Vốn nước ngoài
|
| Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
A
| Các Bộ, cơ quan Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
1
| Bộ ...
|
|
|
|
|
|
|
| ......
|
|
|
|
|
|
|
B
| Các địa phương (1)
|
|
|
|
|
|
|
1
| Tỉnh ...
|
|
|
|
|
|
|
| .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 07
- Chương: .................
- Loại:...... Khoản:.......
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Đơn vị: Triệu đồng
Tên công trình, dự án
| Thời gian KC -
| Tổng dự toán được duyệt
| Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/199
| Đã thanh toán từ khởi công đến 31/12/199
| Dự toán năm 199
| ||||||||||||||
| HT
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó: Thanh toán KL các năm trước
| Chia theo cơ cấu đầu tư
| Chia theo nguồn vốn
| ||||||||
|
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| chuyển sang năm 199
| XL
| TB
| XDCB khác
| Vốn trong nước
| Vốn vay nợ
| Viện trợ
|
|
A. Dự án do TW q. lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Dự án do ĐP q. lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sở...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sở...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 03
CHI XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGOÀI NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
Đơn vị: 1.000 USD
S TT
|
Nội dung chi
| Tổng số chi XDCB từ vốn ngoài nước
| Vốn vay
| Vốn viện trợ
| Vốn đối ứng
| ||
|
| Ngoại tệ (Quy USD)
| Tổ chức cho vay
| Ngoại tệ (Quy USD)
| Tổ chức cho vay
| Ngoại tệ (Quy USD)
|
|
| Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
A
| Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
1
| Bộ Nông nghiệp và PTNN
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
2
| Bộ Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
3
| Bộ....
|
|
|
|
|
|
|
| .....
|
|
|
|
|
|
|
B
| Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
1
| Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
2
| Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 04
TỔNG HỢP CHI ĐẦU TƯ XDCB
NĂM 199 PHÂN BỔ THEO NGÀNH KINH TẾ
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CÁC CẤP)
Đơn vị: Tỷ đồng
S TT
|
| Ước thực hiện năm...
| Dự toán năm...
|
1
| Nông ngiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ lợi
|
|
|
2
| Thủy sản
|
|
|
3
| Công nghiệp khai thác mỏ
|
|
|
4
| Công nghiệp chế biến
|
|
|
5
| Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước
|
|
|
6
| Xây dựng
|
|
|
7
| Thương nghiệp
|
|
|
8
| Khách sạn, nhà hàng, du lịch
|
|
|
9
| Giao thông vận tải, kho bãi và Trung tâm liên lạc
|
|
|
10
| Tài chính tín dụng
|
|
|
11
| Khoa học công nghệ
|
|
|
12
| Quản lý NN, an ninh - quốc phòng, ĐBXH
|
|
|
13
| Giáo dục - đào tạo
|
|
|
14
| Y tế và các hoạt động xã hội
|
|
|
15
| Văn hoá - Thể thao
|
|
|
16
| Hoạt động Đảng, đoàn thể
|
|
|
17
| Phục vụ công cộng, kiến nghị thị chính
|
|
|
PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 05
TỔNG HỢP CHI XDCB CÁC CÔNG TRÌNH
QUAN TRỌNG VÀ CÔNG TRÌNH NHÓM A NĂM 199
(DÙNG CHO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
Đơn vị: Tỷ đồng
S
| Công trình nhóm A
| Tổng số
| Trong đó
| |
TT
|
|
| Vốn trong nước
| Vốn nước ngoài
|
| Tổng cộng
|
|
|
|
1
| Bộ A
|
|
|
|
| - Công trình...
|
|
|
|
| + Xây lắp
|
|
|
|
| + Thiết bị
|
|
|
|
| - Công trình
|
|
|
|
| + Xây lắp
|
|
|
|
| + Thiết bị
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
| Tỉnh A
|
|
|
|
| - Công trình
|
|
|
|
| + Xây lắp
|
|
|
|
| + Thiết bị
|
|
|
|
| - Công trình
|
|
|
|
| + Xây lắp
|
|
|
|
| + Thiết bị
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
| Tỉnh B ...
|
|
|
|
| .........
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 7
CÁC BIỂU BÁO CÁO DỰ TOÁN NĂM 199
(DÙNG CHO UBND VÀ CƠ QUAN TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG)
Biểu số 1: Một số chỉ tiêu cơ bản của địa phương năm 199
Biểu số 2: Cân đối ngân sách địa phương năm 199
Biểu số 3: Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 199
Biểu số 4: Cân đối ngân sách huyện năm 199
Biểu số 5: Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm 199
Biểu số 6: Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm 199
Biểu số 7: Biểu tổng hợp dự toán thu theo sắc thuế năm 199
Biểu số 8: Dự toán đầu tư XDCB năm 199
Biểu số 9: Cơ sở tính chi trợ giá năm 199
Biểu số 10: Dự toán chi vốn lưu động năm 199
Biểu số 11: Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục năm 199
Biểu số 12: Cơ sở tính chi sự nghiệp đào tạo năm 199
Biểu số 13: Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm 199
Biểu số 14: Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm 199
Biểu số 15: Tổng hợp biên chế - tiền lương năm 199
Biểu số 16: Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phí năm 199
Biểu số 17: Dự toán thu ngân sách huyện năm 199
Biểu số 18: Dự toán chi ngân sách huyện năm 199
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 199
của Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 1 KH/ĐP (1)
Tiêu thức
| Đơn vị tính
| Thực hiện năm 199
| Kế hoạch năm 199
|
I. Các chỉ tiêu tổng hợp:
|
|
|
|
1. Diện tích tự nhiên:
| km2
|
|
|
Trong đó: - Diện tích đất nông nghiệp
| ha
|
|
|
- Diện tích đất lâm nghiệp
| ha
|
|
|
2. Dân số:
| Người
|
|
|
Gồm: - Thành phố
| -
|
|
|
- Đồng bằng
| -
|
|
|
- Trung du, duyên hải
| -
|
|
|
- Núi thấp, vùng sâu
| -
|
|
|
- Núi cao, hải đảo
| -
|
|
|
3. Đơn vị hành chính
| Đơn vị
|
|
|
- Số huyện và tương đương
| -
|
|
|
Trong đó:
| -
|
|
|
+ Huyện miền núi
| -
|
|
|
+ Huyện núi cao
| -
|
|
|
+ Quận
| -
|
|
|
+ Thị xã
| -
|
|
|
+ Thành phố thuộc tỉnh
| -
|
|
|
- Số xã và tương đương
| -
|
|
|
+ Xã miền núi
| -
|
|
|
+ Xã vùng cao
| -
|
|
|
+ Thị trấn
| -
|
|
|
+ Phường
| -
|
|
|
4. Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế địa phương
|
|
|
|
- Tổng sản phẩm xã hội (GDP)
| Triệu đồng
|
|
|
- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp
| Triệu đồng
|
|
|
- Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp
| Triệu đồng
|
|
|
- Giá trị tổng sản lượng thương nghiệp dịch vụ
| Triệu đồng
|
|
|
- Sản lượng lương thực quy thóc
| Tấn
|
|
|
II. Các chỉ tiêu liên quan đến thu chi NS
|
|
|
|
A. Về thu:
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp
|
|
|
|
- Doanh nghiệp Trung ương thành lập
|
|
|
|
+ Số doanh nghiệp
| Doanh nghiệp
|
|
|
+ Tổng số vốn cố định (số luỹ kế)
| Triệu đồng
|
|
|
+ Tổng số vốn lưu động (số luỹ kế)
| Triệu đồng
|
|
|
+ Số nộp ngân sách
| "
|
|
|
- Doanh nghiệp địa phương thành lập
|
|
|
|
(Chỉ tiêu như doanh nghiệp Trung ương)
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
+ Số dự án được cấp giấy phép
| Dự án
|
|
|
+ Số doanh nghiệp đã hoạt động
| Doanh nghiệp
|
|
|
+ Tổng số vốn đã đầu tư (số luỹ kế)
| Triệu đồng
|
|
|
+ Số nộp ngân sách
| "
|
|
|
- Doanh nghiệp tư nhân
|
|
|
|
+ Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
| Doanh nghiệp
|
|
|
+ Số doanh nghiệp thực tế quản lý theo thuế
| Doanh nghiệp
|
|
|
+ Số nộp ngân sách
| Triệu đồng
|
|
|
2. Kinh tế tập thể, cá nhân
|
|
|
|
- Số hộ đăng ký sản xuất, kinh doanh
| Hộ
|
|
|
- Số hộ quản lý thu thuế môn bài
|
|
|
|
- Số hộ quản lý thu cố định
|
|
|
|
- Số thuế DT + LT nộp NS bình quân tháng
| 1.000 tr.đồng
|
|
|
B. Về chi:
|
|
|
|
1. Các chỉ tiêu liên quan đến chi NS kinh tế
|
|
|
|
- Số Km đường giao thông địa phương quản lý
| hộ
|
|
|
Trong đó: + Đường bê tông nhựa
| "
|
|
|
+ Đường đá dăm, cấp phối
| "
|
|
|
+ Đường đất
| "
|
|
|
- Số Km đường đê địa phương quản lý
| km
|
|
|
- Số km cầu
| km
|
|
|
- Số m2 vỉa hè
| m2
|
|
|
- Số đèn đường chiếu sáng
| chiếc
|
|
|
- Khối lượng rác thải vận chuyển hàng năm
| m3
|
|
|
2. Quản lý hành chính
| người
|
|
|
a. Biên chế cấp tỉnh và tương đương
| -
|
|
|
- Biên chế quản lý Nhà nước
| -
|
|
|
- Biên chế Đảng
| -
|
|
|
- Biên chế hội đoàn thể
| -
|
|
|
b. Biên chế cấp huyện và tương đương
| -
|
|
|
- Biên chế quản lý Nhà nước
| -
|
|
|
- Biên chế Đảng
| -
|
|
|
- Biên chế hội đoàn thể
| -
|
|
|
c. Định biên cấp xã và tương đương
| -
|
|
|
- Cán bộ xã đương chức
| -
|
|
|
- Cán bộ hưu xã
| -
|
|
|
- Giáo viên mẫu giáo xã
| -
|
|
|
- Cán bộ y tế xã
| -
|
|
|
3. Số giường bệnh
| Giường
|
|
|
- Giường bệnh cấp tỉnh
| -
|
|
|
- Giường bệnh cấp huyện
| -
|
|
|
- Giường, phòng khám KV
| -
|
|
|
- Giường y tế xã phường
| -
|
|
|
4. Số học sinh phổ thông
| Học sinh
|
|
|
- Nhà trẻ
| -
|
|
|
- Mẫu giáo
| -
|
|
|
- Tiểu học (Cấp I)
| -
|
|
|
- Phổ thông cơ sở (cấp II)
| -
|
|
|
- Phổ thông trung học (cấp III)
| -
|
|
|
- Trường năng khiếu
| -
|
|
|
+ Trường năng khiếu cấp I
| -
|
|
|
+ Trường năng khiếu cấp II
| -
|
|
|
+ Trường năng khiếu cấp III
| -
|
|
|
- Trung tâm giáo dục KT thực hành
| -
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên
| -
|
|
|
- Trường dân tộc nội trú
| -
|
|
|
+ Trường cấp I + II
| -
|
|
|
+ Trường cấp III
| -
|
|
|
5. Số học sinh đào tạo
| Người
|
|
|
- Đại học, cao đẳng
| -
|
|
|
(chi tiết theo ngành đào tạo)
| -
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp
| -
|
|
|
(chi tiết theo ngành đào tạo)
| -
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
| -
|
|
|
(chi tiết theo ngành đào tạo)
| -
|
|
|
- Công nhân, kỹ thuật dạy nghề
| suất đào tạo
|
|
|
- Đào tạo lại
| -
|
|
|
- Đào tạo tại chức
| -
|
|
|
(số học viên đã quy đổi)
| Người
|
|
|
- Nghiên cứu sinh
|
|
|
|
- Cao học
|
|
|
|
6. Chỉ tiêu đảm bảo xã hội
| Người
|
|
|
- Trại xã hội
| Cơ sở
|
|
|
- Số trại viên trại xã hội
| Người
|
|
|
- Số gia đình thương binh, liệt sĩ
| Số gia đình
|
|
|
- Số thương binh
| Người
|
|
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng
| -
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Dùng cho Sở tài chính - Vật giá)
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 2
Đơn vị: Triệu đồng Thu
| Số tiền
| Chi
| Số tiền
|
TỔNG SỐ THU
|
| TỔNG SỐ CHI
|
|
A/ Tổng thu cân đối ngân sách địa phương
|
| A/ Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
|
|
Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
| 1. Chi đầu tư phát triển
|
|
- Nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định
|
| - Chi đầu tư XDCB
|
|
2.Các khoản thu điều tiết
|
| Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay
|
|
3. Thu bổ sung từ NSTW
|
| 2. Chi bằng các nguồn thu được để lại theo quy định
|
|
|
| 3. Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng
|
|
|
| 4. Chi thường xuyên
|
|
|
| 5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
| 6. Dự phòng
|
|
B/ Thu tiền vay đầu tư XDCB hạ tầng
|
| B/ Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN
|
|
|
| Trong đó: Các khoản chi từ nguồn h.động đóng góp XDCS h.tầng
|
|
C/ Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN
|
|
|
|
1. Các khoản phí, lệ phí được để lại
|
|
|
|
2. Các khoản huy động đóng góp XDCS hạ tầng
|
|
|
|
3. Khác
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(Dùng cho Sở tài chính - Vật giá)
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 3
Đơn vị: Triệu đồng Thu
| Số tiền
| Chi
| Số tiền
|
TỔNG SỐ THU
|
| TỔNG SỐ CHI
|
|
A/ Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh
|
| A/ Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
|
|
Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
| 1. Chi đầu tư phát triển
|
|
2.Các khoản thu điều tiết
|
| - Chi đầu tư XDCB
|
|
3. Thu bổ sung từ NSTW
|
| Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay
|
|
|
| 2. Chi bằng các nguồn thu được để lại theo quy định
|
|
|
| 3. Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng
|
|
|
| 4. Chi thường xuyên
|
|
|
| 5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
| 6. Dự phòng
|
|
B/ Thu tiền vay đầu tư XDCB hạ tầng
|
| B/ Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN
|
|
|
| Trong đó: Các khoản chi từ nguồn h.động đóng góp XDCS h.tầng
|
|
C/ Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN
|
|
|
|
1. Các khoản phí, lệ phí được để lại
|
|
|
|
2. Các khoản huy động đóng góp XDCS hạ tầng
|
|
|
|
3. Khác
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Dùng cho Phòng Tài chính)
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 4
Đơn vị: Triệu đồng Thu
| Số tiền
| Chi
| Số tiền
|
TỔNG SỐ THU
|
| TỔNG SỐ CHI
|
|
A/ Tổng thu cân đối ngân sách cấp huyện
|
| A/ Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
|
|
Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
| 1. Chi đầu tư phát triển
|
|
2.Các khoản thu điều tiết
|
| Trong đó: Chi đầu tư XDCB
|
|
3. Thu bổ sung từ NSTW
|
| 2. Chi bằng các nguồn thu được để lại theo quy định
|
|
|
| 3. Chi thường xuyên
|
|
|
| 4. Dự phòng
|
|
|
| B/ Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN
|
|
|
| Trong đó: Các khoản chi từ nguồn h.động đóng góp XDCS h.tầng
|
|
B/ Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN
|
|
|
|
1. Các khoản phí, lệ phí được để lại
|
|
|
|
2. Các khoản huy động đóng góp XDCS hạ tầng
|
|
|
|
3. Khác
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Trưởng phòng Tài chính
BIỂU TỔNG HỢP
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 5 KH/ĐP
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung
| Năm 199
| Dự toán
| |
| Kế hoạch
| Ước TH
| Năm
|
I/ TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
|
A/ Tổng các khoản thu cân đối NSNN
|
|
|
|
1. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB do Hải quan thu
|
|
|
|
Trong đó: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB qua Biên giới đất liền
|
|
|
|
2. Thu từ XNQD Trung ương
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
Trong đó: Lợi tức các đơn vị hạnh toán toàn ngành
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
Trong đó: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
|
|
|
3. Thu từ các XNQD địa phương
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- Trong đó: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
Nội dung
| Năm 199
| Dự toán
| |
| Kế hoạch
| Ước TH
| Năm
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
|
|
|
4. Thu từ XN có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- Trong đó: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
|
|
|
|
Trong đó: Từ hoạt động dầu khí
|
|
|
|
- Các khoản thu về dầu khí
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Các khoản thu khác
|
|
|
|
5. Thuế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- Trong đó: Tài nguyên rừng
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thuế sát sinh
|
|
|
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
Trong đó: Thuế sử dụng đất Nông nghiệp trồng lúa
|
|
|
|
8. Thuế nhà đất
|
|
|
|
9. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
10. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
11. Thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
12. Thu phí giao thông
|
|
|
|
13. Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
Nội dung
| Năm 199
| Dự toán
| |
| Kế hoạch
| Ước TH
| Năm
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
|
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
- Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
- Phí và lệ phí xã
|
|
|
|
14. Thu sự nghiệp
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do Trung ương quản lý
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do tỉnh quản lý
|
|
|
|
- Thu hoạt động sự nghiệp do huyện quản lý
|
|
|
|
- Thu từ hoạt động sự nghiệp do xã quản lý
|
|
|
|
15. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
16. Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
17. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
18. Thu tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (1)
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc Trung ương nộp
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc địa phương nộp
|
|
|
|
19. Thu từ hoa lợi công sản
|
|
|
|
20. Các khoản huy động đóng góp theo quy định
|
|
|
|
21. Thu phạt an toàn giao thông theo NĐ 36/CP
|
|
|
|
22. Thu từ hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật
|
|
|
|
23. Thu tiền bán cây đứng
|
|
|
|
24. Thu viện trợ
|
|
|
|
25. Thu khác
|
|
|
|
26. Thu vay để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
B/ Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
- Các khoản phí, lệ phí.
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Học phí
|
|
|
|
+ Viện phí
|
|
|
|
- Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
Nội dung
| Năm 199
| Dự toán
| |
| Kế hoạch
| Ước TH
| Năm
|
- Các khoản phụ thu
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
II/ TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
a/ Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương
|
|
|
|
- Các khoản thu 100%
|
|
|
|
- Thu điều tiết
|
|
|
|
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
|
|
|
- Thu kết dư
|
|
|
|
- Thu tiền vay
|
|
|
|
b. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính
BIỂU TỔNG HỢP
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 6 KH/ĐP
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung các khoản chi
| Kế hoạch năm 199
| Ước thực hiện
| Dự toán năm 199
|
Tổng chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
A/ Các khoản chi cân đối qua NSNN
|
|
|
|
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung
|
|
|
|
a. Vốn trong nước
|
|
|
|
b. Vốn ngoài nước
|
|
|
|
2. Chi từ các nguồn thu được để lại
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
- Từ nguồn thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
- Từ nguồn thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên rừng và tiền bán cây đứng
|
|
|
|
- Từ nguồn thu phí quảng cáo truyền hình
|
|
|
|
3. Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn vay
|
|
|
|
4. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
5. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách (2)
|
|
|
|
6. Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp nông - lâm - thuỷ lợi
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp giao thông
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp khác
|
|
|
|
Nội dung các khoản chi
| Kế hoạch năm 199
| Ước thực hiện
| Dự toán năm 199
|
7.Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp đào tạo
|
|
|
|
Trong đó: đào tạo lại cán bộ khu vực Nhà nước
|
|
|
|
8. Chi sự nghiệp y tế
|
|
|
|
9. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
|
|
10. Chi sự nghiệp văn hoá - Thông tin
|
|
|
|
11. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
12. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
|
|
13. Chi đảm bảo xã hội
|
|
|
|
14. Chi quản lý hành chính
|
|
|
|
- Chi quản lý Nhà nước
|
|
|
|
- Hỗ trợ ngân sách Đảng
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể
|
|
|
|
15. Chi an ninh quốc phòng địa phương
|
|
|
|
- Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
- Chi quốc phòng địa phương
|
|
|
|
16. Chi khác ngân sách
|
|
|
|
17. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
18. Dự bị phí
|
|
|
|
19. Chi trả nợ lãi và gốc tiền vay
|
|
|
|
B/ Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại quản lý qua ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
- Các khoản phí, lệ phí được để lại
|
|
|
|
- Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
- Các khoản phụ thu
|
|
|
|
- Các khoản khác
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính Vật giá
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 7
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 199 THEO SẮC THUẾ
(DÙNG CHO SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ)
Đơn vị: Triệu đồng
|
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| So
| ||||||||||||||
S
| Chỉ tiêu
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| sánh
| ||||||||||||
TT
|
| số
| DNNN
| Dầu
| XN
| NQD
| XS
| Khác
| số
| DNNN
| Dầu
| XN
| NQD
| XS
| Khác
|
| ||
|
|
| TW
| ĐP (1)
| thô
| ĐT
|
|
|
|
| TW
| ĐP (1)
| thô
| ĐT
|
|
|
|
|
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
| 17
| 18=9:1
|
| TỔNG SỐ THU NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
| Thu thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Thuế thu nhập và lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển lợi nhuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Thuế sử dụng tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Thuế đối với hàng hoá dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Thuế đối với hoạt động ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu qua b.giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu qua b.giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng N.khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (không kể mục 026)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền cho thuê mặt đất mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phí giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Thu tiền phạt và tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
| Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu kết dư năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Thu về chuyển nhượng và bán tài sản N.nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền bán cây đứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
| Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho XDCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
| Thu bán cổ phần của NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Ghi chú: Không kể thu xổ số kiến thiết
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
DỰ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
(Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước và huy động vốn góp)
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 8 KH/ĐP
Đơn vị: Triệu đồng S TT
|
| Thời gian KC-HT
| Tổng dự toán được duyệt
| Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/199
| Đã thanh toán từ khởi công đến 31/12/199
| Dự toán năm 199
| ||||||||||||||
| Tên công trình
|
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó
| Tổng số
| Trong đó thanh
| Chia theo cơ cấu đầu tư
| Chia theo nguồn vốn
| ||||||||
|
|
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| Xây lắp
| Thiết bị
|
| toán KL các năm trước chuyển sang 199
| Xây lắp
| Thiết bị
| XDCB khác
| Vốn tr.nước
| Vốn ng.nước
| Vốn bằng nguồn để lại
| Vốn từ nguồn đóng góp
|
| Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| A. Do NS cấp tỉnh chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
| Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| ...........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| .............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| .............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| ...........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| .............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| .............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B. Do NS cấp huyện chi (Các chỉ tiêu như mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| C. Do NS cấp xã chi (Các chỉ tiêu như mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CƠ SỞ TÍNH CHI TRỢ GIÁ NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 9 KH/ĐP (1)
A- TRỢ GIÁ GIỮ ĐÀN GIỐNG GỐC
S
|
| Đơn
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||
TT
| Tên con giống gốc được cấp bù theo QĐ của UBND tỉnh
| vị tính
| Số lượng con giống gốc được cấp bù
| Mức cấp bù cho một con giống gốc
| Số tiền cấp bù (triệu đồng)
| Số lượng con giống gốc được cấp bù
| Mức cấp bù cho một con giống gốc
| Số tiền cấp bù (triệu đồng)
|
1
| Trâu
| Con
|
|
|
|
|
|
|
2
| Bò
| Con
|
|
|
|
|
|
|
| ....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) mức cấp bù cho một con gia súc, gia cầm tính như công thức quy định trong Thông tư liên bộ số 03/TT-LB ngày 8/7/1991 và Công văn số 2409/TCDN ngày 14/09/1995.
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 9 KH/ĐP (2)
B- CHI TÀI TRỢ CHO CÁC XUẤT BẢN PHẨM NĂM 199
S
|
| Đơn
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| |||||||||
TT
| Tên xuất bản phẩm được tài trợ
| vị tính
| Số lượng được duyệt
| Giá thành bình quân/ đơn vị
| Giá bán bình quân/ đơn vị
| Mức tài trợ bình quân/ đơn vị
| Số tiền tài trợ
| Số lượng được duyệt
| Giá thành bình quân/ đơn vị
| Giá bán bình quân/ đơn vị
| Mức tài trợ bình quân/ đơn vị
| Số tiền tài trợ
|
|
1 2 3 ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài Chính - Vật giá
DỰ TOÁN CHI VỐN LƯU ĐỘNG NĂM 1997
Của tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 10 KH/ĐP
Đơn vị: Triệu đồng
S
|
| Ngày, tháng
| Định
| Lũy kế vốn lưu
| Đề nghị NS
| Ước thực hiện
| Dự kiến năm 199
| ||||
TT
| Tên đơn vị
| bắt đầu hoạt
| mức vốn
| động đã được cấp,
| cấp vốn lưu
| Doanh
| Nộp NS NN
| Doanh
| Nộp NS NN
| ||
|
| động
| lưu động
| và tự bổ sung
| động
| thu
|
| Trong đó: Thuế LTức
| thu
|
| Trong đó: Thuế LTức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 11 KH/ĐP
| Đơn vị tính
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
Tổng số chi
| Triệu đồng
|
|
|
Trong đó: Chi lương và các khoản có tính chất lượng
| "
|
|
|
1. Chi giáo dục mầm non:
| "
|
|
|
a. Nhà trẻ quốc lập
| "
|
|
|
- Học sinh
| Cháu
|
|
|
- Giáo viên
| Người
|
|
|
- Mức chi bình quân/học sinh
| Đồng
|
|
|
b. Mẫu giáo quốc lập
| Triệu đồng
|
|
|
- Học sinh
| Cháu
|
|
|
- Giáo viên
| Người
|
|
|
- Mức chi bình quân/học sinh
| Đồng
|
|
|
2. Giáo dục phổ thông quốc lập
| Triệu đồng
|
|
|
a. Giáo dục tiểu học (từ lớp 1 - 5)
| Triệu đồng
|
|
|
- Số trường
| Trường
|
|
|
- Số lớp
| Lớp
|
|
|
- Học sinh
| Học sinh
|
|
|
- Giáo viên
| Người
|
|
|
- Mức chi bình quân /học sinh
| Đồng
|
|
|
b. Giáo dục trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9
| Triệu đồng
|
|
|
- Số trường
| Trường
|
|
|
- Số lớp
| Lớp
|
|
|
- Học sinh
| Học sinh
|
|
|
- Giáo viên
| Người
|
|
|
- Mức chi bình quân /học sinh
| Đồng
|
|
|
c. Giáo dục trung học phổ thông (lớp 10 - 12)Triệu đồng
|
|
|
|
- Số trường
| Trường
|
|
|
- Số lớp
| Lớp
|
|
|
- Học sinh
| Học sinh
|
|
|
- Giáo viên
| Người
|
|
|
- Mức chi bình quân /học sinh
| Đồng
|
|
|
3. Dân tộc nội trú
| Triệu đồng
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục 2)
|
|
|
|
4. Giáo dục quốc lập khác (Nếu có)
| Triệu đồng
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật Giá
CƠ SỞ CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 12 KH/ĐP S
|
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||
TT
|
| Số
| Mức chi
| Tổng chi
| Số
| Mức chi
| Tổng chi
| ||
|
| học sinh
| bình quân cho một học sinh
| Tổng số (Triệu đồng)
| Trong đó lương phụ cấp
| học sinh
| bình quân cho một học sinh
| Tổng số (Triệu đồng)
| Trong đó lương phụ cấp
|
1
| Đại học, cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khối sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khối kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Trung học chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Như trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Như trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Đào tạo Đảng, Đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Đào tạo lại công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Đào tạo khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Đào tạo tại chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 13 KH/ĐP
| Đơn vị tính
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
Tổng số chi:
| Triệu đồng
|
|
|
Trong đó lương và các khoản có tính chất lương
| Triệu đồng
|
|
|
1. Chi khám chữa bệnh
| Triệu đồng
|
|
|
a. Tuyến tỉnh
| Triệu đồng
|
|
|
- Cơ sở khám chữa bệnh
| Bệnh viện
|
|
|
- Số giường bệnh
| Giường
|
|
|
- Số y, bác sĩ và nhân viên y tế khác
| Người
|
|
|
- Mức chi bình quân/giường bệnh
| 1.000 đ
|
|
|
b. Tuyến huyện
| Triệu đồng
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục a)
|
|
|
|
c. Tuyến xã
| Triệu đồng
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục a)
|
|
|
|
2. Chi phòng bệnh
|
|
|
|
a. Chi cho bộ máy quản lý
| Triệu đồng
|
|
|
b. Chi cho hoạt động phòng chống dịch bệnh
| Triệu đồng
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 14 KH/ĐP
| Thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||
| Biên chế
| Mức chi
| Tổng số chi
| Biên chế
| Mức chi
| Tổng số chi
| ||
| (người)
| bình quân (Đ/người)
| Tổng số (Tr.đồng)
| Lương và phụ cấp lương (Tr.đồng)
| (người)
| bình quân (Đ/người)
| Tổng số (Tr.đồng)
| Lương và phụ cấp lương (Tr.đồng)
|
Tổng số chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi quản lý Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Cấp tỉnh và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chia ra theo khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, duyên hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Núi cao, hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Cấp huyện và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chia ra theo khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, duyên hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Núi cao, hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Cấp xã và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chia ra theo khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, duyên hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Núi cao, hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi hỗ trợ ngân sách Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chi hỗ trợ các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đoàn thể, hội quần chúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các khoản chi ngoài định mức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Họp HĐND các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
TỔNG HỢP BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNG NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 15 KH/ĐP
Chỉ tiêu
| Đơn vị tính
| Ước thực hiện
| Dự toán năm 199
|
Tổng quỹ lương hành chính sự nghiệp
|
|
|
|
- Lương cơ bản
|
|
|
|
(hoặc chức vụ)
|
|
|
|
Phụ cấp lương
|
|
|
|
1. Quản lý hành chính
|
|
|
|
- Số biên chế
|
|
|
|
- Quỹ tiền lương
|
|
|
|
+ Lương cơ bản
|
|
|
|
+ Phụ cấp lương
|
|
|
|
2. Giáo dục
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
3. Đào tạo
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
4. Y tế
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
5. Văn hoá thông tin
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
6. Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
7. Sự nghiệp Thể dục thể thao
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
8. Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu như mục I)
|
|
|
|
9. Khác
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ (1) NĂM 199
Tỉnh, thành phố:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 16 KH/ĐP
Đơn vị: Triệu đồng Tên loại lệ phí
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||
| Tổng số phát sinh
| Số được để lại theo chế độ
| Số nộp ngân sách
| Tổng số phát sinh
| Số được để lại theo chế độ
| Số nộp ngân sách
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
A. Phí và lệ phí Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
B. Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
C. Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
D. Phí và lệ phí xã
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
(1) Kể cả thu học phí và viện phí
Ngày tháng năm 199
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 199
Cấp huyện và tương đương:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 17
Đơn vị: Triệu đồng
Khoản thu
| Kế hoạch năm 199
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
I. Tổng thu NSNN được giao trên địa bàn
|
|
|
|
A. Các khoản thu cân đối ngân sách
|
|
|
|
1. Thuế doanh thu
|
|
|
|
2. Thuế lợi tức
|
|
|
|
3. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
6. Thuế nhà đất
|
|
|
|
7. Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
8. Thuế môn bài
|
|
|
|
9. Thuế sát sinh
|
|
|
|
10. Phí, lệ phí
|
|
|
|
11. Thu sự nghiệp
|
|
|
|
12. Thu viện trợ
|
|
|
|
13. Các khoản huy động đóng góp theo quy định
|
|
|
|
14. Thu đóng góp tự nguyện
|
|
|
|
15. Thu khác
|
|
|
|
16. Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN
|
|
|
|
1. Các khoản phí, lệ phí
|
|
|
|
2. Các khoản huy động đóng góp XD CSHT
|
|
|
|
3. Các khoản phụ thu
|
|
|
|
4. Các khoản khác
|
|
|
|
II. Tổng thu ngân sách huyện
|
|
|
|
A. Các khoản thu cân đối ngân sách huyện
|
|
|
|
- Thu điều tiết
|
|
|
|
- Các khoản thu 100%
|
|
|
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
B.Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN
|
|
|
|
Ghi chú: Thuế doanh thu, thuế lợi tức, lệ phí trước bạ chỉ áp dụng đối với thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
Ngày tháng năm 199
Trưởng phòng Tài chính
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 199
Cấp huyện và tương đương:
PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 18
Đơn vị: Triệu đồng
Khoản thu
| Kế hoạch năm 199
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
Tổng chi ngân sách
|
|
|
|
A. Các khoản chi cân đối qua NSNN
|
|
|
|
1. Chi đầu tư XDCB tập trung
|
|
|
|
2. Chi bằng nguồn thu để lại
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên rừng và tiền bán cây đứng
|
|
|
|
- Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
- Chi từ nguồn thu XSKT được để lại
|
|
|
|
3. Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
4. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin
|
|
|
|
5. Chi sự nghiệp phát thanh truyền thanh
|
|
|
|
6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
|
|
7. Chi quản lý hành chính
|
|
|
|
- Quản lý Nhà nước
|
|
|
|
- Hỗ trợ kinh phí Đảng
|
|
|
|
- Hỗ trợ kinh phí đoàn thể
|
|
|
|
8. Chi đảm bảo xã hội
|
|
|
|
9. Chi an ninh - quốc phòng
|
|
|
|
10. Chi khác
|
|
|
|
11. Chi bổ sung ngân sách
|
|
|
|
12. Dự bị phí
|
|
|
|
B. Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại
|
|
|
|
quản lý qua NSNN
|
|
|
|
- Chi XDCB bằng nguồn huy động đóng góp
|
|
|
|
- Chi bằng nguồn phụ thu
|
|
|
|
Ngày tháng năm 199
Trưởng phòng Tài chính
PHỤ LỤC SỐ 8
(DÙNG CHO BỘ TÀI CHÍNH)
Biểu số 1: Cân đối Ngân sách Nhà nước năm 199
Biểu số 2: Dự toán thu NSNN năm 199
Biểu số 3: Tổng hợp dự toán chi NSNN năm 199
Biểu số 4: Tổng hợp dự toán thu NSNN năm 199 (Theo sắc thuế)
Biểu số 5: Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua NSNN năm
199
Biểu số 6: Dự toán thu các khoản vay về cho vay lại
Biểu số 7: Tổng hợp chi theo lĩnh vực
PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
Đơn vị: Triệu đồng
| Thu
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
| Chi
| Ước TH năm 199
| Dự toán năm 199
|
A.
| Tổng thu cân đối NSNN
|
|
| A.
| Tổng chi cân đối NSNN
|
|
|
I.
| Thu từ sản xuất - kinh doanh trong nước:
|
|
| I.
| Chi đầu tư phát triển
|
|
|
1.
| Thu từ thuế và phí
|
|
|
| Trong đó: Chi đầu tư XDCB
|
|
|
2.
| Thu giao quyền sử dụng đất
|
|
| II.
| Chi trả nợ và viện trợ
|
|
|
3.
| Thu tiền thuê đất
|
|
| III.
| Chi thường xuyên
|
|
|
4.
| Thu bán nhà ở
|
|
| IV.
| Quỹ dự trữ tài chính luân chuyển
|
|
|
II.
| Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
| V.
| Dự phòng
|
|
|
III.
| Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
|
B.
| Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua NSNN
|
|
| B
| Các khoản chi bằng nguồn thu để lại cho đơn vị, quản lý qua NSNN
|
|
|
I.
| Các khoản phí, lệ phí được để lại
|
|
| I.
| Chi đầu tư XDCB
|
|
|
II.
| Các khoản huy động đóng góp
|
|
| II.
| Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
III.
| Quỹ bình ổn giá
|
|
| III.
| Chi quản lý hành chính
|
|
|
IV.
| Khác
|
|
| IV.
| Chi sự nghiệp khác
|
|
|
C.
| Thu vay nước ngoài về cho vay lại
|
|
| C.
| Cho vay lại
|
|
|
| (Các khoản vay mới)
|
|
|
|
|
|
|
D.
| Nguồn bù đắp
|
|
| D.
| Bội chi ngân sách Nhà nước
|
|
|
| - Vay trong nước
|
|
|
|
|
|
|
| - Vay nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 1997
Đơn vị: Tỷ đồng Nội dung thu
| Ước
| Dự toán năm 199
| |
| thực hiện 199
| Tổng số
| Số ước thực hiện năm 199 (%)
|
A. TỔNG SỐ THU CÂN ĐỐI NSNN
|
|
|
|
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước
|
|
|
|
1. Thu từ thuế và phí
|
|
|
|
1.1. Thuế thu từ kinh tế quốc doanh
|
|
|
|
1.2. Thu từ XNLD với nước ngoài
|
|
|
|
Trong đó: - Thu từ liên doanh dầu khí
|
|
|
|
- Thu từ các XNLD khác
|
|
|
|
1.3. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
1.4. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
1.5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
1.6. Thuế nhà đất
|
|
|
|
1.7. Thuế thu nhập
|
|
|
|
1.8. Thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
1.9. Thu phí giao thông
|
|
|
|
1.10.Các loại phí, lệ phí
|
|
|
|
1.11.Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
1.12. Thu khác ngân sách
|
|
|
|
2. Thu giao quyền sử dụng đất
|
|
|
|
3. Thu tiền thuê đất
|
|
|
|
4. Thu bán nhà ở
|
|
|
|
II. Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
III. Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
- Viện trợ cho đầu tư XDCB
|
|
|
|
- Viện trợ cho chi thường xuyên
|
|
|
|
B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI, QUẢN LÝ QUA NSNN
|
|
|
|
C. VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 03
TỔNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
Nội dung thu
| Ước
| Dự toán năm 199
| |
| thực hiện năm...
| Tổng số
| Số ước thực hiện năm ... (%)
|
1
| 2
| 3
| 4 = 3/2
|
A. TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSNN
|
|
|
|
I. Chi đầu tư:
|
|
|
|
1. Chi đầu tư XDCB tập trung
|
|
|
|
2. Đầu tư XDCB bằng nguồn QG SD đất và cho thuê đất
|
|
|
|
3. Đầu tư CS phúc lợi bằng nguồn XSKT
|
|
|
|
4. Đầu tư XDCB bằng nguồn thu bán nhà ở
|
|
|
|
5. Đầu tư nông nghiệp, nông thôn bằng nguồn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
6. Đầu tư cơ sở hạ tầng và bảo vệ rừng cho miền núi bằng nguồn thu thuế tài nguyên rừng
|
|
|
|
7. Đầu tư cho dầu khí bằng nguồn lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng
|
|
|
|
8. Hỗ trợ vốn cho DNNN (cấp vốn lưu động...)
|
|
|
|
9. Chi dự trữ Nhà nước
|
|
|
|
10. Chi sắp xếp lao động và bổ sung Quỹ QGGQVL
|
|
|
|
11. Chi chương trình 327
|
|
|
|
12. Chi chương trình 773
|
|
|
|
13. Chi chương trình phát triển kinh tế biển
|
|
|
|
14. Chi chương trình công nghệ thông tin quốc gia
|
|
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ
|
|
|
|
1. Trả nợ trong nước (Kể cả trả nợ gốc và lãi do các địa phương vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
2. Trả nợ nước ngoài
|
|
|
|
3. Chi viện trợ nước ngoài
|
|
|
|
Nội dung thu
| Ước
| Dự toán năm 199
| |
| thực hiện năm...
| Tổng số
| Số ước thực hiện năm ... (%)
|
1
| 2
| 3
| 4 = 3/2
|
III. Chi thường xuyên
|
|
|
|
1. Chi quốc phòng
|
|
|
|
TĐ:- Chi quốc phòng địa phương
|
|
|
|
2. Chi Nội vụ
|
|
|
|
TĐ:- Chi an ninh địa phương
|
|
|
|
3. Chi đặc biệt
|
|
|
|
4. Chi giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài
|
|
|
|
5. Chi y tế
|
|
|
|
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài
|
|
|
|
6. Chi dân số và kế hoạch hoá gia đình
|
|
|
|
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
- Chi bằng nguồn vốn vay nước ngoài
|
|
|
|
7. Chi khoa học, công nghệ và Môi trường
|
|
|
|
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
8. Chi văn hoá thông tin
|
|
|
|
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
9. Chi phát thanh, truyền hình
|
|
|
|
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
10. Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
11. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
12. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội
|
|
|
|
13. Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
T.Đ:- Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
14. Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể
|
|
|
|
T.Đ:- Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
15. Chi trợ giá mặt hàng chính sách
|
|
|
|
16. Chi khác
|
|
|
|
Nội dung thu
| Ước
| Dự toán năm 199
| |
| thực hiện năm...
| Tổng số
| Số ước thực hiện năm ... (%)
|
1
| 2
| 3
| 4 = 3/2
|
T.Đ:- Chi bằng nguồn viện trợ
|
|
|
|
V. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính luân chuyển
|
|
|
|
VI. Dự phòng
|
|
|
|
B- CÁC KHOẢN CHI BẰNG NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI, QUẢN LÝ QUA NSNN
|
|
|
|
1. Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
3. Chi hành chính
|
|
|
|
4. Chi sự nghiệp khác
|
|
|
|
C- VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI
|
|
|
|
1. Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
2. Chi thường xuyên
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 04
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(Theo sắc thuế)
Đơn vị: Triệu đồng
|
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||||||||
S TT
| Chỉ tiêu
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| ||||||||||
|
| số
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP (1)
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài Q.doanh
| Xổ số
| số
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP (1)
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài Q.doanh
| Xổ số
|
A.
| Tổng số thu NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
| Thu thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
| Thuế thu nhập và lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển lợi nhuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
| Thuế sử dụng tài sản Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||||||||
S TT
| Chỉ tiêu
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| ||||||||||
|
| số
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP (1)
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài Q.doanh
| Xổ số
| số
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP (1)
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài Q.doanh
| Xổ số
|
| - Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
| Thuế đối với hàng hoá dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
| Thuế đối với hoạt động ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
| Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Không kể mục 026)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
| Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phí giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ước thực hiện năm 199
| Dự toán năm 199
| ||||||||||||
S TT
| Chỉ tiêu
| Tổng
| Trong đó
| Tổng
| Trong đó
| ||||||||||
|
| số
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP (1)
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài Q.doanh
| Xổ số
| số
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP (1)
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài Q.doanh
| Xổ số
|
| - Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
| Thu tiền phạt và tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
| Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu kết dư năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
| Thu về chuyển nhượng và bán tài sản Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền bán cây đứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
| Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho XDCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
| Thu bán cổ phần của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
| Các khoản thu để lại quản lý qua quỹ Ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
| Các khoản phí được để lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Các khoản lệ phí được để lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
| Các khoản huy động đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
| Quỹ bình ổn giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
| Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 05
CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI,
QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
Đơn vị: Tỷ đồng
S
|
| Ước
| Dự toán năm 199
| |
TT
| Nội dung chi
| thực hiện năm 199
| Tổng số
| So ước thực hiện năm 199 (%)
|
1
| 2
| 3
| 4
| 5= 4/3
|
| Tổng số
|
|
|
|
1.
| Phụ thu tiền điện
|
|
|
|
2
| Phụ thu tiền điện thoại
|
|
|
|
3
| Phí hạ tầng đường sắt
|
|
|
|
4
| Học phí
|
|
|
|
5
| Viện phí
|
|
|
|
6
| Thu hoàn vốn dự trữ đường sắt
|
|
|
|
7
| Cước qua phà
|
|
|
|
8
| Phí lãnh sự quán nước ngoài
|
|
|
|
| (Bao gồm cả vi sa)
|
|
|
|
9
| Lệ phí qua cầu
|
|
|
|
10
| Lệ phí kiểm dịch thực vật
|
|
|
|
11
| Lệ phí kiểm dịch động vật
|
|
|
|
12
| Lệ phí kiểm nghiệm, đo lường
|
|
|
|
13
| Lệ phí đặt văn phòng đại diện
|
|
|
|
14
| Lệ phí XNK hàng dệt sang thị trường EU
|
|
|
|
15
| Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
16
| Phụ thu lập quỹ BOG
|
|
|
|
17
| Hoàn vốn xuất khẩu gạo cho CUBA
|
|
|
|
18
| Chi của trung tâm quản lý bay (FIR)
|
|
|
|
19
| Lệ phí sân bay
|
|
|
|
20
| Lệ phí cảng vụ
|
|
|
|
| .........
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 8 - BIỂU SỐ 06
DỰ TOÁN THU CÁC KHOẢN VAY VỀ CHO VAY LẠI NĂM 199
Đơn vị: 1.000 USD
S
| Tên nước tổ chức
| Tên
| Đơn vị
| Đại lý
| Tổng i
| Số vốn đã
| Ước
| Dự kiến năm sau
| Thời gian thu hồi vốn
|
| |||
TT
| quốc tế cho vay
| dự án
| chủ quản dự án
| cho vay lại
| số vốn cho vay lạ
| rút đến 31/12 năm trước
| thực hiện
| Tổng số
| XDCB
| Thường xuyên
| Thu hồi gốc
| Thu hồi lãi
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Ghi chú: Tỷ giá....đồng/USD
PHỤ LỤC SỐ 8 - BIỂU SỐ 07
TỔNG HỢP CHI THEO LĨNH VỰC
Đơn vị: Tỷ đồng
S
|
| Ước thực hiện năm
| Dự toán năm ...
| ||||
TT
| Nội dung chi
| Tổng
| Bao gồm
| Tổng
| Bao gồm
| ||
|
| số
| Chi ĐTPT
| Chi thường xuyên
| số
| Chi ĐTPT
| Chi thường xuyên
|
1
| Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
2
| Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
3
| Chi đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
4
| Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
5
| Y tế
|
|
|
|
|
|
|
6
| Khoa học công nghệ Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
7
| Chi dân số KHH gia đình
|
|
|
|
|
|
|
8
| Chi Khoa học công nghệ và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
9
| Chi văn hoá thể thao
|
|
|
|
|
|
|
10
| Chi phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
11
| Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
12
| Chi chăm sóc và BVTE
|
|
|
|
|
|
|
13
| Chi đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
14
| Chi SN kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
15
| Chi quản lý HC, Đảng, Đoàn thể...
|
|
|
|
|
|
|
16
| Chi trả nợ và viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
| ....
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 01/QTNS
BẢNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, thành phố:
(quận huyện)
Đơn vị: Đồng
Phần thu
| Số tiền
| Phần chi
| Số tiền
|
A. Thu Ngân sách địa phương
|
| A. Chi NSĐP
|
|
1. Thu thường xuyên
|
| 1. Chi đầu tư phát triển
|
|
2. Thu về chuyển nhượng quyền sử dụng và bán tài sản Nhà nước
|
| 2. Chi thường xuyên
|
|
|
| Trong đó: chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
3. Thu viện trợ không hoàn lại
|
| 3. Chi cho vay và tham gia góp vốn
|
|
|
|
|
|
4. Thu nợ gốc các khoản cho vay và bán cổ phần của Nhà nước
|
| 4. Chi trả nợ gốc khoản vay
|
|
5. Thu vay của ngân sách
|
|
|
|
6. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
Kết dư NSĐP
|
|
|
|
B. Các khoản thu để lại quản lý qua quỹ NSNN
|
| B. Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua quỹ NSNN
|
|
Xác nhận của KBNN
| Người lập
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|
MẪU 02/QTNS
QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP THU NSNN NĂM 199...
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, thành phố:
(quận, huyện):
Đơn vị: Triệu đồng
S
|
| Số
| Số
| Trong đó
| |||||
TT
| Chỉ tiêu
| dự toán
| QT
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài QD
| Xổ số
|
A.
| TỔNG SỐ THU NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
| - Thu thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
| Thuế thu nhập và lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển lợi nhuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
| Thuế sử dụng tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
| Thuế đối với hàng hoá, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S
|
| Số
| Số
| Trong đó
| |||||
TT
| Chỉ tiêu
| dự toán
| QT
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài QD
| Xổ số
|
| - Thuế sát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
| Thuế đối với hoạt động ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
| Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (không kể mục 026)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
| Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phí giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
| Thu tiền phạt và tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
| Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu kết dư năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Thu về chuyển nhượng và bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu tiền bán cây đứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S
|
| Số
| Số
| Trong đó
| |||||
TT
| Chỉ tiêu
| dự toán
| QT
| D.nghiệp TW
| D.nghiệp ĐP
| Dầu thô
| XN đầu tư nước ngoài
| Ngoài QD
| Xổ số
|
III
| Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (không kể viện trợ đã ghi thu qua NSTW)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viện trợ cho chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
| Thu bán cổ phần của nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
| Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
| CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA QUỸ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
| Các khoản phí được để lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
| Các khoản lệ phí được để lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
| Các khoản huy động đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
| Quỹ bình ổn giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
| Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của KBNN
| Người lập
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|
MẪU 03/QTNS
QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP CHI NSĐP NĂM 199...
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, thành phố:
(quận, huyện):
Đơn vị: Triệu đồng
S TT
| Chỉ tiêu chi
| Số dự toán
| Số quyết toán
| Tr.đó: Đầu tư trong lĩnh vực
| So sánh DT/KH (%)
|
A.
| TỔNG SỐ CHI NSĐP
|
|
|
|
|
| (không kể chi bổ sung giữa cấp tỉnh, huyện và xã)
|
|
|
|
|
I
| Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
1
| Chi xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
| Bao gồm:
|
|
|
|
|
| - Từ nguồn XDCB tập trung
|
|
|
|
|
| - Từ nguồn thu CQSD và tiền thuê mặt đất, nước
|
|
|
|
|
| - Từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
| - Từ nguồn thu bán nhà thuộc SHNN
|
|
|
|
|
| - Từ nguồn thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa
|
|
|
|
|
| - Từ nguồn thu thuế tài nguyên rừng
|
|
|
|
|
2
| Hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
|
3
| Chi dự trữ Nhà nước
|
|
|
|
|
II
| Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
1
| Chi quốc phòng
|
|
|
|
|
2
| Chi nội vụ
|
|
|
|
|
3
| Chi sự nghiệp giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
4
| Chi sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
5
| Chi dân số và KHH gia đình
|
|
|
|
|
6
| Chi khoa học, công nghệ và môi trường
|
|
|
|
|
S TT
| Chỉ tiêu chi
| Số dự toán
| Số quyết toán
| Tr.đó: Đầu tư trong lĩnh vực
| So sánh DT/KH (%)
|
7
| Chi Văn hoá - Thông tin
|
|
|
|
|
8
| Chi phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
9
| Chi thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
10
| Chi chăm sóc vào bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
|
11
| Chi lương hưu và đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
12
| Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
13
| Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
14
| Chi trợ giá các mặt hàng chính sách
|
|
|
|
|
13
| Chi khác
|
|
|
|
|
II
| Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
B
| CÁC KHOẢN CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN
|
|
|
|
|
1
| Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
2
| Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
3
| Chi hành chính
|
|
|
|
|
4
| Chi sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
Xác nhận của KBNN
| Người lập
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|
MẪU 04/QTNS
QUYẾT TOÁN THU NSNN THEO NGÀNH KTQD NĂM 199..
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, thành phố:
(quận, huyện):
Đơn vị: Đồng Loại
| Khoản
| Mục
| Tiểu mục
| NSNN
| NSTW
| NSĐP
|
TỔNG SỐ
|
|
|
| |||
I/ Các đơn vị kinh tế quốc doanh TW quản lý
|
|
|
| |||
01
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
|
| 001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
II/ Các đơn vị kinh tế Quốc doanh ĐP quản lý
|
|
|
| |||
01
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
|
| 001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
III/ Các đơn vị kinh tế có vốn ĐTNN
|
|
|
| |||
01
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
|
| 001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
IV/ Các đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh
|
|
|
| |||
01
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
|
| 001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
Hợp nhóm
| Tiểu nhóm,
| mục và
| tiểu mục
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
| T.nhóm 01
|
|
|
|
|
|
|
| 001
|
|
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
Xác nhận của KBNN
| Người lập
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|
MẪU 05/QTNS
QUYẾT TOÁN CHI NSĐP THEO NGÀNH KTQD NĂM 199...
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, thành phố:
(quận, huyện):
Đơn vị: Đồng Loại
| Khoản
| Mục
| Tiểu mục
| Số tiền
|
TỔNG SỐ
|
| |||
01
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
|
| 100
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
| ...
|
|
|
| 101
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
| ...
|
|
|
| 02
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
| ...
|
|
|
|
|
|
|
Họp nhóm,
| tiểu nhóm,
| mục
| và tiểu mục
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 6
|
|
|
|
|
| T.nhóm 20
|
|
|
|
|
| 100
|
|
|
|
|
| 01
|
|
|
|
| ...
|
|
Xác nhận của KBNN
| Người lập
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|
MẪU 06/QTNS
QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP KINH PHÍ UỶ QUYỀN
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, thành phố:
(quận huyện):
Đơn vị: Đồng
S TT
|
Tên chương trình
| Số dự toán
| Số thực cấp
| Số quyết toán đơn vị đề nghị
| Số quyết toán được duyệt
| Chênh lệch (+) (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh: (Giải thích rõ chênh lệnh và biện pháp xử lý)
Xác nhận của KBNN
| Người lập
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|
MẪU 07/QTNS
QUYẾT TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ UỶ QUYỀN
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)
Tỉnh, huyện:
(Quận, huyện):
Đơn vị: Đồng
S TT
| Loại
| Khoản
| Mục
| Tiểu mục
| Tên chương trình
| Số quyết toán được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng
|
|
Người lập biểu
| Phụ trách kế toán
| Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)
|