Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1683/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính tạm thời của Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1683/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1683/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 02/06/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1683/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 1683/QĐ-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý tài chính tạm thời của Công ty mua, bán nợ
và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật doanh nghiệp nhà nước ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;
- Căn cứ vào Thông tư số 39/2004/TT-BTC ngày 11/5/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTTg (để báo cáo) - Văn phòng Chính phủ, - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp - Các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, - Các Tổng Công ty nhà nước, - Công báo, - Như Điều 2, - Lưu: VP (2), TCCB |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Lê Thị Băng Tâm |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1683/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
- 500 tỷ đồng (năm trăm tỷ đồng) được cấp tại thời điểm thành lập Công ty.
- Số còn lại được cấp bổ sung dần đến năm 2005, bao gồm cả hình thức chuyển vốn góp cổ phần, liên doanh, liên kết hình thành từ các khoản nợ và tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn giao thành vốn điều lệ.
Trong trường hợp cần tăng vốn điều lệ cho Công ty để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tương xứng với nhiệm vụ được Nhà nước giao, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Công ty được quyền chủ động sử dụng vốn và các quỹ của mình để phục vụ kinh doanh theo nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
- Trang bị phù hợp với nhu cầu hoạt động của Công ty.
- Giá trị còn lại của tổng tài sản cố định của Công ty không vượt quá 20% vốn điều lệ.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định đối với doanh nghiệp Nhà nước.
Công ty được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ vốn để mua nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định. Công ty phải sử dụng nguồn vốn để mua nợ và tài sản tồn đọng theo đúng chỉ định của cấp có thẩm quyền.
- Mỗi khoản nợ, tài sản tồn đọng của Công ty được coi như một loại hàng hoá đặc biệt. Công ty có trách nhiệm mở sổ kế toán để hạch toán, theo dõi từng khoản nợ và tài sản tồn đọng theo chi phí mua thực tế (bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển tài sản, sửa chữa, nâng cấp tài sản nếu có).
- Công ty được xác lập quyền sở hữu, quyền quản lý và sử dụng đối với nợ và tài sản tồn đọng đã mua, thực hiện kiểm kê, đối chiếu, bảo quản, xử lý nợ và tài sản theo quy định của pháp luật.
- Việc kiểm kê tài sản và đối chiếu công nợ được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước về kiểm kê, hàng hoá tồn kho và đối chiếu công nợ.
- Công ty có trách nhiệm xử lý nợ và tài sản tồn đọng để thu hồi vốn, bao gồm: thu nợ từ khách nợ; cho thuê, khai thác tài sản tồn đọng; bán nợ và tài sản tồn đọng; sử dụng nợ, tài sản tồn đọng để góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết; sửa chữa, nâng cấp, tài sản tồn đọng.
- Việc định giá và phương thức xử lý thực hiện theo cơ chế thị trường và đảm bảo nguyên tắc có hiệu quả.
- Thẩm quyền quyết định xử lý nợ và tài sản tồn đọng thực hiện theo qui định tại Điều 14 của Quy chế này.
- Số tiền thu hồi nợ (do khách nợ trả hoặc bán tài sản đảm bảo), số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản tồn đọng, từ bán nợ và tài sản tồn đọng là doanh thu của Công ty.
- Số tiền được tính trong hợp đồng góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết của khoản nợ, tài sản tồn đọng là khoản đầu tư của Công ty. Khoản giá trị này không được tính vào doanh thu của Công ty. Phần chênh lệch giữa giá trị hạch toán trên sổ kế toán của Công ty và giá trị được tính trong hợp đồng góp vốn, hợp tác kinh doanh của khoản nợ, tài sản tồn đọng được xử lý theo chế độ hiện hành của Nhà nước áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước khi xử lý chênh lệch do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết.
- Khách nợ phá sản. Số nợ được xoá là số nợ không khả năng thanh toán sau khi đã hoàn tất thủ tục phá sản theo qui định của pháp luật.
- Khách nợ là cá nhân đã chết, hoặc mất tích mà không còn tài sản, và không còn người thừa kế để trả nợ.
Phần còn lại trong giá mua thực tế khoản nợ được xoá trong các trường hợp nên trên thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá đối với nợ tồn đọng. Trường hợp nguồn dự phòng không đủ để bù đắp, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí hoạt động của Công ty.
Căn cứ theo các qui định chung của Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục, quy trình và thẩm quyền xoá nợ tồn đọng áp dụng thống nhất trong Công ty.
- Công ty có trách nhiệm xử lý nợ và tài sản tồn đọng để thu hồi vốn, bao gồm: thu nợ từ khách nợ; cho thuê, khai thác tài sản tồn đọng; bán nợ và tài sản tồn đọng; sử dụng nợ, tài sản tồn đọng để góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết; sửa chữa, nâng cấp, tài sản tồn đọng.
- Đối với khoản nợ, tài sản tồn đọng có giá theo sổ sách kế toán của Công ty từ 1 tỷ đồng trở lên trước khi bán hoặc góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết, Công ty thực hiện định giá thông qua các doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá.
- Việc bán nợ, tài sản tồn đọng được thực hiện theo phương thức thoả thuận, đấu thầu, đấu giá theo đúng quy định tại Quy chế bán đấu giá tài sản hiện hành. Trường hợp bán nợ, tài sản tồn đọng theo phương thức thoả thuận phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Không áp dụng phương thức bán theo thoả thuận đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất.
+ Các khoản nợ, tài sản tồn đọng chỉ được bán khi giá bán không thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của Công ty, bao gồm cả chi phí vận chuyển, sửa chữa nâng cấp tài sản (nếu có).
- Thẩm quyền quyết định xử lý nợ và tài sản tồn đọng đã mua hoặc được giao xử lý thực hiện theo qui định tại Điều 14 của Quy chế này.
- Số tiền thu hồi nợ (do khách nợ trả, bán tài sản đảm bảo), số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản tồn đọng, từ bán nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định và nhận bàn giao là doanh thu của Công ty, Công ty có trách nhiệm nộp lại Ngân sách Nhà nước (bổ sung nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp Nhà nước) sau khi trừ các chi phí định giá, sửa chữa, nâng cấp (nếu có) và các khoản mà Công ty và doanh nghiệp giữ hộ tài sản được hưởng qui định tại Thông tư số 39/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Giá trị được tính trong hợp đồng góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết của khoản nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao được coi là khoản vốn đầu tư của Công ty, không tính vào doanh thu, được bổ sung vốn điều lệ của Công ty.
Việc cho thuê, thế chấp, nhượng bán, khấu hao, thanh lý tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty được thực hiện theo qui định hiện hành áp dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước. Thẩm quyền xử lý tài sản cố định và các loại tài sản khác cảu Công ty theo qui định tại Điều 14 của Quy chế này.
Công ty có trách nhiệm bảo toàn vốn Nhà nước tại Công ty bằng các biện pháp sau đây:
Việc trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho (trừ nợ và tài sản tồn đọng), dự phòng các khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước. Riêng về việc trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá đối với nợ và tài sản tồn đọng được quy định như sau:
- Việc trích lập dự phòng chỉ thực hiện với nợ và tài sản tồn đọng do Công ty mua theo giá thoả thuận. Công ty không trích dự phòng cho nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định hoặc được giao để xử lý.
- Mức trích lập: tối thiểu bằng 5% trên số dư chi phí mua khoản nợ, tài sản tồn đọng hạch toán trên sổ kế toán của Công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty quy định cụ thể mức và căn cứ trích lập dự phòng giảm giá nợ và tài sản tồn đọng áp dụng thống nhất trong Công ty.
- Thời điểm trích lập: trùng với thời điểm trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Dự phòng giảm giá tài sản tồn đọng được sử dụng như quy định đối với việc sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá nợ tồn đọng được sử dụng để xoá nợ tồn đọng quy định tại Khoản “4” Điều 10 Quy chế này.
- Từ hoạt động xử lý nợ:
+ Số tiền thu nợ từ khách nợ;
+ Số tiền bán nợ, bán tài sản đảm bảo khoản nợ;
+ Số tiền cho thuê, khai thác tài sản đảm bảo khoản nợ;
- Từ hoạt động xử lý tài sản tồn đọng:
+ Số tiền bán tài sản tồn đọng;
+ Số tiền cho thuê, khai thác tài sản tồn đọng;
- Từ hoạt động xử lý nợ:
+ Số tiền thu nợ từ khách nợ;
+ Số tiền bán nợ, bán tài sản đảm bảo khoản nợ;
+ Số tiền cho thuê, khai thác tài sản đảm bảo khoản nợ;
- Từ hoạt động xử lý tài sản tồn đọng:
+ Số tiền bán tài sản tồn đọng;
+ Số tiền cho thuê, khai thác tài sản tồn đọng.
- Số tiền được ngân sách Nhà nước cấp 1% trên giá mua nợ và tài sản theo chỉ định.
- Từ hoạt động xử lý nợ:
+ Số tiền thu nợ từ khách nợ;
+ Số tiền bán nợ, bán tài sản đảm bảo khoản nợ;
+ Số tiền cho thuê, khai thác tài sản đảm bảo khoản nợ;
- Từ hoạt động xử lý tài sản tồn đọng:
+ Số tiền bán tài sản tồn đọng;
+ Số tiền cho thuê, khai thác tài sản tồn đọng
- Trường hợp khoản nợ được thu hồi một lần: thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí mua khoản nợ đó vào chi phí trong kỳ.
- Trường hợp khoản nợ được thu hồi nhiều lần:
+ Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý nợ (thu nợ từ khách nợ; bán nợ; khai thác, bán tài sản đảm bảo của khoản nợ) lớn hơn chi phí mua khoản nợ: thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí mua khoản nợ vào chi phí trong kỳ.
+ Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý nợ (thu nợ từ khách nợ; bán nợ; khái thác, bán tài sản đảm bảo của khoản nợ) nhỏ hơn chi phí mua khoản nợ: thực hiện kết chuyển một phần chi phí mua khoản nợ vào chi phí trong kỳ với mức bằng số tiền thực tế thu được từ việc xử lý khoản nợ. Phần còn lại của chi phí mua khoản nợ được tiếp tục kết chuyển vào chi phí theo nguyên tắc nêu trên khi khoản nợ tiếp tục được thu hồi.
- Trường hợp bán tài sản tồn đọng: thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí mua tài sản tồn đọng đó vào chi phí trong kỳ.
- Trường hợp cho thuê tài sản tồn đọng: thực hiện kết chuyển chi phí mua tài sản đó vào chi phí với mức bằng giá trị thực tế thu được trong kỳ từ hoạt động cho thuê tài sản đó.
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản (nếu có). Chi phí này chỉ được kết chuyển vào chi phí trong kỳ khi có phát sinh thu nhập từ tài sản tồn đọng được nâng cấp sửa chữa.
- Chi nộp ngân sách (bổ sung nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp Nhà nước): Số tiền thu được từ nợ và tài sản còn lại sau khi trừ chi phí sửa chữa (nếu có) và phần phí mà Công ty được hưởng theo qui định tại Thông tư số 39/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản (nếu có). Chi phí này chỉ được kết chuyển vào chi phí trong kỳ khi có phát sinh thu nhập từ tài sản tồn đọng được nâng cấp sửa chữa.
- Chi nộp ngân sách (bổ sung nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp Nhà nước): Số tiền thu được từ nợ và tài sản còn lại sau khi trừ chi phí sửa chữa (nếu có) và phần phí mà Công ty và doanh nghiệp giữ hộ tài sản được hưởng theo qui định tại Thông tư số 39/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Chí phí thuê định giá, chi phí tổ chức bán đấu giá khoản nợ, tài sản tồn đọng để bán, cho thuê, góp vốn, liên doanh, hợp tác kinh doanh bằng nợ, tài sản.
- Chi phí hoa hồng môi giới phải đảm bảo nguyên tắc sau:
+ Việc chi hoa hồng môi giới của Công ty phải đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế. Hội đồng Quản trị Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, đặc điểm cụ thể của Công ty để xây dựng và ban hành Qui chế chi hoa hồng môi giới áp dụng thống nhất và công khai trong Công ty. Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định chi hoa hồng của Công ty.
+ Đối tượng được hưởng tiền chi hoa hồng môi giới là các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) có làm môi giới, dịch vụ cho Công ty.
+ Hoa hồng môi giới không được áp dụng cho các đối tượng là các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý, nhân viên của Công ty.
+ Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa Công ty và bên nhận hoa hồng, trong đó phải có các nội dung cơ bản sau: tên, địa chỉ, số chứng minh thư của người đại diện của bên nhận hoa hồng; nội dung chi (nêu rõ kết quả xử lý nợ và tài sản tồn đọng do đối tượng được hưởng hoa hồng đóng góp cho Công ty); mức chi; phương thức thanh toán, thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên.
- Chi phí bảo vệ tài sản tồn đọng.
- Chi phí cho các dịch vụ khác liên quan đến xử lý nợ và tài sản tồn đọng.
- Chi phí khác của các hoạt động khai thác tài sản tồn đọng.
- Chi về tài sản, gồm: Chi phí khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định của Công ty; chi công cụ lao động.
- Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp có tính chất lương;
- Chi cho lao động nữ; chi bảo hộ lao động hoặc trang phục; chi công tác phí; trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; kinh phí công đoàn; chi phí hỗ trợ cho hoạt động của đảng, đoàn thể tại Công ty.
- Các khoản chi phí quản lý khác.
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác phải có hoá đơn hoặc chứng từ theo qui định của Bộ Tài chính, gắn với kết quả kinh doanh. Mức chi được áp dụng theo chế độ hiện hành.
- Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động thực hiện theo qui định hiện hành.
- Chi trích lập dự phòng trong hoạt động của Công ty theo qui định tại Điều 13 Quy chế này.
- Công ty được hạch toán các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ quản lý; chi cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của cán bộ Công ty.
- Chi bảo vệ cơ quan.
- Chi cho công tác bảo vệ môi trường.
- Chi khác.
Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của Công ty, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đầu tư tài chính và lợi nhuận các hoạt động khác.
Lợi nhuận của Công ty sau khi nộp thuế, chuyển lỗ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, được phân phối theo qui định hiện hành.
Trong 2 năm đầu hoạt động, nếu phần lợi nhuận để lại không đủ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 3 tháng lương thực hiện, Công ty báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Tổng giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch tài chính trung, dài hạn và hàng năm phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Công ty trình Hội đồng quản trị.
- Hội đồng quản trị quyết định kế hoạch tài chính của Công ty và báo cáo Bộ Tài chính làm căn cứ giám sát và đánh giá kết quả quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc. Nội dung và thời gian Công ty gửi kế hoạch tài chính cho Bộ Tài chính thực hiện theo chế độ qui định hiện hành đối với doanh nghiệp Nhà nước. Cùng với kế hoạch tài chính, Công ty còn lập và gửi Bộ Tài chính các kế hoạch sau: kế hoạch huy động vốn trung và dài hạn trong kỳ; kế hoạch mua bán nợ và tài sản tồn đọng trong kỳ; kế hoạch sửa chữa, nâng cấp tài sản tồn đọng trong kỳ (mẫu 1,2, 3 phần phụ lục đính kèm).
Báo cáo quyết toán năm của Công ty phải được Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty thông qua sau khi có xác nhận của Ban kiểm soát Công ty.
Mẫu số 1
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TRONG KỲ (QUÝ, NĂM)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số dư đầu kỳ |
Kế hoạch trong kỳ (doanh số) |
Thực hiện trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
|
Tăng trong kỳ |
Giảm trong kỳ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1. Phát hành trái phiếu |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
1.1. Từ 1 - 3 năm |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
Lãi suất huy động |
%/năm |
|
|
|
|
|
1.2. Từ trên 3 năm |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
Lãi suất huy động |
%/năm |
|
|
|
|
|
2. Vay nợ từ các TCTD |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
2.1. Từ 1 - 3 năm |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
Lãi suất huy động |
%/năm |
|
|
|
|
|
2.2. Từ trên 3 năm |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
Lãi suất huy động |
%/năm |
|
|
|
|
|
3. Huy động vốn khác |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu ghi theo biến động thực tế
- Công thức : 7 = 3 + 5 - 6
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…..tháng……năm 200 Tổng giám đốc Công ty (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 2
KẾ HOẠCH MUA BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG TRONG KỲ (QUÝ, NĂM)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Báo cáo kỳ trước |
Kế hoạch trong kỳ |
Tỷ trọng kế hoạch so với kỳ trước (%) |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. MUA, BÁN NỢ |
|
|
|
|
|
I.1. Mua bán nợ theo thoả thuận |
|
|
|
|
|
I.1.1. Tổng giá trị các khoản nợ mua |
|
|
|
|
|
I.1.2. Tổng giá trị các khoản nợ thu hồi |
|
|
|
|
|
I.2. Mua bán nợ theo chỉ định |
|
|
|
|
|
I.2.1. Tổng giá trị các khoản nợ mua |
|
|
|
|
|
I.2.2. Tổng giá trị các khoản nợ thu hồi |
|
|
|
|
|
I.3. Nhận và bán nợ bàn giao |
|
|
|
|
|
I.3.1. Tổng giá trị các khoản nợ bàn giao |
|
|
|
|
|
I.3.2. Tổng giá trị các khoản nợ thu hồi |
|
|
|
|
|
II. MUA, BÁN TÀI SẢN TỒN ĐỌNG |
|
|
|
|
|
II.1. Mua bán tài sản theo thoả thuận |
|
|
|
|
|
II.1.1. Tổng giá trị tài sản mua |
|
|
|
|
|
II.1.2. Tổng giá trị tài sản thu hồi |
|
|
|
|
|
II.2. Mua bán tài sản theo chỉ định |
|
|
|
|
|
II.2.1. Tổng giá trị tài sản mua |
|
|
|
|
|
II.2.2. Tổng giá trị tài sản thu hồi |
|
|
|
|
|
II.3. Nhận tài sản bàn giao |
|
|
|
|
|
II.3.1. Tổng giá trị tài sản bàn giao |
|
|
|
|
|
II.3.2. Tổng giá trị tài sản thu hồi |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mục I.1.1. và Mục II.1.1. Cột kế hoạch là chi phí mua dự kiến của Công ty.
- Mục I.1.2. và Mục II.1.2 Cột kế hoạch là giá trị thu hồi dự kiến theo các hình thưc thu hồi nợ qui định tại Thông tư 39/2004/TT-BTC của BTC.
- Mục I.2.1. và Mục II.2.1. Cột kế hoạch là giá mua chỉ định dự kiến.
- Mục I.2.2. và Mục II.2.2 Cột kế hoạch là giá trị thu hồi dự kiến theo các hình thưc thu hồi nợ qui định tại Thông tư 39/2004/TT-BTC của BTC.
- Mục I.3.1. và Mục II.3.1 tính theo giá trị số sách của doanh nghiệp theo biên bản bàn giao.
- Mục I.3.2. và Mục II.3.2.Cột kế hoạch là giá trị thu hồi dự kiến theo các hình thưc thu hồi nợ qui định tại Thông tư 39/2004/TT-BTC của BTC.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…..tháng……năm 200 Tổng giám đốc Công ty (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 3
TÌNH HÌNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP TÀI SẢN TỒN ĐỌNG TRONG KỲ (QUÍ, NĂM)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị tài sản đã mua hoặc tiếp nhận |
Kế hoạch chi sửa chữa, nâng cấp |
Chi phí sửa chữa, nâng cấp thực tế |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
TỔNG GIÁ TRỊ SỬA CHỮA NÂNG CẤP |
|
|
|
1. Sửa chữa, nâng cấp tài sản mua theo thoả thuận |
|
|
|
Liệt kê chi tiết theo từng tài sản |
|
|
|
2. Sửa chữa, nâng cấp tài sản mua theo chỉ định |
|
|
|
Liệt kê chi tiết theo từng tài sản |
|
|
|
3. Sửa chữa, nâng cấp tài sản nhận bàn giao |
|
|
|
Liệt kê chi tiết theo từng tài sản |
|
|
|
Ghi chú: Giá trị tài sản đã mua hoặc tiếp nhận là giá mua tài sản tồn đọng ghi trên chứng từ, chi phí vận chuyển tài sản.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…..tháng……năm 200 Tổng giám đốc Công ty (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 4
KẾT QUẢ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG TRONG KỲ (QUÝ, NĂM)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Ngày mua, nhận bàn giao |
Giá trị sổ sách khách nợ |
Giá trị mua, tiếp nhận |
Giá trị còn phải thu hồi đầu kỳ |
Giá trị xử lý được trong kỳ |
Giá trị xử lý luỹ kế đến cuối kỳ |
Giá trị còn phải thu hồi cuối kỳ |
||||||||
Tổng số |
Thu nợ |
Bán nợ |
Góp vốn CP, LD, LK |
Hình thức khác |
Tổng số |
Thu nợ |
Bán nợ |
Góp vốn CP, LD, LK |
Hình thức khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
I. Nợ mua theo thoả thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các khoản nợ >= 1tỷ đồng (chi tiết tên khách nợ giá trị >= 1tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các khoản nợ < 1tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nợ mua theo chỉ định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các khoản nợ >= 1tỷ đồng (chi tiết tên khách nợ giá trị >= 1tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các khoản nợ < 1tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nợ nhận bàn giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các khoản nợ >= 0,5 tỷ đồng (chi tiết tên khách nợ giá trị >= 0,5 tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các khoản nợ < 0,5 tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thống kê tất cả các khoản nợ tồn đọng đã xử lý và chưa xử lý.
- 6 = 7 + 8 + 9 + 10
- 11=12 + 13 + 14 + 15
- 16= 5-11
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…..tháng……năm 200 Tổng giám đốc Công ty (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 5
KẾT QUẢ XỬ LÝ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG TRONG KỲ (QUÝ, NĂM)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Ngày mua, nhận bàn giao |
Giá trị sổ sách của tài sản |
Giá trị mua |
Giá trị tài sản còn phải thu hồi đầu kỳ |
Giá trị xử lý được trong kỳ |
Giá trị xử lý luỹ kế đến cuối kỳ |
Giá trị tài sản còn phải thu hồi cuối kỳ |
||||||||
Tổng số |
Cho thuê |
Bán |
Góp vốn CP, LD, LK |
Hình thức khác |
Tổng số |
Cho thuê |
Bán |
Góp vốn CP, LD, LK |
Hình thức khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
I. Nợ mua theo thoả thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tài sản có giá trị >= 1tỷ đồng (chi tiết từng tài sản >= 1tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tài sản có giá trị < 1tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nợ mua theo chỉ định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tài sản có giá trị >= 1tỷ đồng (chi tiết từng tài sản >= 1tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tài sản có giá trị < 1tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nợ nhận bàn giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tài sản có giá trị >= 0,5 tỷ đồng (chi tiết từng tài sản >= 0,5 tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tài sản có giá trị < 0,5 tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thống kê tất cả các tài sản tồn đọng đã xử lý và chưa xử lý.
- Giá trị tài sản còn phải thu hồi đầu kỳ = Giá trị mua tài sản - giá trị xử lý luỹ kế đến trước kỳ báo cáo.
- 6 = 7 + 8 + 9 + 10
- 11= 12 + 13 + 14 + 15
- 16= 4 – 10
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…..tháng……năm 200 Tổng giám đốc Công ty (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 6
KẾT QUẢ MUA, NHẬN, XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG MUA
THEO CHỈ ĐỊNH VÀ NHẬN BÀN GIAO TRONG KỲ
Chỉ tiêu
|
Đơn vị |
Thực hiện kỳ trước |
Kế hoạch trong kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
|||
Giá trị |
So với kỳ trước (%) |
So với kế hoạch (%) |
|||||
Giá sổ sách |
Giá vốn thực tế |
||||||
I. MUA, XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG MUA THEO CHỈ ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
1. Mua, xử lý các khoản nợ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Tổng giá trị các khoản nợ đã mua Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng giá trị các khoản nợ đã xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng nợ đã thu/chi phí mua nợ Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thuê tài sản đảm bảo khoản nợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng giá trị cho thuê/Giá trị tài sản đảm bảo Trong đó: (liệt kê tài sản đảm bảo các khoản nợ mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bán tài sản đảm bảo khoản nợ Trong đó: (liệt kê tài sản đảm bảo các khoản nợ mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bán khoản nợ mua theo chỉ định Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản nợ sử dụng góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Tổng giá trị các khoản nợ chưa xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản nợ có tài sản đảm bảo Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản nợ không có tài sản đảm bảo Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
2. Mua, xử lý tài sản tồn đọng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng giá trị tài sản tồn đọng đã mua Trong đó: (liệt kê tài sản có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tổng giá trị các khoản nợ đã xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thuê tài sản tồn đọng |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng giá trị cho thuê/Giá trị tài sản tồn đọng Trong đó: (liệt kê tài sản có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bán tài sản mua theo chỉ định Trong đó: (liệt kê tài sản có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Tổng giá trị tài sản chưa xử lý Trong đó: (liệt kê tài sản có giá mua theo chỉ định > 1 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
II. MUA, XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG NHẬN BÀN GIAO |
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhận, xử lý các khoản nợ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Tổng giá trị các khoản nợ đã nhận Trong đó: (liệt kê các khoản nợ đã nhận có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng giá trị các khoản nợ đã xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng nợ đã thu/chi phí mua nợ Trong đó: (liệt kê các khoản nợ đã nhận có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thuê tài sản đảm bảo khoản nợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng giá trị cho thuê/Giá trị tài sản đảm bảo Trong đó: (liệt kê tài sản đảm bảo các khoản nợ có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bán tài sản đảm bảo khoản nợ Trong đó: (liệt kê tài sản đảm bảo các khoản nợ có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bán khoản nợ nhận bàn giao Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản nợ sử dụng góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Tổng giá trị các khoản nợ chưa xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản nợ có tài sản đảm bảo Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản nợ không có tài sản đảm bảo Trong đó: (liệt kê các khoản nợ có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhận, xử lý tài sản tồn đọng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng giá trị tài sản tồn đọng đã nhận Trong đó: (liệt kê tài sản có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tổng giá trị các tài sản đã xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thuê tài sản tồn đọng |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng giá trị cho thuê/Giá trị tài sản tồn đọng Trong đó: (liệt kê tài sản có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bán tài sản mua theo chỉ định Trong đó: (liệt kê tài sản có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Tổng giá trị tài sản chưa xử lý Trong đó: (liệt kê tài sản có giá trị sổ sách > 500 triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7
TÌNH HÌNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP TÀI SẢN TỒN ĐỌNG TRONG KỲ (QUÝ, NĂM)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị thực tế tài sản |
Kế hoạch trong kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
|
Giá trị |
So với kế hoạch (%) |
|||
TỔNG GIÁ TRỊ SỬA CHỮA NÂNG CẤP |
|
|
|
|
1. Sửa chữa, nâng cấp tài sản mua theo thoả thuận |
|
|
|
|
Liệt kê chi tiết theo từng tài sản |
|
|
|
|
2. Sửa chữa, nâng cấp tài sản mua theo chỉ định |
|
|
|
|
Liệt kê chi tiết theo từng tài sản |
|
|
|
|
3. Sửa chữa, nâng cấp tài sản nhận bàn giao |
|
|
|
|
Liệt kê chi tiết theo từng tài sản |
|
|
|
|
Ghi chú: Giá trị thực tế tài sản bao gồm giá mua tài sản tồn đọng ghi trên chứng từ, chi phí vận chuyển tài sản, chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản.