- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước
| Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 58/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Thị Liên |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/12/2006 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 58/2006/QĐ-NHNN
* Phí tham gia giao dịch ngân hàng - Ngày 15/12/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 58/2006/QĐ-NHNN ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, Mức phí lưu ký giấy tờ có giá bao gồm hai loại phí như sau: Mức phí lưu ký giấy tờ có giá (tính trên số dư bình quân trong tháng của tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của khách hàng) là 2 đồng/1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá/tháng, tối thiểu 100 nghìn đồng/tháng, tối đa 10 triệu đồng/tháng. Mức phí chuyển khoản giấy tờ có giá theo yêu cầu của chủ sở hữu là 5 đồng/1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá, tối thiểu 2 nghìn đồng, tối đa không quá 500 nghìn đồng đối với mỗi lần chuyển khoản. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2007.
Xem chi tiết Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2007
Tải Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT SỐ 58/2006/QĐ-NHNN
NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2006
BAN HÀNH MỨC PHÍ LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt ;
Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về Chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức khác tham gia lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước để tham gia nghiệp vụ thị trường tiền tệ quy định tại Quy chế lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá bao gồm hai loại phí như sau:
1. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá (tính trên số dư bình quân trong tháng của tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của khách hàng) là 2 đồng/ 1triệu đồng giá trị giấy tờ có giá/ tháng, tối thiểu 100 nghìn đồng/ tháng, tối đa 10 triệu đồng/ tháng.
2. Mức phí chuyển khoản giấy tờ có giá theo yêu cầu của chủ sở hữu là 5 đồng/ 1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá, tối thiểu 2 nghìn đồng, tối đa không quá 500 nghìn đồng đối với mỗi lần chuyển khoản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Giám đốc Sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức khác tham gia lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước để tham gia các nghiệp vụ thị trường tiền tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Vũ Thị Liên
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!