Quyết định 1999/QĐ-BTC 2006 về việc ban hành quy chế Người phát ngôn của Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1999/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1999/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH —— Số: 1999/QĐ-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc —————————— Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế Người phát ngôn của Bộ Tài chính
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 27/10/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 3526/QĐ-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Người phát ngôn của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Tư tưởng văn hoá Trung ương; - Bộ Văn hoá thông tin; - Lãnh đạo Bộ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Lưu: VT. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Hùng |
BỘ TÀI CHÍNH ———
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ——————————— Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2006 |
QUY CHẾ NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1999/QĐ-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Người phát ngôn của Bộ Tài chính là Chánh văn phòng Bộ Tài chính, được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao nhiệm vụ phát ngôn với báo chí về chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Hoạt động của Người phát ngôn của Bộ Tài chính tuân theo các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác tư tưởng, thông tin báo chí và theo quy định tại Quy chế làm việc của Bộ Tài chính.
Điều 3. Nội dung phát ngôn định kỳ (tháng, quý, năm) với báo chí của Người phát ngôn của Bộ Tài chính bao gồm những thông tin được phép của Lãnh đạo Bộ Tài chính công bố về:
1. Tình hình và kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.
2. Chương trình hành động của Ban cán sự Đảng và Lãnh đạo Bộ Tài chính; những kết quả, thành tích của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính trong việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Nhà nước và Chính phủ trong công tác tài chính.
3. Các Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định và công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện trong ngành Tài chính của Ban cán sự Đảng và Lãnh đạo Bộ Tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác tài chính.
4. Nội dung các cuộc hội nghị, cuộc họp của Bộ Tài chính cần thiết phải tuyên truyền rộng rãi đến các cấp, các ngành và nhân dân.
5. Quan điểm và ý kiến giải quyết của Lãnh đạo Bộ Tài chính về những vấn đề liên quan đến công tác tài chính - ngân sách nhà nước và các vấn đề khác liên quan thuộc ngành Tài chính mà dư luận xã hội và báo chí quan tâm.
6. Các hoạt động đối nội, đối ngoại khác của ngành Tài chính và Lãnh đạo Bộ Tài chính cần được công bố với báo chí do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Nội dung phát ngôn với báo chí của Người phát ngôn của Bộ Tài chính là thông tin chính thức, được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 5. Người phát ngôn của Bộ Tài chính có các nhiệm vụ sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn với báo chí theo các nội dung được quy định tại Điều 3 Quy chế này.
2. Giúp Lãnh đạo Bộ Tài chính tổ chức họp báo định kỳ hay đột xuất để thông tin cho báo chí về nội dung tại Điều 3 của Quy chế này.
3. Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét việc trả lời phỏng vấn của báo chí hoặc ban hành Thông cáo báo chí để cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện của ngành Tài chính cho các cơ quan báo chí.
4. Tiếp nhận yêu cầu của cơ quan báo chí và chuẩn bị trả lời cho các cơ quan báo chí theo đúng quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính
Điều 6. Người phát ngôn của Bộ Tài chính được quyền từ chối trả lời cơ quan báo chí những vấn đề không liên quan đến hoạt động của ngành Tài chính và Lãnh đạo Bộ Tài chính hoặc không thuộc thẩm quyền của Người phát ngôn của Bộ Tài chính; được quyền cải chính những thông tin không đúng sự thật liên quan đến quan điểm và hoạt động của ngành Tài chính và Lãnh đạo Bộ Tài chính.
Được quyền yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, đề nghị giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề do báo chí nêu nếu có liên quan đến đơn vị.
Điều 7. Người phát ngôn của Bộ Tài chính chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 8. Người phát ngôn của Bộ Tài chính phối hợp công tác với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ phát ngôn theo quy định tại Quy chế này.
Điều 9. Văn phòng Bộ Tài chính có trách nhiệm giúp Người phát ngôn Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này.
Điều 10. Người phát ngôn Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng quý báo cáo việc thực hiện với Bộ trưởng Bộ Tài chính./.
| BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Hùng |