Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 04/2006/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP về mua bán hàng hóa quốc tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2006/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2006/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 03/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Mua bán hàng hoá lĩnh vực ngân hàng quản lý - Ngày 03/7/2006, Ngân hàng nhà nước đã ban hành Thông tư số 04/2006/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, hàng hoá phải có Giấy phép nhập khẩu bao gồm: Cửa kho tiền và Máy huỷ tiền, hàng hoá chỉ định đơn vị nhập khẩu bao gồm: Giấy in tiền, Mực in tiền, Máy phủ Varnish, Máy in số Numerota, Máy in Flexo, Máy Intaglio, Máy Simultan... Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu bao gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, Bản sao hợp lệ: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu), Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc (bản gốc và bản dịch tiếng Việt)... Giấy phép có hiệu lực đến ngày cuối tháng của tháng mà đơn vị dự kiến nhập khẩu hàng hoá... Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu... Đơn vị đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu muốn gia hạn giấy phép nhập khẩu phải có văn bản nêu rõ lý do và thời hạn xin gia hạn gửi đến Ngân hàng Nhà nước trước thời gian hết hạn ghi trong giấy phép đã được cấp (kèm theo giấy tờ chứng minh sự chậm trễ của việc nhập khẩu hàng hóa)... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 04/2006/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 04/2006/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
SỐ 04/2006/TT-NHNN NGÀY 03 THÁNG7 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY
23/01/2006
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA
BÁN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG
VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI
NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Căn cứ Quyết định
số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/3/2005 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép
nhập khẩu hàng hoá.
Ngân hàng Nhà nước Việt
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
hướng dẫn việc nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà
nước. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản
lý nhập khẩu hàng hóa bằng 2 hình thức: cấp
giấy phép nhập khẩu và chỉ định doanh
nghiệp được phép nhập khẩu.
2. Ngân hàng Nhà nước công bố Danh
mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Mục III,
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hóa với nước ngoài tại Phụ
lục số 01 của Thông tư này.
II. QUY
ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHẢI CÓ
GIẤY PHÉP
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
quản lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập
khẩu đối với các máy móc, thiết bị sau:
a. Máy hủy tiền;
b. Cửa kho tiền.
2. Đối tượng được
cấp giấy phép nhập khẩu máy huỷ tiền,
cửa kho tiền: gồm các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước, tổ chức tín dụng và thương
nhân khác.
3. Điều kiện nhập khẩu: Cửa
kho tiền và máy huỷ tiền nhập khẩu phải phù
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật cửa kho
tiền, máy hủy tiền do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu:
a. Đối với doanh nghiệp trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng
và thương nhân khác:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu (theo mẫu tại phụ
lục số 02);
- Bản sao hợp lệ: Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc
bản photocopy kèm theo bản gốc để đối
chiếu);
- Tài liệu kỹ thuật của thiết
bị, máy móc (bản gốc và bản dịch tiếng
Việt).
b. Đối với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu (theo mẫu tại phụ
lục số 02);
- Có ý kiến của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận cho trang bị cửa
kho tiền, máy hủy tiền nhập khẩu;
- Tài liệu kỹ thuật của thiết
bị, máy móc (bản gốc và bản dịch tiếng
Việt).
5. Thời hạn giải quyết việc
cấp giấy phép:
Chậm nhất sau 06 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước cấp giấy phép nhập khẩu.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép,
trong thời hạn trên Ngân hàng Nhà nước có văn
bản trả lời rõ lý do.
6. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép: Giấy phép có hiệu lực đến ngày
cuối tháng của tháng mà đơn vị dự kiến
nhập khẩu hàng hoá .
7. Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ và giải quyết cấp giấy phép:
Cục Phát hành và Kho quỹ- Ngân hàng Nhà
nước Việt
8. Trách nhiệm của các đơn vị
cấp giấy phép:
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
giao cho Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ xem
xét, cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền,
máy hủy tiền; theo dõi và quản lý việc sử
dụng hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước đúng mục đích.
9. Trách nhiệm của đơn vị
nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu (nếu
có):
- Thực
hiện việc nhập khẩu đúng số
lượng, chất lượng và chủng loại hàng
hóa, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân
hàng Nhà nước quy định, tuân thủ các quy
định hiện hành của Nhà nước về nhập khẩu hàng hóa.
- Đơn
vị nhập khẩu hàng hoá phải sử dụng
đúng mục đích hàng hóa đã xin nhập khẩu.
- Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày
thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo
bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát
hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa đã
nhập khẩu.
10. Gia
hạn giấy phép:
a. Đơn vị đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu muốn gia hạn giấy phép
nhập khẩu phải có văn bản nêu rõ lý do và
thời hạn xin gia hạn gửi đến Ngân hàng Nhà
nước trước thời gian hết hạn ghi trong
giấy phép đã được cấp (kèm theo giấy
tờ chứng minh sự chậm trễ của việc
nhập khẩu hàng hóa).
b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu,
Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn
bản việc chấp thuận hoặc không chấp
thuận việc gia hạn giấy phép nhập khẩu.
III. QUY ĐỊNH VỀ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỢC QUẢN LÝ THEO HÌNH
THỨC CHỈ ĐỊNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC
PHÉP NHẬP KHẨU
Các mặt hàng quy định tại mục
3, 4, 5, 6, 7 trong phụ lục số 01 của Thông tư này
là những mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Ngân
hàng Nhà nước chỉ định Nhà máy in tiền
Quốc gia (doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước) nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng
này khi được sự đồng ý bằng văn
bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo. Các văn bản sau đây hết hiệu lực
thi hành:
- Thông tư 06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc
Hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005 đối
với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước;
- Thông tư số 08/2004/TT-NHNN ngày 03/12/2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc sửa đổi, bổ sung một số
điểm của Thông tư số 06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc Hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005 đối
với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước.
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Thị Kim Phụng
PHỤ
LỤC SỐ 01
(kèm theo Thông
tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03 tháng 7 năm 2006)
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
I. HÀNG XUẤT KHẨU: Không có
II. HÀNG
NHẬP KHẨU:
STT |
Mà HÀNG |
MÔ TẢ HÀNG
HOÁ |
||
DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CÓ GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU |
||||
1 |
8303 |
00 |
00 |
Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ
thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định). |
2 |
8472 |
90 |
30 |
Máy hủy tiền (theo tiêu chuẩn kỹ
thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định). |
DANH MỤC HÀNG
HOÁ CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU |
||||
3 |
|
|
|
Giấy in tiền |
|
4802 |
69 |
20 |
- Giấy nền cotton |
|
4802 |
69 |
90 |
- Giấy nền polymer |
4 |
3215 |
19 |
00 |
Mực
in tiền |
5 |
|
|
|
Máy ép phôi chống giả
và phôi chống giả để sử dụng cho
tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ,
giấy tờ có giá thuộc Ngành Ngân hàng phát hành và
quản lý: |
|
4907 |
00 |
30 |
- Phôi chống giả
để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán
và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác
thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý |
|
7206 |
90 |
90 |
- Phôi kim loại sử
dụng để đúc, dập tiền kim loại |
|
7218 |
99 |
00 |
|
|
7224 |
90 |
00 |
|
|
8477 |
80 |
20 |
- Máy ép phôi chống
giả |
6 |
|
|
|
Máy in
tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà
nước công bố). |
|
8443 |
19 |
10 |
- Máy phủ Varnish |
|
8443 |
29 |
10 |
- Máy in số Numerota |
|
8443 |
30 |
10 |
- Máy in Flexo |
|
8443 |
40 |
10 |
- Máy Intaglio |
|
8443 |
59 |
90 |
- Máy Simultan |
7 |
8462 |
99 |
50 |
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo
tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước công
bố). |
PHỤ
LỤC SỐ 02
(kèm theo Thông
tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03 tháng 7 năm 2006)
(Tên
tổ chức/đơn vị đề nghị CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
cấp giấy phép nhập khẩu) Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày tháng
năm 200...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
……………………
Kính gửi: Cục
Phát hành và Kho quỹ Ngân hàng Nhà nước Việt
1. Tên tổ
chức/đơn vị đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu [tên đầy đủ bằng
tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết
tắt (nếu có)]:
-
Thuộc cơ quan chủ quản (nếu có):
-
Địa chỉ:
-
Điện thoại: Fax:
-
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)([1])
số:
Nơi cấp: Ngày
cấp:
-
Mã số XNK (nếu có): Nơi cấp:
2.
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy
phép nhập khẩu các mặt hàng:
STT |
TÊN SẢN PHẨM |
Mà HS |
KÝ HIỆU |
XUẤT XỨ- HàNG SX, LẮP RÁP |
SỐ LƯỢNG |
NĂM SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích nhập
khẩu:
4. Hình thức nhập
khẩu:
- Tên đơn vị
nhập khẩu ủy thác [tên đầy đủ
bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên
viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ
sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số XNK:
Nơi cấp:
5. Thời gian dự
kiến nhập khẩu:
6.
Hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam kết thực
hiện đúng, đầy đủ các quy định
của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước
về nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng; cam kết sử
dụng đúng mục đích hàng hóa xin nhập khẩu.
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi
nhận:
-
Như đề gửi,
-.................
-
Lưu,
PHỤ
LỤC SỐ 03
(kèm theo Thông
tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03
tháng 7 năm 2006)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
VIỆT
Số: /GP-NHNN Hà Nội, ngày
tháng năm 200...
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện
quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước
(Có giá trị đến hết ngày .../
.../200...)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt
Căn
cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006
Quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn
cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày
02/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn
cứ Thông tư số
/2006/TT-NHNN ngày
tháng năm về việc Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành
Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện
quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước;
Xét
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu số …….. ngày ……. của ..............và hồ sơ
liên quan về việc cấp giấy phép nhập
khẩu……..
NAY CHO PHÉP
1. Tên đơn vị:
- Trụ sở/địa chỉ tại:
Số ĐT:
Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)([2]) số:
Nơi cấp: Ngày
cấp:
- Mã số XNK (nếu có):
Nơi cấp:
được
phép nhập khẩu các mặt hàng sau (theo mẫu đính
kèm):
STT |
TÊN SẢN PHẨM |
Mà HS |
KÝ HIỆU |
XUẤT XỨ- HàNG SX, LẮP RÁP |
SỐ LƯỢNG |
NĂM SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Đơn vị nhập khẩu uỷ thác (nếu có):
- Tên đơn vị nhập khẩu ủy
thác [tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ
sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (nếu có) số:
Nơi cấp: Ngày
cấp:
- Mã số XNK: Nơi cấp:
3. Mục
đích nhập khẩu: ...
Đơn vị
nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm khai thác, sử
dụng đúng mục đích và thực hiện đúng các
qui định có liên quan của Nhà nước về nhập
khẩu hàng hoá.
Nơi nhận: TL.THỐNG ĐỐC
- ………..; CỤC
TRƯỞNG CỤC PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ
- Lưu: VP, PHKQ.