- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 498/QĐ-NHPT 2024 về việc ban hành Quy chế xác định và thông báo lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam năm 2025
| Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 498/QĐ-NHPT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Hoan |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
19/12/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 498/QĐ-NHPT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 498/QĐ-NHPT
| NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ___________ Số: 498/QĐ-NHPT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế xác định và thông báo lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam năm 2025
______________________
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 46/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 78/2023/NĐ-CP ngày 07/11/2023 của Chính phủ về Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại Tờ trình số 2273/TTr-NHPT ngày 29/11/2024 về việc ban hành mới Quy chế xác định và thông báo lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ ý kiến các thành viên Hội đồng quản trị.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế xác định và thông báo lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam năm 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 3. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Lê Văn Hoan |
| NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ___________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
QUY CHẾ
XÁC ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-NHPT ngày 19 /12/2024 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định về việc xác định lãi suất cơ sở, xác định và thông báo lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
b) Quy chế này quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị có liên quan đến việc xác định lãi suất cơ sở, xác định và thông báo lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
c) Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư thông báo theo Quy chế này được áp dụng đối với các dự án ký hợp đồng tín dụng kể từ ngày có hiệu lực của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 07/11/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 về tín dụng đầu tư của Nhà nước. Việc áp dụng lãi suất cho vay tín dụng đầu tư đối với các dự án ký hợp đồng tín dụng trước ngày Nghị định số 78/2023/NĐ-CP ngày 07/11/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 về tín dụng đầu tư của Nhà nước có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 78/2023/NĐ-CP ngày 07/11/2023 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
b) Khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 2. Từ ngữ viết tắt
1. NHPT: Ngân hàng Phát triển Việt Nam
2. TSC: Trụ sở chính
3. CN: Sở Giao dịch I, Sở Giao dịch II, các Chi nhánh NHPT khu vực và Chi nhánh NHPT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4.HĐQT: Hội đồng quản trị NHPT
5. TGĐ: Tổng Giám đốc NHPT
6. BTC: Bộ Tài chính
7. NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
8. NHTM: Ngân hàng thương mại
9. TDĐT: Tín dụng đầu tư của Nhà nước
10. DPRR: Dự phòng rủi ro
11. HĐV: Huy động vốn
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cho vay TDĐT: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHPT giao hoặc cam kết giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để đầu tư dự án thuộc danh mục các dự án vay vốn TDĐT trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2. Lãi suất cơ sở: là mức lãi suất tối thiểu, đủ bù đắp chi phí huy động vốn và chi phí trích lập DPRR của NHPT.
3. Lãi suất cho vay TDĐT: là lãi suất do NHPT xác định và thông báo theo quy định của pháp luật về TDĐT của Nhà nước áp dụng đối với các dự án vay vốn TDĐT tại NHPT.
4. Chi phí trích lập DPRR: là phần chi phí dự kiến để bù đắp rủi ro tín dụng có thể xảy ra đối với hoạt động cho vay TDĐT.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Việc xác định, thông báo, điều hành lãi suất cho vay TDĐT tại NHPT phải tuân thủ quy định tại Quy chế này, các quy định về tổ chức, hoạt động của NHPT và phù hợp với các quy định về TDĐT theo từng thời kỳ.
2. Mức lãi suất cơ sở phải đảm bảo nguyên tắc bù đắp được chi phí huy động vốn và chi phí trích lập DPRR của NHPT. Lãi suất cơ sở do HĐQT quyết định.
3. Mức lãi suất cho vay TDĐT do TGĐ quyết định và thông báo phải đảm bảo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí HĐV, chi phí hoạt động và chi phí trích lập DPRR nhưng không thấp hơn 85% lãi suất cho vay bình quân của các NHTM trong nước trong cùng thời kỳ do BTC cung cấp cho NHPT.
4. Lãi suất cho vay TDĐT được NHPT xác định và thông báo định kỳ hằng năm hoặc khi lãi suất cho vay trên thị trường có biến động lớn.
PHẦN II
XÁC ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO LÃI SUẤT CHO VAY TDĐT
Điều 5. Lãi suất cơ sở
1. Công thức xác định lãi suất cơ sở
| Lãi suất cơ sở | = | Lãi suất HĐV bình quân | + | Tỷ lệ cho phí trích lập DPRR |
2. Cách xác dịnh các yếu tố cấu thành lãi suất cơ sở
2.1. Lãi suất HĐV bình quân
a) Nguyên tắc xác định:
Lãi suất HĐV bình quân của NHPT được xác định bằng lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vốn huy động có kỳ hạn bằng VND của NHPT, trong đó:
- Các khoản vốn huy động có kỳ hạn còn số dư: lãi suất được xác định theo hợp đồng HĐV đã ký và được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Các khoản vốn huy động có kỳ hạn dự kiến trong năm theo kế hoạch nguồn vốn - sử dụng vốn, lãi suất HĐV bình quân dự kiến được xác định bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng bình quân số học của 04 NHTM có vốn Nhà nước: Vietcombank, Vietinbank, Agribank và BIDV.
- Thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân: (i) ngày 30/11 hoặc ngày 31/12 năm 2024 (đối với trường hợp xác định và thông báo lãi suất cho vay TDĐT định kỳ); (ii) ngày làm việc cuối tháng liền kề trước tháng xác định và thông báo lãi suất cho vay TDĐT (đối với trường hợp đột xuất trong năm 2025).
b) Công thức xác định lãi suất HĐV bình quân
| LS = | LS1 x SD1 + LS2 x SD2 _____________________ |
| SD1 + SD2 |
Trong đó:
- LS: lãi suất HĐV bình quân gia quyền của NHPT trong năm 2025
- LS1: lãi suất HĐV bình quân gia quyền của các khoản vốn huy động còn số dư tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân.
- LS2: Lãi suất HĐV bình quân của các khoản vốn huy động dự kiến trong năm 2025.
- SD1: Tổng số dư bình quân các khoản vốn huy động còn số dư tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân.
- SD2: Tổng số dư bình quân các khoản vốn huy động dự kiến trong năm 2025
- SD1, SD2 được xác định theo công thức = (Số dư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2
bl) Công thức xác định LS1

- LS1: lãi suất HĐV bình quân gia quyền của các khoản vốn huy động còn số dư tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân.
- Lsi: lãi suất của từng khoản vốn huy động còn số dư tại tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân
- Sdi: số dư của từng khoản vốn huy động còn số dư tại tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân
- THCLi: Thời hạn còn lại của từng khoản huy động vốn còn số dư tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân. THCL là khoảng thời gian tính từ ngày chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân đến ngày đến hạn của khoản vốn huy động đó. THCL tính theo tháng.
b2) Công thức xác định LS2
| LS2 = | LSVCB + LSBIDV + LSVietinbank + LSAgribank ____________________________________________ |
| 4 |
- LS2: Lãi suất HĐV bình quân của các khoản vốn huy động dự kiến trong năm 2025.
- LSVCB; LSBIDV; LSvietinbank; LSAgribank: Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng của 04 NHTM có vốn Nhà nước: Vietcombank, Vietinbank, Agribank và BIDV được công bố trên website của các NHTM tại thời điểm chốt dữ liệu để tính toán lãi suất HĐV bình quân.
2.2. Tỷ lệ chi phí trích lập DPRR: Tỷ lệ chi phí DPRR được xác định bằng tỷ lệ ĐPRR chung và tỷ lệ DPRR cụ thể.
a) Tỷ lệ chi phí trích lập DPRR chung: 0,75% /năm.
b) Tỷ lệ chi phí trích lập DPR.R cụ thể: 0%/năm.
3. Thời điểm thông báo lãi suất cơ sở định kỳ năm 2025
- Chậm nhất ngày 03/01/2025, TGĐ báo cáo HĐQT mức lãi suất cơ sở cập nhật mới.
- Chậm nhất ngày 07/01/2025, trên cơ sở báo cáo của TGĐ, HĐQT ban hành Quyết định phê duyệt mức lãi suất cơ sở cập nhật mới.
Điều 6: Lãi suất cho vay TDĐT
1. Công thức xác định lãi suất cho vay TDĐT
| Lãi suất cho vay TDĐT | = | Lãi suất cơ sở | + | Tỷ lệ chi phí hoạt động | + | Lợi nhuận kỳ vọng (nếu có) |
Trong đó:
a) Tỷ lệ chi phí hoạt động
| Tỷ lệ chi phí hoạt động = | Tổng chi phí hoạt động _________________________________ | X 100% |
| Tổng dư nợ cho vay chịu rủi ro bình quân |
- Chi phí hoạt động của NHPT bao gồm: chi cho người lao động và người quản lý, chi cho hoạt động quản lý và công vụ, chi về tài sản và chi cho hoạt động nghiệp vụ (ngoài chi trả lãi).
- Các loại hình cho vay chịu rủi ro theo quy định của NHPT từng thời kỳ (hiện là Quyết định số 12/QĐ-NHPT ngày 27/01/2021 quy trình quản lý loại hình nghiệp vụ và phân nhóm báo cáo thống kê trên các phần mềm ứng dụng tại NHPT).
- Dư nợ bình quân được xác định theo công thức: (Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm)/2
- Số liệu để tính toán tỷ lệ chi phí hoạt động là số liệu kế hoạch năm 2025.
b) Tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng (nếu có) được xem xét, quyết định trên cơ sở tình hình triển khai nhiệm vụ cho vay TDĐT năm trước và đánh giá khả năng thực hiện năm kế hoạch.
2. Nguyên tắc xác định lãi suất cho vay TDĐT:
Lãi suất cho vay TDĐT không thấp hơn 85% lãi suất cho vay bình quân của các NHTM trong nước trong cùng thời kỳ do BTC cung cấp cho NHPT.
3. Thời điểm thông báo lãi suất cho vay TDĐT định kỳ năm 2025
Chậm nhất 03 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản của BTC cung cấp lãi suất cho vay bình quân của các NHTM trong nước trong cùng thời kỳ, TGĐ quyết định lãi suất cho vay TDĐT theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và ban hành văn bản thông báo cho toàn hệ thống.
4. Thông báo lãi suất cho vay TDĐT trong trường hợp đột xuất
a) Khi lãi suất cho vay cua các NHTM trong nước có biên động lớn so với lãi suất cho vay của các NHTM trong nước tại thời điểm NHPT thông báo lãi suất TĐDT định kỳ, trên cơ sở nhu cầu quản lý, TGĐ báo cáo BTC có văn bản gửi NHNN đề nghị cung cấp lãi suất cho vay bình quân của các NHTM trong nước trong cùng thời kỳ.
b) TGĐ rà soát, cập nhật lãi suất cơ sở báo cáo HĐQT để quyết định phê duyệt lãi suất cơ sở mới theo trình tự quy định tại Điều 5, thời gian thực hiện tối đa 07 ngày làm việc.
c) Trên cơ sở lãi suất cho vay bình quân của các NHTM trong nước trong cùng thời kỳ do BTC cung cấp, lãi suất cơ sở do HĐQT quyết định, TGĐ xác định lại và thông báo lãi suất cho vay TDĐT theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm HĐQT
1. Ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này trên cơ sở đề nghị của TGĐ.
2. Quyết định mức lãi suất cơ sở trên cơ sở đề xuất của TGĐ.
3. Báo cáo BTC trong trường hợp phát sinh các vướng mắc liên quan đến lãi suất cho vay TĐĐT.
Điều 8. Trách nhiệm của TGĐ
1. Báo cáo, đề xuất HĐQT sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này.
2. Tính toán, lập thuyết minh và báo cáo HĐQT phê duyệt, công bố lãi suất cơ sở.
3. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện Quy chế này, ban hành các văn bản nội bộ theo thẩm quyền để hướng dẫn thực hiện Quy chế (nếu cần thiết).
4. Quyết định và thông báo mức lãi suất cho vay TDĐT.
5. Báo cáo BTC khi lãi suất cho vay trên thị trường có sự biến động lớn.
6. Báo cáo HĐQT trong trường hợp phát sinh các vướng mắc liên quan đến lãi suất cho vay TDĐT.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quy chế này được áp dụng để xác định, quyết định và thông báo lãi suất cho vay TDĐT của Nhà nước trong giai đoạn kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do HĐQT quyết định theo đề nghị của TGĐ.
3. Tại thời điểm Quy chế có hiệu lực thi hành, lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam được duy trì theo thông báo hiện hành (6,92%/năm) cho đến khi có thông báo thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có sự thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến quy định của Quy chế này thì áp dụng theo quy định của pháp luật./
|
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Lê Văn Hoan |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!