Quyết định 813/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/03/2017 của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 813/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 813/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dự án nông nghiệp sạch được hưởng lãi suất thấp hơn đến 1,5%/năm
Đây là thông tin từ Quyết định số 813/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 24/04/2017 về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/03/2017 của Chính phủ.
Đối tượng được vay vốn bao gồm pháp nhân và cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch quy định tại Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/03/2017.
Các đối tượng nêu trên có nhu cầu vốn ngắn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam để thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch sẽ được hưởng mức lãi suất cho vay thấp hơn từ 0,5%/năm - 1,5%/năm so với mức lãi suất cho vay thông thường cùng kỳ hạn của ngân hàng thương mại. Đồng thời, khách hàng vay vốn được sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay làm tài sản đảm bảo cho khoản vay.
Trường hợp khách hàng khó khăn trong việc trả nợ vay do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng sẽ được ngân hàng chủ động xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ để phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng hoặc cho vay mới để phục hồi sản xuất kinh doanh. Khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ, ngân hàng thương mại cho vay được giữ nguyên nhóm nợ 01 lần đối với một khoản nợ.
Các đối tượng hưởng chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 sẽ đồng thời được hưởng và chính sách vay vốn theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 813/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 813/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 813/QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH11 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ (sau đây gọi là chương trình).
Ngân hàng thương mại cho khách hàng vay vốn để thực hiện chương trình, đảm bảo phù hợp với nguyên tắc cho vay, vay vốn và điều kiện vay vốn quy định tại Điều 4 và Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng thương mại cho vay đối với các nhu cầu vốn ngắn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam của khách hàng để thực hiện chương trình với lãi suất cho vay thấp hơn từ 0,5%/năm đến 1,5%/năm so với mức lãi suất cho vay thông thường cùng kỳ hạn của ngân hàng thương mại, phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng thương mại trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay thuộc chương trình này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG.... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của NHNN về Chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị Quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của Chính phủ)
Tháng ....năm....
Đơn vị: Triệu đồng, khách hàng
STT |
Tỉnh/thành phố |
Cam kết cho vay theo HĐTD |
Doanh số cho vay |
Dư nợ |
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Lãi suất cho vay |
Số lượng khách hàng được vay vốn |
Nợ xấu |
|
|
|
|
|
|||||
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu chương trình |
Tổng số |
Trong đó |
|
Ngắn hạn |
Trung, dài hạn |
Tổ chức |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
||||
Nợ ngắn hạn |
Nợ trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nông nghiệp sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nông nghiệp ứng dụng CNC, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu nông nghiệp ứng dụng CNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vùng nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp được cấp GCN doanh nghiệp NN ƯDCNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông nghiệp ứng dụng CNC khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
|
Hướng dẫn:
1. Đối tượng làm báo cáo: Các ngân hàng thương mại tham gia chương trình cho vay khuyến khích nông công nghệ cao, nông nghiệp sạch
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
3. Hình thức báo cáo: - Bằng văn bản;
- Qua email: [email protected]
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 04.3934 9428
5. Cột số (2):
- Các tỉnh/thành phố sắp xếp theo vần từ A-Z;
- Nông nghiệp ứng dụng CNC khác xét theo tiêu chí tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN
6. Cột số (10) và (11): Lãi suất được xác định là mức lãi suất phổ biến từ lãi suất cho vay thấp nhất đến lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng
7. Mẫu biểu làm trên file excel, định dạng phông chữ Times New Roman để thuận lợi cho việc tổng hợp.
NHNN CHI NHÁNH |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NÔNG NGHIỆP SẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của NHNN về Chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị Quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của Chính phủ)
Tháng ....năm....
Đơn vị: Triệu đồng, khách hàng
STT |
Chỉ tiêu |
Cam kết cho vay theo HĐTD |
Doanh số cho vay |
Dư nợ |
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Lãi suất cho vay |
Số lượng khách hàng được vay vốn |
Nợ xấu |
|
|
|
|
|
|||||
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu chương trình |
Tổng số |
Trong đó |
|
Ngắn hạn |
Trung, dài hạn |
Tổ chức |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
||||
Nợ ngắn hạn |
Nợ trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
1 |
Nông nghiệp sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nông nghiệp ứng dụng CNC, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu nông nghiệp ứng dụng CNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vùng nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp được cấp GCN doanh nghiệp NN ƯDCNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông nghiệp ứng dụng CNC khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
Hướng dẫn:
1. Đối tượng làm báo cáo: Các NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố có chi nhánh NHTM trên địa bàn tham gia chương trình cho vay khuyến khích nông công nghệ cao, nông nghiệp sạch
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
3. Hình thức báo cáo: - Bằng văn bản;
- Qua email: [email protected]
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 04.3934 9428
5. Cột số (2): Nông nghiệp ứng dụng CNC khác xét theo tiêu chí tại điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN
6. Cột số (10) và (11): Lãi suất được xác định là mức lãi suất phổ biến từ lãi suất cho vay thấp nhất đến lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng trên địa bàn
7. Mẫu biểu làm trên file excel, định dạng phông chữ Times New Roman để thuận lợi cho việc tổng hợp.