- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 383/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
| Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 386/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
11/04/2001 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 386/2001/QĐ-NHNN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 386/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ BẢO LàNH NGÂN HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 283/2000/QĐ-NHNN14 NGÀY 25/8/2000
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 4 được sửa đổi và bổ sung như sau:
- Bỏcụm từ "hộ kinh doanh cá thể" tại Điểm i, Khoản 1.
- Bổ sung thêm khoản 5 như sau:
"5. Hộ kinh doanh cá thể."
2. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:
"Trong trường hợp có bên nước ngoài tham gia, các lài liệu liên quan đến giao dịch bảo lãnh, các bên có thể thoả thuận sử dụng một thứ tiếng nước ngoài thông dụng. Các tài liệu này phải được dịch ra tiếng Việt để đính kèm khi gửi cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền."
3. Điểm c Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:
"Trường hợp tổ chức tín dụng đầu mối không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh thì các bên tham gia đồng bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên nhận bảo lãnh."
4. Điểm g Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi như sau:
"Hạch toán ghi nợ khách hàng hoặc bên phát hành bảo lãnh đối ứng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."
5. Điểm g Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi như sau:
"Hạch toán ghi nợ khách hàng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."
6. Điểm e Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như sau:
"Hạch toán ghi nợ khách hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."
7. Khoản 1 và 6 Điều 22 được sửa đổi như sau:
"1. Khách hàng phải trả cho tổ chức tín dụng phí bảo lãnh. Mức phí do các bên thoả thuận, không vượt quá 2% năm tính trên số tiền còn đang được bảo lãnh. Ngoài ra khách hàng phải thanh toán cho tổ chức tín dụng các chi phí hợp lý khác phát sinh liên quan đến giao dịch bảo lãnh khi các bên có thoả thuận bằng văn bản. Mức phí bảo lãnh quy định như trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng."
"6. Khách hàng và tổ chức tín dụng thoả thuận hình thức xử lý đối với những khoản phí bảo lãnh chậm thanh toán cho tổ chức tín dụng."
8. Đoạn 2 Điểm a Khoản 2 Điều 25 được sửa đổi như sau:
"Ngay sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, tổ chức tín dụng hạch toán ghi nợ cho khách hàng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay. Khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn do các bên thoả thuận đối với số tiền tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nhưng không vượt quá 150% lãi suất trong hợp đồng vay vốn giữa khách hàng và bên nhận bảo lãnh (trong trường hợp bảo lãnh vay vốn) hoặc lãi suất cho vay ngắn hạn mà tổ chức tín dụng đang thực hiện (đối với các loại bảo lãnh khác), kể từ ngày tổ chức tín dụng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!