Quyết định 246/QĐ-BTC Kế hoạch giám sát HĐ đầu tư vốn NN vào DN trong năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 246/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 246/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào DN năm 2020
Ngày 03/3/2021, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 246/QĐ-BTC về việc công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021).
Theo đó, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Có nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp; Có nguồn từ thanh toán trái phiếu đặc biệt.
Cụ thể, Bộ Tài chính thực hiện giám sát trực tiếp đối với 02 doanh nghiệp (Tổng công ty 15, Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên 16) thuộc Bộ Quốc phòng có nguồn vốn bổ sung điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp; giám sát gián tiếp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngoài ra, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát theo Kế hoạch và gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2021 theo quy định.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 246/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 246/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 246/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021)
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện); - Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện); - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện); - Vụ TCNH; - Lưu: VT, Cục TCDN ( 15b) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải |
BỘ TÀI CHÍNH
__________
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020 (TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021)
(Kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-BTC ngày 03/3/2021 của Bộ Tài chính)
1. Đối tượng giám sát
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: (i) có nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, (ii) có nguồn từ thanh toán trái phiếu đặc biệt.
Các trường hợp khác, Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo đề Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Đối với các trường hợp đến thời điểm ngày 19/02/2021 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) theo đề nghị tại công văn số 15802/BTC-TCDN ngày 23/12/2020 của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện giám sát theo quy định.
(Phụ lục 01 kèm theo)
2. Nội dung giám sát
Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
3. Phương thức giám sát
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp): Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (nguồn từ thanh toán trái phiếu đặc biệt): Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát gián tiếp.
Căn cứ Kế hoạch giám sát đề xuất gửi Bộ Tài chính, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
4.2. Các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát theo Kế hoạch giám sát đã đề xuất, hoàn thiện và gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2021 theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, trong đó báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.
4.3. Các Cơ quan đại diện chủ sở hữu phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021)./.
BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TÀI CHÍNH
_________
Phụ lục 01
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-BTC ngày 03/3/2021 của Bộ Tài chính)
TT |
Đối tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hữu) |
Nội dung giám sát |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian giám sát |
Phương thức giám sát |
Ghi chú |
1 |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
||||||
1 |
Bộ Quốc phòng |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
Bộ Quốc phòng |
theo quy định |
giám sát trực tiếp đối với 02 doanh nghiệp (TCT 15, Công ty TNHH MTV 16) có nguồn bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp |
Đầu tư bổ sung vồn điều lệ cho 50 doanh nghiệp chủ yếu từ ngân sách trung ương, Quỹ Đầu tư phát triển tại doanh nghiệp. Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp,... |
2 |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
theo quy định |
giám sát gián tiếp |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam từ thanh toán trái phiếu đặc biệt |
3 |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam từ nguồn Quỹ Đầu tư phát triển |
||||
4 |
Bộ Tài chính |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||
5 |
Bộ Công an |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do Các cơ quan đại diện chủ sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 |
|||||
6 |
Bộ Công Thương |
||||||
7 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||||
8 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
||||||
9 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||
10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
11 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
||||||
12 |
Bộ Xây dựng |
||||||
13 |
Bộ Y tế |
||||||
14 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
||||||
15 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
||||||
16 |
Thông tấn xã Việt Nam |
||||||
17 |
Ủy ban Quản lý vận nhà nước tại doanh nghiệp |
||||||
18 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định |
|||||
19 |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||||||
20 |
Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ |
||||||
II |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
||||||
1 |
An Giang |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định |
Đầu tư cho 03 DN: bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển; bổ sung vốn Nhà nước tại CTCP Điện nước An Giang, CTCP Du lịch An Giang từ cổ tức |
||||
2 |
Bến Tre |
không đầu tư bổ sung vốn điều lệ mà giảm vốn điều lệ tại Công ty TNHH MTV Xô số kiến thiết Bến Tre số tiền 15.260 triệu theo Quyết định của kiểm toán |
|||||
3 |
Bình Định |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DNNN: Công ty TNHH Lâm nghiệp Hà Thanh, Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn, Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn |
|||||
4 |
Bình Thuận |
Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển vào Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận |
|||||
5 |
Điện Biên |
Bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH Quản lý Thủy Nông |
|||||
6 |
Hà Tĩnh |
Đầu tư vốn nhà nước vào CTCP Cẩp nước Hà Tĩnh |
|||||
7 |
Hậu Giang |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hậu Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||
8 |
Hòa Bình |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV XSKT Hòa Bình |
|||||
9 |
Lào Cai |
Trong năm 2020: Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV XSKT Lào Cai |
|||||
10 |
Ninh Thuận |
Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển vào Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Ninh Thuận |
|||||
11 |
Phú Thọ |
Tăng vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi (do tiếp nhận hệ thống công trình thủy lợi) và CTCP Cấp nước Phú Thọ (do Đại hội cổ đông trả cổ tức năm 2019 bằng cổ phần) |
|||||
12 |
Quảng Nam |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Quảng Nam |
|||||
13 |
Quảng Trị |
Đầu tư cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị bằng nguồn ngân sách địa phương |
|||||
14 |
Thanh Hóa |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DN từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||
15 |
Thành phố Hà Nội |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DN: Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích, Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy lợi Sông Đáy và TCT ĐTPT Hạ tầng UDIC |
|||||
16 |
Thừa Thiên Huế |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong từ Quỹ Đầu tư phát triển của DN |
||||
17 |
Tiền Giang |
Công ty TNHH MTV cấp nước Tiền Giang: điều chỉnh tăng vốn điều lệ từ 286.584.247.440 đồng thành 320.768.049.662 đồng, tăng 34.183.802.222 đồng (bằng với vốn chủ sở hữu hiện có theo sổ sách kế toán của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2019; do điều chỉnh tăng, giảm các tài sản, nguồn vốn) - Công ty TNHH MTV khai thác công trình Thủy lợi Tiền Giang: điều chỉnh ứng vốn điều lệ từ 309.359.022.341 đồng thành 311.021.465.338 đồng, tăng 1.662.442.997 đồng (bằng vốn chủ sở hữu hiện có theo sổ sách kế toán Công ty tại thời điểm 31/12/2019). - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số |
|||||
18 |
Trà Vinh |
bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh với số tiền 20.610.000.000 đồng từ Quỹ đầu tư phát triển được trích từ lợi nhuận sau thuế năm 2019 |
|||||
19 |
Yên Bái |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV XSKT Yên Bái |
|||||
20 |
Bắc Giang |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do các Cơ quan đại diện chủ sở hữu Chi không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 |
|||||
21 |
Bắc Kạn |
||||||
22 |
Bình Dương |
||||||
23 |
Đắk Lắk |
||||||
24 |
Đắk Nông |
||||||
25 |
Đồng Tháp |
||||||
26 |
Gia Lai |
||||||
27 |
Hà Giang |
||||||
28 |
Hải Dương |
||||||
29 |
Hưng Yên |
||||||
30 |
Khánh Hòa |
||||||
31 |
Kon Tum |
||||||
32 |
Lai Châu |
||||||
33 |
Lâm Đồng |
||||||
34 |
Lạng Sơn |
||||||
35 |
Long An |
||||||
36 |
Nam Định |
||||||
37 |
Nghệ An |
||||||
38 |
Ninh Bình |
||||||
39 |
Phú Yên |
||||||
40 |
Quảng Bình |
||||||
41 |
Quảng Ngãi |
||||||
42 |
Quảng Ninh |
||||||
43 |
Sóc Trăng |
||||||
44 |
Sơn La |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do các Cơ quan đại diện chủ sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 |
|||||
45 |
Tây Ninh |
||||||
46 |
Thành phố Cần Thơ |
||||||
47 |
Thành phố Đà Nẵng |
||||||
48 |
Thành phố Hải Phòng |
||||||
49 |
Thành phổ Hồ Chí Minh |
||||||
50 |
Tuyên Quang |
||||||
51 |
Vĩnh Phúc |
||||||
52 |
Bà Rịa - Vùng Tàu |
Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định |
|||||
53 |
Bạc Liêu |
||||||
54 |
Bắc Ninh |
||||||
55 |
Bình Phước |
||||||
56 |
Cà Mau |
||||||
57 |
Cao Bằng |
||||||
58 |
Đồng Nai |
||||||
59 |
Hà Nam |
||||||
60 |
Kiên Giang |
||||||
61 |
Thái Bình |
||||||
62 |
Thái Nguyên |
||||||
63 |
Vĩnh Long |