Quyết định 810/QĐ-NHNN Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 810/QĐ-NHNN

Quyết định 810/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:810/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành:11/05/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đến năm 2025, 100% các dịch vụ công của NHNN được nâng cấp lên mức độ 4

Ngày 11/5/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 810/QĐ-NHNN về việc phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".

Cụ thể, các mục tiêu cơ bản đến năm 2025 đối với Ngân hàng Nhà nước như sau: 100% các dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước đủ điều kiện được nâng cấp lên mức độ 4; 90% hồ sơ công việc tại Ngân hàng Nhà nước được xử lý và lưu trữ trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của Ngân hàng Nhà nước được xác thực điện tử;…

Bên cạnh đó, một số nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Kế hoạch bao gồm: Chuyển đổi nhận thức, đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tăng cường kiến thức về chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng; Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng; Phát triển hạ tầng số; Xây dựng và triển khai hiệu quả Chính phủ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước;…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 810/QĐ-NHNN tại đây

tải Quyết định 810/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 810/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 810/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 810/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2021

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

____________

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Nghị quyết s52/NQ-TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị vmột số chủ trương, chính sách chđộng tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp ln thứ tư;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Các tchức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 nám 2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thtướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyn đi squốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Th
tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (đ b/c);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Bộ Th
ông tin và Truyền thông;
- Lưu
: VP, TT(3b).

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN ngày 11/5/2021 của Thng đốc Ngân hàng Nhà nước)

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

1. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chtrương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần th tư (CMCN 4.0).

2. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.

3. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia CMCN 4.0.

4. Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

5. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thtướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030”.

6. Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thtướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 đến năm 2030.

7. Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030.

8. Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định bộ chsố đánh giá chuyn đi scủa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.

9. Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

10. Quyết định số 528/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch hành động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tgiai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.

11. Quyết định số 2655/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

12. Quyết định số 1238/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chtrương, chính sách chủ động tham gia CMCN 4.0.

13. Quyết định số 1345/QĐ-NHNN ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về qun lý, kết nối và chia sẻ dliệu scủa cơ quan nhà nước.

14. Quyết định số 260/QĐ-NHNN ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ svà bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2021-2025.

II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Bám sát chtrương, định hướng của Đảng, Chính phủ vchính sách chủ động tham gia CMCN 4.0, chương trình chuyển đổi số quốc gia và chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

2. Cải cách, hoàn thiện khuôn kh pháp lý là nhân tquan trọng thúc đy chuyn đổi s ngành Ngân hàng.

3. Đi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng cung ứng sn phm, dịch vụ, gia tăng trải nghiệm và đáp ứng nhu cầu khách hàng là thước đo hiệu quả của quá trình chuyn đi s.

4. Chuyển đổi số phải đi liền với công tác đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và sự phát triển bền vững, hiệu qucủa cả hệ thống ngân hàng Việt Nam.

5. Áp dụng kinh nghiệm quốc tế về các giải pháp đột phá thúc đy ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để đẩy nhanh việc thực hiện các mục tiêu chuyn đi sngành Ngân hàng ở Việt Nam.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

1.1. Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo hướng hiện đại, trên cơ sở ứng dụng và khai thác hiệu quả các thành tựu của cuộc CMCN 4.0, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, ch svề chuyển đổi số của Chính phủ.

1.2. Phát triển các mô hình ngân hàng số, gia tăng tiện ích, trải nghiệm khách hàng và thực hiện mục tiêu tài chính toàn diện, phát trin bn vững trên cơ sở thúc đẩy ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến trong quản trị điều hành và cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hướng tự động hóa quy trình, tối ưu hóa hoạt động nghiệp vụ.

2. Một số mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

2.1.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước:

a) 100% các dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước đủ điều kiện được nâng cấp lên mức độ 4;

b) 100% dịch vụ công mức độ 4 được tích hợp trên Cng dịch vụ công quốc gia;

c) 90% hồ sơ công việc tại Ngân hàng Nhà nước được xử lý và lưu trữ trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

d) Ít nhất 50% hoạt động kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của Ngân hàng Nhà nước;

đ) 100% các chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước) được ký chký số và gửi thông qua hệ thng công nghệ thông tin đphục vụ công tác chỉ đạo, điều hành;

e) 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một ca của Ngân hàng Nhà nước được xác thực điện tử.

2.1.2. Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng):

a) Ít nhất 50% các nghiệp vụ ngân hàng cho phép khách hàng có thể thực hiện hoàn toàn trên môi trường số;

b) Ít nhất 50% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử;

c) Ít nhất 70% số lượng giao dịch của khách hàng được thực hiện thông qua các kênh s (kênh tiếp xúc giữa khách hàng với ngân hàng có kết ni mạng internet);

d) Ít nhất 60% tổ chức tín dụng có tỷ trọng doanh thu từ kênh sđạt trên 30%;

đ) Ít nhất 50% quyết định giải ngân, cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính đối với các khoản vay nhỏ lẻ, vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân được thực hiện theo hướng shóa, tự động;

e) Ít nhất 70% hồ sơ công việc tại tổ chức tín dụng được xử lý và lưu trữ trên môi trường số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030

Tiếp tục duy trì các mục tiêu cơ bản đến năm 2025 đã đạt được và hướng đến đạt các mục tiêu cụ thể như sau:

2.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước:

a) Ít nhất 70% hoạt động kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước được thực hiện thông qua môi trường svà hệ thống thông tin của Ngân hàng Nhà nước;

b) 100% hồ sơ công việc tại Ngân hàng Nhà nước được xử lý và lưu trữ trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

2.2.2. Đối với tổ chức tín dụng:

a) Ít nhất 70% các nghiệp vụ ngân hàng cho phép khách hàng có thể thực hiện hoàn toàn trên môi trường số;

b) Ít nht 80% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện t;

c) Ít nhất 80% số lượng giao dịch của khách hàng được thực hiện thông qua các kênh số;

d) Ít nhất 80% tổ chức tín dụng có tỷ trọng doanh thu từ kênh số đạt trên 30%;

đ) Ít nhất 70% quyết định giải ngân, cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính đối với các khoản vay nhỏ lẻ, vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân được thực hiện theo hướng số hóa, tự động;

e) Ít nhất 90% hồ sơ công việc tại tổ chức tín dụng được xử lý và lưu trữ trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Chuyển đổi nhận thức, đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tăng cường kiến thức về chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng

1.1. Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực được phụ trách; Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với chiến lược phát triển, chương trình hành động, kế hoạch thực hiện của từng cơ quan, tổ chức.

1.2. Công bố và tổ chức sự kiện “Ngày chuyn đi số” hàng năm của ngành Ngân hàng.

1.3. Xây dựng các chương trình truyền thông, tổ chức các lớp bồi dưỡng, hoạt động, sự kiện nhằm cung cấp thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp về vai trò, lợi ích của chuyển đổi số.

1.4. Triển khai các chương trình giáo dục tài chính cho người dân, doanh nghiệp để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên nền tảng số một cách an toàn, hiệu quả.

1.5. Lồng ghép nội dung về thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng trong phát động phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phát động; vinh danh, khen thưởng các tập th, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chuyển đi số.

2. Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng

2.1. Nghiên cứu, rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung các vấn đề cần được Luật hóa đphù hợp với thực tiễn và xu hướng ứng dụng công nghệ số trong hoạt động ngân hàng, từng bước tạo lập nền tảng pháp lý vững chắc cho việc hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số.

2.2. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển đổi số ngân hàng, ưu tiên vào một số vấn đề sau:

2.2.1. Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, quản lý giám sát hoạt động thanh toán, thanh toán trong nước và xuyên biên gii nhằm tạo thuận lợi cho cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại, an toàn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

2.2.2. Quy định về hoạt động cho vay để cho phép thực hiện bằng phương thức điện tử và tự động hóa quy trình cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

2.2.3. Quy định nhằm khuyến khích, tạo thuận lợi cho việc ứng dụng các công nghệ số (như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, chuỗi khối, trí tuệ nhân tạo, học máy,...) trong hoạt động ngân hàng.

2.2.4. Quy định về thu thập, khai thác, xử lý và chia sẻ dữ liệu khách hàng với bên thứ ba, hướng tới việc phát triển ngân hàng mở (Open banking), đa dạng hệ sinh thái ngân hàng.

2.2.5. Quy định về giao dịch điện tử trong ngành ngân hàng.

2.2.6. Quy định về an ninh, an toàn bảo mật và cung ứng dịch vụ ngân hàng trên môi trường Internet trong ngành Ngân hàng.

2.2.7. Xây dựng và triển khai Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt động công nghệ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng (Regulatory Fintech Sandbox).

2.2.8. Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tiền kỹ thuật số của Ngân hàng Trung Ương.

2.3. Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn dữ liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Ngân hàng nhằm phục vụ việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong ngành Ngân hàng và giữa ngành Ngân hàng với các ngành, lĩnh vực khác.

3. Phát triển hạ tầng số

3.1. Hiện đại hóa hạ tầng thanh toán, nâng cao khả năng kết nối, liên thông:

3.1.1. Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS), hướng tới vận hành theo các nguyên tắc, tiêu chuẩn quốc tế; tăng cường khả năng kết nối liên thông với hệ thống khác trong nền kinh tế và sẵn sàng kết nối hệ thống thanh toán tổng tức thời (RTGS) của các quốc gia trong khu vực theo lộ trình phù hợp.

3.1.2. Mở rộng và phát triển Hệ thống chuyển mạch và bù trừ điện tử cho các giao dịch thanh toán bán lẻ hướng tới thiết lập hạ tầng thanh toán thống nhất, đồng bộ, có khả năng: tích hợp, kết nối các ngành, lĩnh vực khác, từ đó mở rộng hệ sinh thái số và triển khai các dịch vụ thanh toán 24/7; hỗ trợ xlý các phương thức thanh toán, mô hình kết nối mới (thanh toán thông qua mã phản hồi nhanh QR, các giao dịch Ví điện tử, tiền di động, thanh toán thẻ, tài khoản thanh toán,...); kết ni, liên thông cho các giao dịch thanh toán xuyên biên giới.

3.2. Triển khai mở rộng hạ tầng kết nối, cung cấp thông tin:

3.2.1. Nâng cấp cơ sở hạ tầng xử lý dữ liệu và phân loại, cung cấp thông tin tín dụng trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ chuỗi khối,...

3.2.2. Nâng cấp cng thông tin kết nối giữa Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia với hệ thng quản trị rủi ro, đánh giá tín dụng của các tổ chức tín dụng đcho phép khai thác, kiểm tra thông tin tín dụng khách hàng trực tuyến.

3.3. Nghiên cứu và triển khai hạ tầng tập trung để cho phép kết nối, khai thác, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, các ngành, lĩnh vực đ khai thác, tng hợp dữ liệu phục vụ xác minh thông tin, phân loại, đánh giá khách hàng.

3.4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước làm nền tảng triển khai Chính phủ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước, kết nối, chia sẻ với các Cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô từ trung ương tới địa phương của Chính phủ, các bộ ngành khác thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của Chính phủ.

4. Xây dựng và triển khai hiệu quả Chính phủ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước

4.1. Triển khai chuyển đổi số hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo Kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0.

4.2. Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước.

4.3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát và vận hành nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.

5. Hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số tại tổ chức tín dụng

5.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch/Chiến lược chuyển đổi số, trong đó chú trọng phát triển dịch vụ ngân hàng số dựa trên nền tảng hệ thng công nghệ thông tin, ngân hàng lõi hiện đại tuân thủ các tiêu chuẩn trong nước, quốc tế, có khả năng kết ni liên thông, đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành, phù hợp với nhu cầu, năng lực và tiềm lực của tổ chức tín dụng.

5.2. Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình chi nhánh cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tự động, tự phục vụ (self-service) trên cơ sứng dụng công nghệ số.

5.3. Thúc đẩy nghiên cu và triển khai các ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (A.I) và các công nghệ số trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: phân tích, dự đoán nhu cầu, tối ưu hóa hành trình, trải nghiệm khách hàng; phát hiện gian lận, lưu trthông tin, phân tích dữ liệu; tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, tiết giảm chi phí và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tức thời cho khách hàng thông qua trợ lý ảo, robot.

5.4. Nghiên cứu áp dụng giải pháp chấm đim tín dụng với kho dữ liệu khách hàng, dữ liệu mở, dữ liệu bên thứ ba và mô hình chm điểm đáng tin cậy để hỗ trợ, tạo thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn vay bng phương thức điện tử.

5.5. Đẩy mạnh nghiên cứu tích hợp, kết nối mở rộng với các ngành, lĩnh vực khác để thiết lập hệ sinh thái số và cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ hướng đến các mô hình kinh doanh mới như Ngân hàng mở đcung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện, an toàn tiện lợi với chi phí thấp.

5.6. Xây dựng và triển khai Khung quản lý rủi ro tổng thể bao gồm tối thiểu các rủi ro hoạt động, nghiệp vụ, công nghệ thông tin và pháp lý.

5.7. Triển khai các mô hình hoạt động, phương pháp phát triển sản phẩm theo hướng tinh gọn, linh hoạt.

5.8. Nghiên cứu, áp dụng các chính sách phí phù hợp cho các giao dịch nhỏ lẻ thực hiện trên môi trường số để khuyến khích khách hàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ ngân hàng trên các kênh số.

6. Phát triển và khai thác hiệu quả dữ liệu số

6.1. Nâng cấp cơ sở dữ liệu tập trung của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng theo mô hình dữ liệu lớn và đẩy mạnh việc thu thập, làm sạch dliệu từ các đim tiếp xúc số, từ các nguồn dữ liệu khác.

6.2. Đẩy mạnh phân tích, khai phá tri thức từ dữ liệu phục vụ nhu cầu cá nhân hóa sản phẩm, dịch vụ, tối ưu hóa quy trình vận hành, tăng hiệu quả hoạt động.

7. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

7.1. Nâng cao năng lực bảo vệ hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin có trao đổi dliệu trên môi trường mạng, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.

7.2. Thường xuyên rà soát, đánh giá rủi ro đcó phương án phòng bị và giải pháp ứng phó kịp thời trong toàn bộ quy trình thiết kế, vận hành và cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng.

7.3. Triển khai hiệu qu công tác kim soát nội bộ về an ninh, an toàn thông tin để kịp thời phát hiện, cnh báo và có biện pháp ngăn chặn những rủi ro phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ và vận hành nội bộ.

7.4. Tăng cường chia sẻ thông tin về các nguy cơ đe dọa an ninh mạng giữa các tổ chức trong ngành Ngân hàng.

7.5. Nghiên cứu xây dựng Trung tâm điu hành An ninh mạng (SOC) tập trung của Ngân hàng Nhà nước.

8. Phát triển nguồn nhân lực

8.1. Có chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao có kiến thức, trình độ về công nghệ thông tin và kỹ năng về chuyển đi số.

8.2. Thường xuyên triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyn đi scho nhân lực ngành Ngân hàng.

8.3. Sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành Ngân hàng - Tài chính về các nội dung nghiệp vụ ngân hàng gắn với hoạt động chuyển đi số và mô hình ngân hàng số.

8.4. Thúc đẩy hợp tác, áp dụng kinh nghiệm quốc tế và thu hút lực lượng chuyên gia từ nước ngoài có kinh nghiệm triển khai tham gia đào tạo; tham gia mạng lưới chun gia về chuyển đổi số của ngành.

9. Một số giải pháp, nhiệm vụ khác

9.1. Tăng cường hợp tác, trao đi và chia sẻ kinh nghiệm với các đi tác nước ngoài về chuyển đổi số ngành Ngân hàng; tham gia tích cực vào các din đàn hợp tác song phương, đa phương trong khu vực và quốc tế về đi mới sáng tạo; chủ trì, dẫn dắt triển khai một số sáng kiến về chuyn đổi strong lĩnh vực ngân hàng.

9.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ng dụng công nghệ số trong hoạt động ngân hàng.

9.3. Hàng năm, tổ chức Hội nghị kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp chuyn đổi số; phối hợp chặt chvới chính quyền địa phương trong triển khai chương trình tín dụng ưu đãi (chương trình cho vay kích cu đầu tư, cho vay với lãi suất ưu đãi) cho các doanh nghiệp công nghệ số nhm hỗ trợ các sản phẩm chuyển đổi số chlực và doanh nghiệp thực hiện chuyn đổi s.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được btrí từ các nguồn: Ngân sách nhà nước; vay ưu đãi, tài trợ của các tổ chức quc tế và trong nước; kinh phí của các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán và các nguồn vn hợp pháp khác.

2. Ưu tiên kinh phí để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyn đi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tng số, tạo lập nim tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, hợp tác quốc tế, nghiên cứu phát triển và đi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường svà các nhiệm vụ, dự án do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đi số ngành Ngân hàng thực hiện chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyn đổi svà đôn đốc, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là Trưởng ban. Chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc và thành phần Ban Chỉ đạo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

2. Phân công trách nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu

2.1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, công ty cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch này trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và Phụ lục nhiệm vụ trọng tâm ban hành kèm theo Quyết định này. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả thực hiện Kế hoạch này (qua Vụ Thanh toán) để theo dõi, tổng hợp.

2.2. Vụ Thanh toán

2.2.1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai Kế hoạch và xây dựng các báo cáo tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm.

2.2.2. Đầu mối phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Vụ Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc lựa chọn và công bố, tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số” hàng năm của ngành Ngân hàng. Đồng thời, phối hợp với Vụ Truyền thông triển khai các hoạt động truyền thông liên quan, góp phần chuyển đổi nhận thức, tăng cường kiến thức về chuyển đổi số ngành Ngân hàng.

2.2.3. Đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan:

a) Năm 2025 tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) cho giai đoạn tiếp theo;

b) Năm 2030 tổ chức tổng kết đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

2.3. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tổ chức Hội nghị kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp chuyển đổi số định kỳ hàng năm và triển khai chương trình tín dụng ưu đãi (chương trình cho vay kích cầu đầu tư, cho vay với lãi suất ưu đãi) cho các doanh nghiệp công nghệ số nhằm hỗ trợ các sản phẩm chuyển đổi số chủ lực và doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.

2.4. Cục Công nghệ thông tin

Đầu mối phối hợp với Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số tại Ngân hàng Nhà nước.

2.5. Vụ Thi đua - Khen thưởng

Phối hợp với Vụ Thanh toán và các đơn vị liên quan lựa chọn, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chuyển đổi số nhân dịp sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng.

2.6. Vụ Tài chính - Kế toán

Bố trí kinh phí hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước phục vụ cho việc nghiên cứu, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Kế hoạch chuyển đổi số của Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định này./.

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Sn phm đầu ra dự kiến

1

Chuyển đổi nhận thức, đẩy mạnh công tác truyền thông, tăng cường kiến thức về chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng

1.1

Công bố và tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số” hàng năm của ngành Ngân hàng.

Vụ Thanh toán (TT)

Văn phòng NHNN, Vụ Truyền thông (TTh) và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Công bố và tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số

1.2

Xây dựng các chương trình truyền thông, tổ chức các lớp bồi dưỡng, hoạt động, sự kiện nhằm cung cấp thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp về vai trò, lợi ích của chuyển đổi số.

Vụ TTh

Vụ TT, Thời báo Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, các Vụ, Cục NHNN và tổ chức tín dụng (TCTD), trung gian thanh toán (TGTT).

Hàng năm

Chương trình truyền thông, Hội thảo, Hội nghị

1.3

Triển khai các chương trình giáo dục tài chính cho người dân, doanh nghiệp để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên nền tảng số một cách an toàn, hiệu quả.

Vụ TTh

Viện Chiến lược ngân hàng (VCL), Vụ Hợp tác quốc tế (HTQT), Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác, TCTD, TGTT.

2021- 2025

- Các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan.

1.4

Lồng ghép nội dung về thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng trong phát động phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phát động; vinh danh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chuyển đổi số.

Vụ Thi đua, khen thưởng (TĐKT)

Vụ TT và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Hướng dẫn và các hình thức khen thưởng.

2

Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng

2.1

Nghiên cứu, rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung các vấn đcần được Luật hóa để phù hợp với thực tiễn và xu hướng ứng dụng công nghệ số trong hoạt động ngân hàng, từng bước tạo lập nền tảng pháp lý vững chắc cho việc hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số

Vụ TT, Vụ Pháp chế (PC), Cục CNTT

Vụ TT, Cục Công nghệ thông tin (CNTT), Vụ Chính sách tiền tệ (CSTT), Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (TD), Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (TTGSNH) và các đơn vị liên quan; TCTD, TGTT.

2021- 2025

- Báo cáo/ văn bản rà soát góp ý nội dung đề xuất sửa đổi Luật TCTD, Luật NHNN, Luật Phòng, chng rửa tiền,.. sửa đổi, bổ sung.

- Văn bản góp ý, đề xuất của ngành Ngân hàng sửa đổi, bổ sung Luật Giao dịch điện tử và các văn bản Luật liên quan khác...

2.2

Sửa đổi, bổ sung các quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, quản lý giám sát hoạt động thanh toán, thanh toán xuyên biên giới nhằm tạo thuận lợi cho cung ng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại, an toàn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

Vụ TT

Vụ PC và các đơn vị liên quan

2021 - 2022

Nghị định thay thế Nghị định 101/2012/NĐ-CP và các Thông tư thay thế/ sửa đổi, bổ sung/ mới ban hành

2.3

Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về cơ chế xác thực giao dịch theo hướng cân đối giữa xác thực khách hàng mnh (Strong customer authentication) và trải nghiệm khách hàng xuyên suốt (seamless customer experience).

Cục CNTT

Vụ TT và các đơn vị liên quan

2021

Quyết định 630/QĐ-NHNN sửa đổi/ bổ sung.

2.4

Rà soát, nghiên cứu, đề xuất quy định về hoạt động cho vay để cho phép thực hiện bằng phương thức điện tử và tự động hóa toàn bộ quy trình cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng

Vụ CSTT

Vụ TT và các đơn vị liên quan

2021- 2022

Báo cáo rà soát và đề xuất ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) các văn bản pháp luật có liên quan

2.5

Sửa đổi, bổ sung quy định kiểm soát nội bộ theo hướng cho phép thực hiện bằng phương thức điện tvà tự động hóa toàn bộ quy trình cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng

Cơ quan TTGSNH

Vụ TT, Vụ CSTT và các đơn vị liên quan

2022

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2018/TT-NHNN.

2.6

Sửa đổi, bổ sung quy định hướng dẫn về nghiệp vụ bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, tài trợ chuỗi cung ứng trên kênh số.

Vụ TD

Vụ TT, Vụ CSTT và các đơn vị liên quan

2022

Các Thông tư được sửa đổi/ bổ sung/ ban hành.

2.7

Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định để cho phép ứng dụng công nghệ số trong các giao dịch ngoại hối.

Vụ Quản lý ngoại hối (QLNH)

Vụ PC, Vụ QLNH TTGSNH và các đơn vị liên quan

2021

Báo cáo rà soát và đề xuất ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) các văn bản pháp luật có liên quan

2.8

Nghiên cứu, rà soát các quy định đcho phép ứng dụng các công nghệ số (như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, chuỗi khối, trí tuệ nhân tạo, học máy,...) trong hoạt động ngân hàng.

Cục CNTT

Vụ PC, Vụ TT, TTGSNH và các đơn vị liên quan

2022

Báo cáo nghiên cứu.

2.9

Nghiên cứu, rà soát quy định về thu thập, khai thác, xử lý và chia sẻ dữ liệu khách hàng với bên thứ ba, hướng tới việc phát triển ngân hàng mở (Open banking), đa dạng hệ sinh thái ngân hàng.

Vụ TT

Cục CNTT và các đơn vị liên quan

2022

Báo cáo nghiên cứu.

2.10

Thông tư hướng dẫn về Open API

Cục CNTT

Vụ TT, Vụ PC và các đơn vị liên quan

2022

Thông tư được ban hành.

2.11

Xây dựng và triển khai Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt động công nghệ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng (Regulatory Fintech Sandbox).

Vụ TT

Vụ PC, Cục CNTT, TTGSNH và các đơn vị liên quan

2021

Nghị đnh được phê duyệt và triển khai.

2.12

Rà soát, sửa đổi Nghị định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng

Cục CNTT

Vụ TT, Vụ PC và các đơn vị liên quan

2021-2023

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 35/2007/NĐ-CP

2.13

Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về an ninh, an toàn bảo mật, cung ứng dịch vụ ngân hàng trên môi trường Internet,... trong ngành Ngân hàng.

Cục CNTT

Vụ TT, Vụ PC và các đơn vị liên quan

2021- 2023

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2020/TT-NHNN, Thông tư 35/2016/TT- NHNN.

2.14

Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn dữ liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Ngân hàng nhằm phục vụ việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong ngành Ngân hàng và giữa ngành Ngân hàng với các ngành, lĩnh vực khác.

Cục CNTT

Vụ TT, Vụ PC và các đơn vị liên quan

2021- 2022

Quyết định của Thống đốc ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn dữ liệu.

2.15

Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án về thanh toán không dùng tiền mặt.

Vụ TT

Các đơn vị liên quan

2021- 2025 và 2026- 2030

Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai

2.16

Nghiên cứu, xây dựng chiến lược dữ liệu của ngành Ngân hàng hướng đến các mô hình qun trị dữ liệu thông minh.

Cục CNTT

Vụ TT và các đơn vị liên quan

2025

Quyết định của Thống đốc NHNN phê duyệt chiến lược và tổ chức triển khai.

2.17

Nghiên cứu, xây dựng chiến lược phát triển các hệ thống thanh toán.

Vụ TT

Các đơn vị liên quan

2021

Quyết định của Thng đốc NHNN phê duyệt chiến lược và tổ chức triển khai

2.18

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tiền kỹ thuật số của Ngân hàng Trung Ương.

Vụ TT

Vụ CSTT, Cục CNTT và các đơn vị liên quan

2021- 2023

Báo cáo nghiên cứu.

3

Phát triển hạ tầng số

 

 

 

 

3.1

Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS), hướng tới vận hành theo các nguyên tắc, tiêu chuẩn quốc tế; tăng cường khả năng kết ni liên thông với hệ thống thanh toán khác trong nền kinh tế và sẵn sàng kết hệ thống thanh toán tổng tức thời (RTGS) của các quốc gia trong khu vực theo lộ trình phù hợp.

Cục CNTT

Sở Giao dịch, Vụ TT và các đơn vị liên quan

2021 - 2030

Dự án nâng cấp, hiện đại hóa IBPS giai đoạn 2021- 2025 và giai đoạn 2025- 2030.

3.2

Mở rộng và phát triển Hệ thống chuyển mạch và bù trừ điện tử cho các giao dịch thanh toán bán lẻ hướng tới thiết lập hạ tầng thanh toán thống nhất, đng bộ, có khả năng: tích hợp, kết nối các ngành, lĩnh vực khác, từ đó mở rộng hệ sinh thái số và triển khai các dịch vụ thanh toán 24/7; hỗ trợ xử lý các phương thức thanh toán, mô hình kết nối mới (thanh toán thông qua mã phản hồi nhanh (mã QR), các giao dịch Ví điện tử, tài khoản thanh toán); kết nối, liên thông cho các giao dịch thanh toán xuyên biên giới.

Đơn vị được NHNN cấp phép

Vụ TT, Cục CNTT, Sở Giao dịch và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Hạ tầng chuyển mạch và bù trừ được mở rộng, phát triển

3.3

Nâng cấp cơ sở hạ tầng xử lý dữ liệu và phân loại, cung cấp thông tin tín dụng trên cơ sứng dụng các công nghệ mới như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ chuỗi khối,...

Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia (CIC).

Cục CNTT và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Hạ tầng xử lý dữ liệu được nâng cấp

3.4

Nâng cấp cng thông tin kết nối giữa CIC với hệ thống quản trị rủi ro, đánh giá tín dụng của các TCTD để cho phép khai thác, kiểm tra thông tin tín dụng khách hàng trực tuyến.

CIC

Cục CNTT, TCTD và các đơn vị liên quan

2021- 2022

Cổng thông tin kết nối của CIC được nâng cấp

3.5

Xây dựng và triển khai hạ tầng tập trung đcho phép kết ni, khai thác, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, các ngành, lĩnh vực để khai thác, tng hợp dữ liệu phục vụ xác minh thông tin, phân loại, đánh giá khách hàng.

CIC

Vụ TT và các đơn vị liên quan

2021- 2025

Hạ tng được triển khai

3.6

Xây dựng, hoàn thiện nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của NHNN làm nền tảng triển khai chính phủ điện tử của NHNN, kết nối, chia sẻ với các Cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô từ trung ương tới địa phương của Chính phủ, các bộ ngành khác thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của Chính phủ.

Cục CNTT

Văn phòng NHNN và các đơn vị liên quan

2021- 2025

Hạ tầng dữ liệu được nâng cấp.

4

Xây dựng và triển khai hiệu quả Chính phủ điện tử tại NHNN

4.1

Triển khai chuyển đổi số hoạt động của NHNN theo Kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0.

Cục CNTT

Vụ TT, Văn phòng NHNN và các đơn vị liên quan

2021 - 2025

Thực hiện các nhiệm vụ theo Kiến trúc CPĐT 2.0

4.2

Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch của NHNN.

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2021- 2025

Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định 260/-NHNN

4.3

Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát và vận hành nội bộ của Ngân hàng Nhà nước

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2021- 2025 và 2025 - 2030

Ứng dụng công nghệ trong các hoạt động của NHNN

5

Hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số tại TCTD

5.1

Xây dựng và triển khai Kế hoạch/ Chiến lược chuyển đổi s, trong đó chú trọng phát trin dịch vụ ngân hàng sdựa trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin, ngân hàng lõi hiện đại tuân thủ các tiêu chuẩn trong nước, quốc tế, có khả năng kết nối liên thông, đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành, phù hợp với nhu cầu, năng lực và tiềm lực của TCTD.

TCTD

TGTT, Công ty Fintech và các đơn vị liên quan.

Hàng năm

Kế hoạch/ Chiến lược chuyn đi số được ban hành (hoặc lồng ghép trong Chiến lược phát triển kinh doanh/ Chiến lược CNTT) và triển khai.

5.2

Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình chi nhánh cho phép khách hàng thực hin các giao dịch tự động, tự phục vụ (self-service) trên cơ sở ứng dụng công nghệ số.

TCTD

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Hình thành các mô hình chi nhánh tự phục vụ

5.3

Thúc đẩy nghiên cứu và triển khai các ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (A.I) và các công nghệ số trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: phân tích, dự đoán nhu cu, ti ưu hóa hành trình, trải nghiệm khách hàng; phát hiện gian lận, lưu trữ thông tin, phân tích dữ liệu; tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, tiết giảm chi phí và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tức thời cho khách hàng thông qua trợ lý ảo, robot.

TCTD

Các đơn vị liên quan

Hằng năm

Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng s

5.4

Nghiên cứu áp dụng giải pháp chấm điểm tín dụng với kho dữ liệu khách hàng, dữ liệu mở, dữ liệu bên thứ ba và mô hình chấm điểm đáng tin cậy để hỗ trợ, tạo thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn vay bng phương thức điện tử.

TCTD

CIC và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng s

5.5

Đẩy mạnh nghiên cứu tích hợp, kết ni mở rộng với các ngành, lĩnh vực khác đthiết lập hệ sinh thái số và cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ hướng đến các mô hình kinh doanh mới như Ngân hàng mở để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện, an toàn tiện lợi với chi phí thấp.

TCTD

TCTD, TGTT, Công ty Fintech và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Các sản phẩm, dịch vụ tiện ích, sáng tạo trên cơ sở hợp tác với các TGTT, công ty Fintech

5.6

Xây dựng và triển khai Khung quản lý rủi ro tổng thể bao gồm ti thiểu các rủi ro hoạt động, nghiệp vụ, công nghệ thông tin và pháp lý.

TCTD

Cục CNTT, TTGSNH và các đơn vị liên quan

2021- 2025

Ban hành và triển khai Khung quản lý rủi ro tng thể.

5.7

Triển khai các mô hình hoạt động, phương pháp phát triển sn phẩm theo hướng tinh gọn, linh hoạt.

TCTD

 

Hàng năm

Mô hình hoạt động tinh gọn, linh hoạt

5.8

Nghiên cứu, áp dụng các chính sách phí phù hợp cho các giao dịch nhỏ lẻ thực hiện trên môi trường số để khuyến khích khách hàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ ngân hàng trên các kênh số.

TCTD

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Ban hành chính sách phí dịch vụ ngân hàng.

6

Phát triển và khai thác hiệu quả dữ liệu số

6.1

Nâng cấp cơ sở dữ liệu tập trung của NHNN và các TCTD theo mô hình dữ liệu lớn và đẩy mạnh việc thu thập, làm sạch dữ liệu từ các điểm tiếp xúc số, từ các nguồn dữ liệu khác.

TCTD, Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

CSDL tập trung được nâng cấp

6.2

Đẩy mạnh phân tích, khai phá tri thức từ dữ liệu phục vụ nhu cầu cá nhân hóa sản phẩm, dịch vụ, tối ưu hóa quy trình vận hành, tăng hiệu quả hoạt động.

TCTD

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Các ứng dụng công nghệ dữ liệu được triển khai

7

Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

7.1

Nâng cao năng lực bảo vệ hệ thng mạng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin có trao đổi dữ liệu trên môi trường mạng, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.

Cục CNTT, TCTD

Các đơn vị liên quan

Thường xuyên

 

7.2

Thường xuyên rà soát, đánh giá rủi ro để có phương án phòng bị và giải pháp ứng phó kịp thời trong toàn bộ quy trình thiết kế, vận hành và cung ứng sn phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng

Cục CNTT, TCTD

Các đơn vị liên quan

Thường xuyên

 

7.3

Triển khai hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ về an ninh, an toàn thông tin đkịp thời phát hiện, cảnh báo và có biện pháp ngăn chặn những rủi ro phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ và vận hành nội bộ.

Cục CNTT, TCTD

Các đơn vị liên quan

Thường xuyên

 

7.4

Tăng cường chia sẻ thông tin đe dọa an ninh mạng giữa các tổ chức trong ngành Ngân hàng.

Cục CNTT, TCTD

Các đơn vị liên quan

Thường xuyên

 

7.5

Nghiên cứu xây dựng Trung tâm điều hành An ninh mạng (SOC) tập trung của NHNN.

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2025

Thành lập và triển khai SOC tập trung của NHNN

8

Phát triển nguồn nhân lực

8.1

Thường xuyên triển khai các chương trình đào tạo và đào tạo lại kỹ năng, kiến thức gắn với chuyển đi scho cán bộ, nhân viên ngành Ngân hàng; có chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao có kiến thức, trình độ về công nghệ thông tin và kỹ năng về chuyển đổi số.

Vụ Tổ chức cán bộ (TCCB)

Học viện ngân hàng, Đại học Ngân hàng Tp. HCM, Trường bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, các Vụ, Cục NHNN; TCTD

Hàng năm

Các chương trình đào tạo, tập huấn.

8.2

Sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành Ngân hàng - Tài chính về các nội dung nghiệp vụ ngân hàng gắn với hoạt động chuyn đổi số và mô hình ngân hàng số.

Học viện ngân hàng, Đi hc Ngân hàng Tp. HCM

Vụ TCCB, Vụ TT và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Các chương trình đào tạo.

8.3

Thúc đẩy hợp tác, áp dụng kinh nghiệm quốc tế và thu hút lực lượng chuyên gia từ nước ngoài có kinh nghiệm triển khai tham gia đào tạo; tham gia mạng lưới chuyên gia về chuyển đổi số của ngành

Vụ TCCB, TCTD

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Các chương trình đào tạo, tập huấn.

9

Một số giải pháp, nhiệm vụ khác

9.1

Tăng cường hợp tác, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với các đối tác nước ngoài về chuyển đi số ngành Ngân hàng. Tham gia tích cực vào các diễn đàn hợp tác song phương, đa phương trong khu vực và quốc tế về đổi mới sáng tạo.

Vụ HTQT

Vụ TT và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Các báo cáo hợp tác/ chương trình, diễn đàn trao đổi thông tin.

9.2

Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ strong hoạt động ngân hàng.

VCL

Vụ TT và các đơn vị liên quan

Hàng năm

Danh mục đề tài, dự án; báo cáo nghiên cứu

9.3

Hàng năm, tổ chức Hội nghị kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp chuyển đổi số; Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong triển khai chương trình tín dụng ưu đãi (chương trình cho vay kích cầu đầu tư, cho vay với lãi suất ưu đãi) cho các doanh nghiệp công nghệ số nhằm hỗ trợ các sản phm chuyển đổi số chủ lực và doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.

Vụ TD

Vụ TT, Vụ CSTT và các đơn vị liên quan

Hàng năm

- Hội nghị kết nối Ngân hàng.

- Doanh nghiệp chuyển đổi số.

- Văn bản chỉ đạo.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi