THÔNG TƯ
CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/1999/TT-NHNN7
NGÀY 12 THÁNG 08 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VIỆC VAY VÀ
TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
Căn cứ Điều 22 và Điều
24 Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số
90/1998/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (sau đây gọi là "Ngân hàng Nhà nước") hướng dẫn việc vay và trả
nợ nước ngoài của các doanh nghiệp như sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
MỤC I.
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ
Trong Thông tư này, các cụm từ sau đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp
vay nước ngoài (sau đây gọi là
"Doanh nghiệp") bao gồm:
a) Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, hoạt động
tại Việt Nam:
- Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Chi nhánh công ty nước ngoài;
- Bên nước ngoài tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Nhà
thầu nước ngoài;
- Doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy
định của pháp luật.
b) Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam:
- Tổ chức tín dụng Việt Nam: Tổ chức tín dụng Nhà nước, tổ
chức tín dụng cổ
phần của Nhà nước và nhân dân, tổ chức tín dụng hợp tác;
- Tổ chức tín dụng liên doanh;
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Người không cư trú được
hiểu theo khái niệm "Người không cư trú" quy định tại Nghị định
63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 1998 của Chính phủ về Quản lý Ngoại hối.
3. Hợp đồng vay nước ngoài là các thoả thuận vay nước ngoài
có hiệu lực rút vốn, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản
vay nước ngoài, như: Hợp đồng mua hàng trả chậm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng
thuê tài chính và các thoả thuận vay nước ngoài khác.
4. Đăng ký vay,
trả nợ nước ngoài là việc Doanh
nghiệp, sau khi ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn (hoặc sau khi hoàn
thành các thủ tục phát hành trái phiếu ra nước ngoài), đăng ký vay, trả nợ nước
ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo các quy định của Thông tư này.
5. Xác nhận đăng
ký vay, trả nợ nước ngoài là việc
Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản việc Doanh nghiệp đã thực hiện Đăng ký
vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
6. Ngân hàng Được
phép là Ngân hàng hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối, theo quy định tại Nghị định
63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 1998 của Chính phủ về Quản lý Ngoại hối.
MỤC II.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp bao gồm việc vay
dưới các hình thức sau đây:
a) Vay tài chính (bằng tiền);
b) Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm theo phương thức mở
thư tín dụng, nhờ thu qua Ngân hàng Được phép hoặc theo phương thức trả chậm
khác;
c) Thuê tài chính nước ngoài;
d) Phát hành trái phiếu ra nước ngoài;
đ) Các loại hình vay nước ngoài khác.
2. Doanh nghiệp khi ký Hợp đồng vay nước ngoài tự chịu trách
nhiệm về tính pháp lý, khả năng tài chính, khả năng thu xếp vốn của Bên cho vay
nước ngoài.
3. Doanh nghiệp không phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước
khi ký các thoả thuận vay nước ngoài không có hiệu lực rút vốn như: Hiệp định
tín dụng khung, biên bản ghi nhớ và các thoả thuận tương tự khác, nhưng nội
dung các thoả thuận vay nước ngoài phải phù hợp với quy định của Pháp luật Việt
Nam.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký các thoả thuận trên,
Doanh nghiệp gửi bản chính (hoặc bản sao có công chứng) và bản dịch ra tiếng
Việt nam thoả thuận đã ký (có xác nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) cho Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối).
4. Yêu cầu và quy trình thực hiện việc đăng ký khoản vay
nước ngoài:
a) Đối với khoản vay ngắn hạn: Doanh nghiệp không phải đăng
ký với Ngân hàng Nhà nước nhưng Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn phải đảm bảo
phù hợp với các điều kiện nêu tại Mục I, Chương II của Thông tư này.
b) Đối với khoản vay trung, dài hạn: Căn cứ các điều kiện
quy định tại Mục II, Chương II của Thông tư này, Doanh nghiệp ký Hợp đồng vay
nước ngoài sau đó thực hiện việc Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng
Nhà nước trong thời gian 15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng vay nước ngoài và trước
khi thực hiện việc rút vốn.
5. Đối với các khoản vay hợp vốn của Doanh nghiệp từ các tổ
chức tín dụng hoạt động tại Việt nam và Bên
cho vay nước ngoài, phần vay nước ngoài Doanh nghiệp phải thực hiện theo
các quy định tại Thông tư này.
6. Trường hợp chuyển khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành
khoản vay nước ngoài trung, dài hạn (thời hạn vay được kéo dài thêm trên 1
năm), Doanh nghiệp phải thực hiện theo các quy định về vay, trả nợ nước ngoài
trung, dài hạn của Thông tư này.
7. Trước khi thực hiện việc thay đổi bất kỳ nội dung nào
trong văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước
như: Điều chỉnh số tiền vay, gia hạn nợ, thay đổi lãi suất vay, thanh toán trước,
thay đổi ngân hàng làm dịch vụ rút vốn, trả nợ và các thay đổi khác, Doanh
nghiệp phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI
MỤC I.
ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
Doanh nghiệp chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn
khi đảm bảo các điều kiện sau:
1. Mục đích vay nước ngoài ngắn hạn phù hợp với phạm vi hoạt
động của Doanh nghiệp:
a) Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng:
Khoản vay nước ngoài ngắn hạn dùng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất
kinh doanh, theo đúng phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp được quy định trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy phép hoạt
động do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: Khoản vay nước
ngoài ngắn hạn dùng để bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.
2. Đáp ứng điều kiện vay do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định:
a) Đối tượng các Doanh nghiệp được vay nước ngoài ngắn hạn;
b) Thời hạn vay và chi phí khoản vay nước ngoài ngắn hạn
(gồm lãi suất, phí và các chi phí khác);
c) Ký quỹ đối với các khoản vay nước ngoài ngắn hạn tại Ngân
hàng thương mại hoạt động ở Việt nam.
Trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ
thể các điều kiện vay nêu tại Điểm 2, Mục I, Chương II của Thông tư này.
3. Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các
điều kiện quy định tại Điểm 1(a) và Điểm 2, Mục I, Chương II của Thông tư này,
trong thời gian xây dựng và chưa đưa Dự án vào hoạt động, vốn vay nước ngoài
ngắn hạn phải đảm bảo không làm tăng tổng vốn đầu tư.
Khi Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã hoàn thành việc
xây dựng và đưa Dự án vào hoạt động, đã hoàn thành việc góp vốn pháp định và sử
dụng hết tổng vốn đầu tư, thì có thể vay ngắn hạn nước ngoài để bổ sung vốn lưu
động theo các quy định của Thông tư này và không liên quan đến tổng vốn đầu tư.
4. Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, ngoài các điều kiện quy
định tại Điểm 1(b) và Điểm 2, Mục I, Chương II của Thông tư này, phải thực hiện
theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn vay, bảo lãnh vay
nước ngoài ngắn hạn.
5. Ngoài các điều kiện quy định tại Điểm 1, 2, 3, 4 Mục I,
Chương II của Thông tư này, các nội dung khác của Hợp đồng vay nước ngoài ngắn
hạn và các thoả thuận liên quan đến khoản vay nước ngoài ngắn hạn của Doanh
nghiệp phải phù hợp với quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.
MỤC II.
ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
1. Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng chỉ được ký
Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp có Dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh
doanh được cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt;
b) Thời hạn vay, thời gian ân hạn và chi phí của khoản vay
nước ngoài trung, dài hạn (gồm lãi suất,
phí và các chi phí khác) phải phù hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước trong từng thời kỳ;
c) Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các
điều kiện quy định tại Điểm 1(a) và 1(b), Mục II, Chương II của Thông tư này,
vốn vay nước ngoài trung, dài hạn phải đảm bảo không làm tăng tổng vốn đầu tư.
d) Doanh nghiệp nhà nước, ngoài điều kiện nêu tại Điểm 1(a)
và 1(b), Mục II, Chương II của Thông tư này, trước khi ký Hợp đồng vay nước
ngoài trung dài hạn phải có ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước về dự
thảo lần cuối (kèm bản dịch ra tiếng Việt Nam, có xác nhận của Thủ trưởng Doanh
nghiệp) đối với các văn bản sau:
- Thư bảo lãnh (trong trường hợp doanh nghiệp nhà nước được
Người không cư trú bảo lãnh);
- Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn.
Ý kiến của Ngân
hàng Nhà nước là định hướng cho các doanh nghiệp nhà nước trong quá trình đàm
phán vay và trả nợ nước ngoài.
đ) Ngoài các điều kiện quy định tại Điểm 1(a), 1(b), 1(c),
1(d), Mục II, Chương II của Thông tư này, các nội dung sau đây của Hợp đồng vay
nước ngoài và các thoả thuận liên quan đến khoản vay nước ngoài trung, dài hạn
của Doanh nghiệp phải phù hợp với quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam:
- Doanh nghiệp mở tài khoản tại nước ngoài để phục vụ cho
giao dịch của khoản vay;
- Bên cho vay nước ngoài nhận cầm cố, thế chấp tài sản của
Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp vay nước ngoài để góp vốn thành lập doanh
nghiệp;
- Chuyển nhượng hoặc chuyển đổi nợ thành cổ phần và các hình
thức đầu tư khác;
- Nội dung khác được Pháp luật Việt Nam quy định.
2. Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng chỉ được ký Hơp đồng vay
nước ngoài trung, dài hạn khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dùng để bổ sung nguồn
vốn tín dụng;
b) Đối với tổ chức tín dụng nhà nước: Điều kiện quy định tại
Điểm 1(b), 1(d), 1(đ), 2(a) Mục II, Chương II của Thông tư này;
c) Đối với tổ chức tín dụng khác: Điều kiện quy định tại
Điểm 1(b), 1(đ), 2(a) Mục II, Chương II của Thông tư này.
CHƯƠNG III
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
MỤC I. HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
1. Hồ sơ Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với Doanh nghiệp
không phải tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Đơn đăng ký vay, trả nợ nước ngoài (theo mẫu số 1);
b) Bản sao có công chứng Quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận Đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc giấy phép hoạt động, văn
bản liên quan khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao có công chứng văn bản của cơ quan chức năng phê
duyệt Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh (trừ các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài);
d) Bản sao có công chứng Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc cho phép Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu ra nước ngoài
(trong trường hợp Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra nước ngoài);
đ) Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt Nam Hợp đồng vay nước
ngoài đã ký (có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp).
2. Hồ sơ Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với Doanh nghiệp
là tổ chức tín dụng bao gồm: Các tài liệu quy định tại Điểm 1(a), 1(d), 1(đ)
Mục I, Chương III của Thông tư này.
MỤC II.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
Hồ sơ đăng ký thay đổi (đối với các trường hợp quy định tại
Điểm 7, Mục II, Chương I của Thông tư này) bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi (theo mẫu số 2).
2. Dự thảo lần cuối và bản dịch ra tiếng Việt Nam (có xác
nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) thoả thuận thay đổi.
3. Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước
ngoài của Doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp Doanh nghiệp được
bảo lãnh).
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi,
Doanh nghiệp được quyền ký thoả thuận thay đổi và trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký, Doanh nghiệp phải gửi bản sao thoả thuận thay đổi đã ký và bản dịch ra
tiếng Việt Nam (có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp) cho Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý Ngoại hối).
MỤC III.
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc Đăng ký vay, trả nợ nước
ngoài và Đăng ký thay đổi của Doanh nghiệp trên cơ sở:
a) Kế hoạch tổng hạn mức vay nước ngoài hàng năm do Thủ
tướng Chính phủ duyệt;
b) Chính sách quản lý ngoại hối của Nhà nước trong từng thời
kỳ;
c) Điều kiện về thời hạn vay, thời gian ân hạn và chi phí
khoản vay (gồm lãi suất, phí và các chi phí khác) do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quy định trong từng thời kỳ;
d) ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với khoản vay
nước ngoài của Doanh nghiệp trong trường hợp cần thiết.
2. Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho Doanh
nghiệp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
Doanh nghiệp về việc:
a) ý kiến của Ngân hàng Nhà nước đối với nội dung dự thảo
Thư bảo lãnh (trong trường hợp doanh nghiệp nhà nước được Người không cư trú
bảo lãnh) và dự thảo Hợp đồng vay nước
ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước;
b) Xác nhận (hoặc từ chối xác nhận) đối với việc Đăng ký
vay, trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp;
c) Xác nhận (hoặc từ chối xác nhận) khi Doanh nghiệp đăng ký
những thay đổi phát sinh.
3. Trường hợp khi các nội dung của Hợp đồng vay nước ngoài
và các thoả thuận liên quan đến khoản vay nước ngoài (ngắn, trung, dài hạn)
không phù hợp với các điều kiện quy định tại Chương II của Thông tư này, Doanh
nghiệp chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản
cho phép.
MỤC IV.
RÚT VỐN VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
1. Các giao dịch rút vốn và trả nợ đối với các khoản vay
nước ngoài của Doanh nghiệp chỉ được thực hiện thông qua 01 Ngân hàng Được
phép, trừ một số giao dịch (trong đó Ngân hàng Được phép không bảo lãnh và làm
dịch vụ) sau đây:
a) Rút vốn thanh toán trực tiếp cho Người thụ hưởng nước
ngoài đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu;
b) Rút vốn, trả nợ thông qua tài khoản của Doanh nghiệp mở
tại nước ngoài (trong trường hợp Doanh nghiệp được phép mở tài khoản ở nước
ngoài);
c) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả
chậm, trả nợ dưới hình thức xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.
2. Trường hợp Doanh nghiệp đang thực hiện việc rút vốn, trả
nợ qua một Ngân hàng Được phép nhưng có nhu cầu chuyển sang một Ngân hàng Được
phép khác thì phải tất toán các giao dịch rút vốn, trả nợ tại ngân hàng cũ; Nếu
là vay trung dài hạn, Doanh nghiệp phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước về việc
thay đổi ngân hàng làm dịch vụ rút vốn, trả nợ.
3. Doanh nghiệp khi thực hiện việc rút vốn, trả nợ nước
ngoài qua Ngân hàng Được phép phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Khi rút vốn:
- Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn, Doanh nghiệp phải
xuất trình cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc rút vốn bản
chính Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn đã ký;
- Đối với khoản vay nước ngoài trung, dài hạn, Doanh nghiệp
phải xuất trình bản chính văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của
Ngân hàng Nhà nước;
Ngoài ra, đối với các khoản vay nước ngoài ngắn, trung, dài
hạn, Doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình các văn bản, tài liệu cần thiết
khác khi Ngân hàng Được phép yêu cầu.
Trong trường hợp Doanh nghiệp không thực hiện việc rút vốn
thông qua Ngân hàng Được phép mà chỉ thực hiện việc trả nợ thông qua Ngân hàng
Được phép, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày rút vốn, Doanh nghiệp phải thông
báo bằng văn bản cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc trả nợ
về ngày rút vốn và số vốn đã rút theo Hợp đồng vay nước ngoài.
b) Khi trả nợ:
Doanh nghiệp phải xuất trình cho Ngân hàng Được phép nơi
Doanh nghiệp thực hiện việc trả nợ các tài liệu sau:
- Bản chính văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài
của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp vay nước ngoài trung, dài hạn);
- Bản chính Hợp đồng vay nước ngoài (ngắn, trung, dài hạn)
đã ký;
- Bản chính hoặc bản sao (có xác nhận của thủ trưởng Doanh
nghiệp) các chứng từ chứng minh việc rút vốn theo Hợp đồng vay nước ngoài
(ngắn, trung, dài hạn) và các văn bản, tài liệu cần thiết khác khi Ngân hàng
Được phép yêu cầu.
Trong trường hợp Doanh nghiệp đã thực hiện việc rút vốn
thông qua Ngân hàng Được phép nhưng không thực hiện việc trả nợ thông qua Ngân
hàng Được phép, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày thực hiện việc trả nợ, Doanh
nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp
thực hiện việc rút vốn về ngày trả nợ và số tiền trả nợ theo Hợp đồng vay nước
ngoài.
4. Ngân hàng Được phép phải thực hiện các quy định sau đây
khi thực hiện việc rút vốn, trả nợ nước ngoài cho Doanh nghiệp:
a) Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn:
- Thực hiện việc rút vốn, chuyển tiền trả nợ nước ngoài cho
Doanh nghiệp trên cơ sở bản chính Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn đã ký và các
chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do Doanh nghiệp xuất trình;
- Kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Doanh nghiệp xuất
trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch khoản vay của Doanh nghiệp;
- Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh, số dư và
các số liệu cần thiết khác của các khoản vay nước ngoài ngắn hạn mà ngân hàng
đã bảo lãnh, làm dịch vụ;
- Lưu bản sao các văn bản cần thiết do Doanh nghiệp xuất
trình.
b) Đối với khoản vay nước ngoài trung, dài hạn:
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Doanh
nghiệp xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản vay mà
Doanh nghiệp đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước;
- Thực hiện việc chuyển tiền trả nợ nước ngoài trên cơ sở
văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, Hợp
đồng vay nước ngoài trung, dài hạn và các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả
nợ do Doanh nghiệp xuất trình;
- Lưu bản sao văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước
ngoài của Ngân hàng Nhà nước và bản sao các văn bản, tài liệu cần thiết khác do
Doanh nghiệp xuất trình;
- Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh và số dư
của từng khoản vay nước ngoài trung, dài hạn mà ngân hàng đã bảo lãnh, làm dịch
vụ;
c) Ngân hàng Được phép không thực hiện việc rút vốn, chuyển
tiền trả nợ nước ngoài cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp trong trường
hợp sau:
- Doanh nghiệp đã ký Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn với
nội dung không phù hợp với các điều kiện quy định tại Mục I, Chương II của
Thông tư này khi Ngân hàng Nhà nước không có văn bản cho phép ký;
- Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp không
có văn bản Xác nhận Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước;
- Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp có
những thay đổi phát sinh nhưng Doanh nghiệp chưa có văn bản xác nhận đăng ký
thay đổi của Ngân hàng Nhà nước.
d) Hướng dẫn các Doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định
hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài; kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong
trường hợp phát hiện Doanh nghiệp vi phạm các quy định hiện hành về vay, trả nợ
nước ngoài.
5. Ngân hàng Được phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy
định về việc rút vốn, trả nợ nước ngoài của Thông tư này cho khoản vay nước
ngoài của chính Ngân hàng Được phép đó.
CHƯƠNG IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG TÁC
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
MỤC I.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Định kỳ, Ngân hàng Được phép phải báo cáo Ngân hàng Nhà
nước theo quy định hiện hành về số liệu đối với các khoản vay nước ngoài ngắn,
trung và dài hạn mà ngân hàng đi vay,
bảo lãnh và làm dịch vụ rút vốn, trả nợ.
2. Định kỳ, Doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng không phải
Ngân hàng Được phép) phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành về
số liệu đối với:
a) Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn của Doanh nghiệp, không thực hiện việc rút vốn và
trả nợ qua Ngân hàng Được phép (các trường hợp nêu tại Điểm 1(a), 1(b), 1(c)
Mục IV, Chương III của Thông tư này).
b) Các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp.
3. Khi cần thiết, Doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng), Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo về
tình hình vay, trả nợ nước ngoài theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
MỤC II.
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
1. Định kỳ hoặc khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ
quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình vay và trả nợ nước
ngoài của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài
liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
2. Ngân hàng Nhà nước sẽ không xác nhận việc Đăng ký vay,
trả nợ nước ngoài (kể cả xác nhận đăng ký thay đổi) của Doanh nghiệp trong các
trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp đã ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn
với nội dung không phù hợp với các điều kiện quy định tại Mục II, Chương II của
Thông tư này trong khi Ngân hàng Nhà nước không có văn bản cho phép ký;
b) Doanh nghiệp đã ký
thoả thuận thay đổi trong các trường hợp nêu tại Điểm 7, Mục II, Chương I của
Thông tư này khi chưa có văn bản xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà
nước.
3. Mọi vi phạm Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý theo Pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và
thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 07/TT-NH7 ngày 26/03/1994 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, hướng dẫn quản lý vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp;
b) Quyết định số 161/QĐ-NH7 ngày 08/06/1996 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số
07/TT-NH7 ngày 26/03/1994 hướng dẫn việc quản lý vay, trả nợ nước ngoài của các
Doanh nghiệp;
c) Một số nội dung liên quan tại Chỉ thị 06/CT-NH7 ngày
06/06/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tăng cường công tác quản lý vay,
trả nợ nước ngoài.
2. Đối với các khoản vay nước ngoài đã ký trước khi Thông tư
này có hiệu lực và đang trong quá trình rút vốn, trả nợ, Doanh nghiệp thực hiện
như sau:
a) Đối với các khoản vay nước ngoài ngắn hạn: Doanh nghiệp
(kể cả Ngân hàng Được phép) thực hiện việc báo cáo theo các quy định của Thông
tư này;
b) Đối với các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn đã có văn
bản xác nhận đăng ký của Ngân hàng Nhà nước: Doanh nghiệp (kể cả Ngân hàng Được
phép) tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đó và các quy định của Thông tư
này.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định.
4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (giám đốc) tổ chức
tín dụng trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai, thực hiện Thông tư này.
5. Các Bộ, Ngành, cơ quan quản lý của Doanh nghiệp theo chức
năng, nhiệm vụ của mình phối hợp chỉ đạo thực hiện Thông tư này.
MẪU SỐ 1
Tên
doanh nghiệp
............................
Số..............
(V/v đăng ký vay, trả nước ngoài)
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày.......
tháng........ năm.......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản trị
ngoại hối)
- Căn cứ vào Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài ban hành
kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ và các văn
bản pháp quy có liên quan.
- Căn cứ vào Hợp đồng Vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho
vay nước ngoài ngày..../..../....
Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam khoản vay nước ngoài với các nội dung chính sau:
I/ Bên vay:
1. Tên Doanh nghiệp vay:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
3. Họ và tên Tổng Giám đốc (Giám đốc):
4. Quyết định (hoặc giấy phép) thành lập doanh nghiệp
số..... ngày.....
5. Cơ quan ra quyết định (hoặc cấp giấy phép) thành lập
doanh nghiệp
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..... ngày.....
7. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
8. Lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp theo giấy phép đăng
ký kinh doanh:
9. Số tài khoản ngoại tệ:..... tại ngân hàng......
10. Tình hình vay nợ (tính tại thời điểm lập hồ sơ đăng ký
vay nước ngoài)
10.1. Vay ngắn hạn:
- Vay ngắn hạn trong nước:
+ Số dư: + Trong đó
quá hạn:
- Vay ngắn hạn nước ngoài:
+ Số dư: + Trong đó
quá hạn:
10.2. Vay trung, dài hạn:
- Vay trung, dài hạn trong nước:
+ Doanh số vay:
+ Số dư: + Trong đó
quá hạn:
- Vay trung, dài hạn nước ngoài:
+ Doanh số vay:
+ Số dư: + Trong đó
quá hạn:
11. Tình hình góp vốn pháp định của Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài:
11.1. Vốn pháp định theo giấy phép đầu tư:
11.2. Số vốn pháp định đã góp đến thời điểm đăng ký:
II/ Bên (các bên) cho vay:
1. Tên tổ chức cho vay:
2. Địa chỉ: (Ghi rõ địa chỉ giao dịch, tên nước)
3. Loại hình (Tổ chức Quốc tế, Tổ chức tín dụng, Công ty, cá
nhân....)
III/ Bên (các bên) liên quan khác (nếu có):
Tên và địa chỉ của đơn vị bảo lãnh, tái bảo lãnh, bảo hiểm,
đại lý.
IV/ Các điều kiện vay, trả cơ bản của khoản vay:
1. Mục đích vay:
2. Hình thức vay:
3. Số tiền vay:
3.1 Nguyên tệ:
Bằng số:
Bằng chữ:
3.2. Quy đổi USD (theo tỷ giá được tính tại thời điểm làm
đơn đăng ký vay nước ngoài)
Bằng số:
Bằng chữ:
4. Thời hạn vay:...... trong đó
ân hạn:.......
5. Lãi suất vay:
5.1. Lãi suất thả nổi:
5.2. Lãi suất cố định:
6. Lãi phạt quá hạn:
7. Các loại phí:
7.1. Phí cam kết:
- Ngày tính phí Đầu tiên:
- Ngày tính phí cuối cùng:
- Cách tính:
- Ngày trả:
7.2. Phí quản lý:
- Ngày trả:
- Số tiền trả:
7.3. Phí thu xếp:
- Ngày trả:
- Số tiền trả:
7.4. Phí khác (yêu cầu ghi rõ
nếu có)
8. Các hình thức bảo đảm khác:
8.1. Thế chấp
8.2. Cầm cố
8.3. Hình thức khác (ghi rõ)
9. Kế hoạch rút vốn và trả nợ:
(Yêu cầu ghi chi tiết từng giao dịch theo bảng sau)
Đơn vị tính:
Kỳ
|
Ngày phát sinh giao dịch
|
Rút vốn
|
Trả nợ
|
Tên Ngân hàng thực hiện
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Phí
|
|
1
|
..../..../....
|
|
|
|
|
|
2
|
..../..../....
|
|
|
|
|
|
3
|
..../..../....
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
V/ Kiến nghị:
(... Tên Doanh nghiệp vay...) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận (... Tên Doanh nghiệp vay...) đã đăng ký vay, trả nợ nước
ngoài tại ngân hàng Nhà nước với các điều kiện vay, trả nợ như trên.
VI/ Cam kết
- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính
xác của mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo.
- (... Tên Doanh nghiệp vay....) cam kết tuân thủ luật pháp
Việt Nam, các quy định tại Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài, các văn bản
pháp quy có liên quan và các quy định trong Văn bản xác nhận đăng ký vay nước
ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp cho Doanh nghiệp.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
Tài liệu đính kèm:
- Bản sao có công chứng quyết định (hoặc giấy phép)
thành lập Doanh nghiệp;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
- Bản sao có công chứng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt LCKTKT/hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi/hoặc dự án đầu tư;
- Bản sao và bản dịch Hợp đồng vay nước ngoài ra tiếng
Việt Nam (có xác nhận và đóng dấu của Thủ trưởng Doanh nghiệp).
MẪU SỐ 2
Tên
doanh nghiệp
............................
Số..............
(V/v thay đổi nội dung vay nước ngoài)
|
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày.......
tháng........ năm.......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
(Vụ quản lý
ngoại hối)
- Căn cứ vào Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài ban hành
kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ và các văn
bản pháp quy có liên quan.
- Căn cứ vào Hợp đồng Vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho
vay nước ngoài ngày..../..../....
Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam khoản vay nước ngoài với các nội dung chính sau:
I/ Bên vay:
1. Tên Doanh nghiệp vay:
2. Mã số Khoản vay đã đăng ký vay tại Ngân hàng Nhà nước:
II/ Nội dung sửa đổi: (Yêu cầu ghi chi tiết từng sự sửa đổi
theo các tiểu mục sau)
1. Thay đổi kim ngạch:
- Kim ngạch Mới:
- Lý do sửa đổi:
2. Thay đổi về lãi suất, lãi phạt, phí:
- Lãi suất, lãi phạt, phí mới:
- Lý do sửa đổi:
3. Thay đổi kế hoạch trả nợ:
- Kế hoạch trả nợ mới:
- Lý do sửa đổi:
4. Thanh toán trước hạn:
- Kỳ hạn được thanh toán trước:
- Thời điểm thanh toán:
- Số tiền thanh toán:
- Lý do thanh toán trước:
5. Thanh đổi Bên bảo lãnh:
- Bên bảo lãnh mới:
- Lý do thay đổi:
6. Những thay đổi khác:
- Nội dung thay đổi:
- Lý do thay đổi:
III. Kiến nghị:
(... Tên Doanh nghiệp vay....) đề nghị ngân hàng Nhà nước
Việt Nam:
- Xác nhận (... Tên Doanh nghiệp vay...) đã đăng ký thay đổi
tại Ngân hàng Nhà nước.
IV. Cam kết
- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính
xác của mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo.
- (... Tên doanh nghiệp vay...) cam kết tuân thủ luật pháp
Việt Nam, các quy định tại Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài, các văn bản
pháp quy có liên quan và các quy định trong công văn xác nhận đăng ký trả nợ
nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước xác nhận cho Doanh nghiệp.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
Tài liệu đính kèm:
- Bản gốc Công văn xác nhận
đăng ký vay nước ngoài Ngân hàng Nhà nước đã gửi Doanh nghiệp.
- Dự thảo thoả thuận thay
đổi.