Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2009/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/04/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2009/TT-NHNN

Hỗ trợ lãi suất tiền vay để sản xuất kinh doanh cho huyện nghèo - Các hộ nghèo; các hộ sản xuất kinh doanh; các doanh nghiệp, hợp tác xã, các chủ trang trại đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh tại 61 huyện nghèo trên cả nước sẽ được Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay (của các ngân hàng thương mại nhà nước) để trồng rừng sản xuất, phát triển sản xuất nông nghiệp, chế biến nông - lâm - thủy sản tại địa bàn. Đây là tinh thần quy định tại Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 09/04/2009 của Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ. Chính sách cho vay ưu đãi ở các Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện như sau: Vay ưu đãi một lần, tối đa 5 triệu đồng/hộ, lãi suất 0%, trong thời gian 2 năm để mua giống gia súc, gia cầm chăn nuôi tập trung hoặc giống thủy sản. Các hộ nghèo không có điều kiện chăn nuôi mà có nhu cầu phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tạo thu nhập cũng được hỗ trợ tương tự. Điều kiện được áp dụng chính sách hỗ trợ gồm: Hộ gia đình đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc 61 huyện nghèo và có trong danh sách hộ nghèo được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định; được tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, chấp thuận phương án sử dụng vốn; Hộ sản xuất, kinh doanh; doanh nghiệp; hợp tác xã; chủ trang trại đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo và đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định của ngành ngân hàng. Thông tư cũng quy định các ngân hàng cho vay hỗ trợ có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng vốn vay, việc thực hiện các quy định về quy trình, thủ tục và định kỳ báo cáo việc thực hiện cho vay hỗ trợ với NHNN. Đặc biệt, các ngân hàng không được từ chối áp dụng chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, khách hàng đủ điều kiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của Thông tư này. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư 06/2009/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 09/04/2009

Tải Thông tư 06/2009/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2009/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2009/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2009/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 06/2009/TT-NHNN

NGÀY 09 THÁNG 04 NĂM 2009

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CHÍNH SÁCH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CÁC HUYỆN NGHÈO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là NHNN) hướng dẫn một số chính sách cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng trên địa bàn 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số chính sách tín dụng ưu đãi hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng cho các khoản vay của các đối tượng khách hàng trên địa bàn 61 huyện nghèo vay vốn bằng đồng Việt Nam (VNĐ) tại các ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội. Đối với các khoản vay thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ lãi suất không trả nợ đúng hạn, bị chuyển sang nợ quá hạn thì không được áp dụng hỗ trợ lãi suất kể từ ngày khoản vay chuyển sang nợ quá hạn.

Đang theo dõi

3. Các đối tượng khách hàng được hưởng các chính sách ưu đãi lãi suất quy định trong Thông tư này bao gồm: Các hộ nghèo, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, các chủ trang trại đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo (danh sách đính kèm Thông tư này).

Đang theo dõi

4. Các tổ chức tín dụng (TCTD) thực hiện chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với khách hàng trên địa bàn 61 huyện nghèo, bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (sau đây gọi chung là ngân hàng thương mại nhà nước) và Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

5. Ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện cho vay đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi lãi suất theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ với mức lãi suất cho vay thấp nhất áp dụng cho các khoản vay vốn trong cùng kỳ.

Đang theo dõi

Điều 2. Chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với khách hàng vay vốn tại các ngân hàng thương mại nhà nước

Đang theo dõi

1. Các hộ nghèo khi vay vốn các ngân hàng thương mại nhà nước để trồng rừng sản xuất, được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay;

Đang theo dõi

2. Các đối tượng khách hàng quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này khi vay vốn tại các ngân hàng thương mại nhà nước để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay;

Đang theo dõi

3. Đối với các cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại các ngân hàng thương mại nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội

Đang theo dõi

1. Các hộ nghèo trên địa bàn 61 huyện nghèo được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và các văn bản liên quan khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành.

Đang theo dõi

2. Ngoài các chính sách quy định tại Điều 2 của Thông tư và khoản 1 Điều này, các hộ nghèo trên địa bàn 61 huyện nghèo còn được hưởng các chính sách sau đây khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội:

Đang theo dõi

a) Được vay ưu đãi một lần tối đa 5 triệu đồng/hộ với lãi suất 0% trong thời gian 02 năm để mua giống gia súc (trâu, bò, dê) hoặc giống gia cầm chăn nuôi tập trung hoặc giống thủy sản;

Đang theo dõi

b) Đối với các hộ nghèo không có điều kiện chăn nuôi mà có nhu cầu phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tạo thu nhập được vay ưu đãi một lần, với số tiền tối đa là 5 triệu đồng, với lãi suất 0%, thời hạn 02 năm.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện được áp dụng chính sách hỗ trợ

Đang theo dõi

1. Đối với hộ nghèo:

Các hộ nghèo được áp dụng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Là hộ gia đình đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc 61 huyện nghèo và phải có trong danh sách hộ nghèo được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, chấp thuận phương án sử dụng vốn, lập thành danh sách có xác nhận của UBND cấp xã;

Đang theo dõi

b) Chủ hộ (hoặc người được ủy quyền) có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người đại diện cho hộ gia đình trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Đối với các đối tượng khách hàng khác:

Các hộ sản xuất, kinh doanh; doanh nghiệp; hợp tác xã; chủ trang trại được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay vốn ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định tại Thông tư này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo;

Đang theo dõi

b) Đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005, Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 và được các ngân hàng thương mại nhà nước quyết định cho vay.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của khách hàng, các ngân hàng thương mại nhà nước; Ngân hàng Chính sách xã hội khi thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ tại các huyện nghèo.

Đang theo dõi

1. Đối với khách hàng được cho vay hỗ trợ tại các huyện nghèo:

Đang theo dõi

a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích; nếu sử dụng vốn sai mục đích hỗ trợ, số tiền đã hỗ trợ sẽ bị thu hồi và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đúng các quy định của các ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội về quy trình, thủ tục và xác nhận trong việc thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ các huyện nghèo.

Đang theo dõi

2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội:

Đang theo dõi

a) Thực hiện việc cho vay ưu đãi theo quy định tại Thông tư này đối với các đối tượng là hộ nghèo đủ điều kiện hỗ trợ. Ngân hàng Chính sách xã hội không được từ chối áp dụng chính sách hỗ trợ đối với các hộ nghèo đủ điều kiện hỗ trợ trên địa bàn 61 huyện nghèo;

Đang theo dõi

b) Thực hiện kiểm tra chặt chẽ trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ được thực hiện đúng quy định. Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích được hỗ trợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội thu hồi số tiền đã hỗ trợ và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành;

Đang theo dõi

c) Định kỳ hàng tháng (chậm nhất là ngày 10 của tháng kế tiếp) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( Vụ Tín dụng ) về kết quả thực hiện chính sách cho vay đối với các huyện nghèo theo quy định tại Mẫu số 02 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đối với các ngân hàng thương mại nhà nước:

Đang theo dõi

a) Áp dụng cơ chế cho vay thông thường đối với các nhu cầu vay vốn thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Thực hiện việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định, không được từ chối hỗ trợ lãi suất cho khách hàng đủ điều kiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của Thông tư này; đảm bảo công khai, rõ ràng số tiền hỗ trợ lãi suất và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các trường hợp hỗ trợ lãi suất hoặc từ chối hỗ trợ lãi suất không đúng quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thực hiện giảm trừ ngay số tiền hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng khi khách hàng thanh toán lãi suất tiền vay cho ngân hàng và yêu cầu khách hàng xác nhận việc hỗ trợ lãi suất của ngân hàng;

Đang theo dõi

d) Tổng hợp số liệu hỗ trợ lãi suất đối với các huyện nghèo của toàn hệ thống và đề nghị Bộ Tài chính thực hiện cấp bù lãi suất cho ngân hàng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc ngân hàng thương mại nhà nước phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của các số liệu đề nghị ngân sách Nhà nước cấp bù;

Đang theo dõi

đ) Hồ sơ, thủ tục, quy trình đề nghị cấp bù lãi suất được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

e) Các ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện kiểm tra chặt chẽ trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất đúng quy định. Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích được hỗ trợ lãi suất thì thu hồi số tiền đã hỗ trợ và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành;

Đang theo dõi

g) Định kỳ hàng tháng (chậm nhất là ngày 10 của tháng kế tiếp) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( Vụ Tín dụng ) về kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các huyện nghèo theo quy định tại Mẫu 01 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

a) Theo dõi tình hình hỗ trợ lãi suất đối với 61 huyện nghèo theo quy định của Thông tư này:

- Định kỳ hàng tháng (chậm nhất là ngày 10 của tháng kế tiếp) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có huyện nghèo có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình cho vay ưu đãi lãi suất trên địa bàn theo Mẫu 03 của Thông tư này;

- Vụ Tín dụng tổng hợp báo cáo Thống đốc NHNN tình hình cho vay ưu đãi lãi suất khi được yêu cầu;

b) Các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính trong việc thanh tra, giám sát và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách cho vay ưu đãi đối với các huyện nghèo của các ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của Thông tư này;

c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP khi được yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Đồng Tiến  

Mẫu 01

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO

THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng 4 năm 2009

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Doanh số phát sinh trong kỳ

Dư nợ

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Số lãi tiền vay được hỗ trợ

Lũy kế từ đầu năm

Cho vay

Thu nợ

Tổng số

Trong đó, Nợ xấu

Lượt khách hàng vay

Số khách hàng còn dư nợ

Doanh số cho vay

SL khách hàng vay vốn

Số lãi được hỗ trợ

I

Tỉnh A (bao gồm... huyện nghèo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phát triển sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư cơ sở chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo quản và tiêu thụ nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến lâm sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chủ trang trại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh B (bao gồm… huyện nghèo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phát triển sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư cơ sở chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo quản và tiêu thụ nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến lâm sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chủ trang trại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tỉnh C (bao gồm … huyện nghèo)...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II+III…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       Lập biểu                                                                                                                                      Kiểm soát

 (Ghi rõ họ, tên)                                                                                                                              (Ghi rõ họ, tên)

 

Ghi chú:

Hình thức báo cáo:         - Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử

Đơn vị nhận báo cáo:     - Vụ Tín dụng (Email: [email protected], Fax: 04.38256626/04.38248800) – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thời hạn gửi báo cáo:    - Trước ngày 10 của tháng kế tiếp

 

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người thực hiện báo cáo.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04.38250607/04.39349428.

Đang theo dõi

Mẫu 02

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO

THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng 4 năm 2009

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Doanh số phát sinh

Dư nợ

Số lượng khách hàng vay được

Lũy kế từ đầu năm

Cho vay

Thu nợ

Tổng số

Trong đó, Nợ xấu

Lượt khách hàng vay

Số khách hàng còn dư nợ

Doanh số cho vay

SL khách hàng vay vốn

I

Tỉnh A... (bao gồm:... Huyện nghèo)

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống gia súc (trâu, bò, dê)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống gia cầm chăn nuôi tập trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh B... (bao gồm:… Huyện nghèo)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống gia súc (trâu, bò, dê)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống gia cầm chăn nuôi tập trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tỉnh ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II+III...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       Lập biểu                                                                                                                                      Kiểm soát

 (Ghi rõ họ, tên)                                                                                                                              (Ghi rõ họ, tên)

 

Ghi chú:

Hình thức báo cáo:       - Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử

Đơn vị nhận báo cáo:   - Vụ Tín dụng (Email: [email protected], Fax: 04.38256626/04.38248800) – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thời hạn gửi báo cáo:  - Trước ngày 10 của tháng kế tiếp

 

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người thực hiện báo cáo.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04.38250607/04.39349428.

Đang theo dõi

Mẫu 03

NHNN CHI NHÁNH TỈNH …………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO

THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng 4 năm 2009

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Doanh số phát sinh trong kỳ

Dư nợ

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ

Lũy kế từ đầu năm

Cho vay

Thu nợ

Tổng số

Trong đó, Nợ xấu

Lượt khách hàng vay

Số khách hàng còn dư nợ

Doanh số cho vay

SL khách hàng vay vốn

I

NH Chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống gia súc (trâu, bò, dê)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống gia cầm chăn nuôi tập trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua giống thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NH Thương mại Nhà nước A

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phát triển sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư cơ sở chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo quản và tiêu thụ nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến lâm sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chủ trang trại

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NH Thương mại Nhà nước B

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo lĩnh vực kinh tế 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phát triển sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư cơ sở chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo quản và tiêu thụ nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy sản, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến lâm sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chế biến thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chủ trang trại

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

NH Thương mại Nhà nước …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (= I+II+III+…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      Lập biểu                                                                                                                                       Kiểm soát

 (Ghi rõ họ, tên)                                                                                                                              (Ghi rõ họ, tên)

 

Ghi chú:

Hình thức báo cáo:      - Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử

Đơn vị nhận báo cáo:  - Vụ Tín dụng (Email: [email protected], Fax: 04.38256626/04.38248800) – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thời hạn gửi báo cáo: - Trước ngày 10 của tháng kế tiếp

 

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người thực hiện báo cáo.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04.38250607/04.39349428.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2009/TT-NHNN

01

Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

02

Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo

03

Thông tư 26/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Thông tư 28/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2009/TT-NHNN ngày 09/04/2009 quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính Phủ

05

Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×