Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1555/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1555/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1555/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 07/08/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1555/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1555/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực
Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH11 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc các Tổ chức tín dụng và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Tổng thư ký các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Thống đốc NHNN)
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế, xã hội trong 5 năm (2011-2015) và hưởng ứng phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” do Thủ tướng Chính phủ phát động, Ngân hàng Nhà nước xây dựng kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” như sau:
I. Mục đích:
1. Động viên cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Ngành tích cực phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao, góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới.
2. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành Ngân hàng đối với việc thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
II. Yêu cầu:
1. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức quán triệt Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị; đồng thời, có chương trình hành động cụ thể thực hiện trong đơn vị mình, Các chỉ tiêu và giải pháp phải thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị nhằm thực hiện có hiệu quả Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
2. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động nhằm khuyến khích, động viên cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tích cực hưởng ứng, tham gia Phong trào thi đua.
3. Báo, Tạp chí, Website và các bản tin trong ngành Ngân hàng dành một chuyên mục để tuyên truyền và thường xuyên đưa tin về phong trào thi đua này.
4. Phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong quá trình thực hiện Phong trào thi đua.
5. Tiến hành sơ kết, tổng kết Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” để tôn vinh, khen thưởng những tập thể, cá nhân lập được nhiều thành tích xuất sắc.
III. Nội dung:
1. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, giải pháp về tiền tệ, tín dụng, hoạt động ngân hàng, góp phần phục vụ nông nghiệp, nông dân và nông thôn nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện chính sách tín dụng của các tổ chức tín dụng đối với nông nghiệp, nông dân và nông thôn; tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn và hiệu quả.
2. Đối với các Tổ chức tín dụng và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam:
- Hoàn thành tốt mục tiêu, kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng năm; tập trung huy động nguồn vốn, cho vay phát triển kinh tế, xã hội; đồng thời, dành một tỷ lệ vốn hợp lý để đầu tư phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Mở rộng hoạt động tín dụng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ở khu vực nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Thực hiện hỗ trợ thiết thực, hiệu quả (vốn, vật chất, khoa học kỹ thuật...) đối với các địa phương trong xây dựng nông thôn mới.
3. Đối với tổ chức Công đoàn và Đoàn thành niên các cấp:
- Tuyên truyền, vận động đoàn viên tích cực tham gia Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
- Xây dựng, triển khai các hoạt động cụ thể, thiết thực và hiệu quả; gắn nội dung phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” với thực hiện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và với các phong trào, hoạt động khác do Công đoàn và Đoàn thanh niên các cấp đang triển khai thực hiện, tạo ra động lực mới cho đoàn viên trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
IV. Giải pháp thực hiện:
1. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức về chủ trương xây dựng nông thôn mới của Đảng, Nhà nước tại: Nghị quyết số 26 NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị 725/CT-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế, xã hội năm 2011 và kế hoạch 5 năm (2011-2015) và Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; Chỉ thị số 03/CT-NHNN ngày 22/6/2010 của Thống đốc NHNN về việc tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến trong ngành Ngân hàng giai đoạn 2010-2015; Công văn số 4778/NHNN-TĐKT ngày 28/6/2010 của Thống đốc NHNN về việc phát động thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ngành Ngân hàng giai đoạn 2010-2015.
2. Các đơn vị trong toàn ngành Ngân hàng căn cứ yêu cầu, đối tượng cụ thể để tổ chức phát động, triển khai phong trào thi đua sâu rộng. Việc tổ chức phát động Phong trào thi đua cần được tiến hành với nội dung, tiêu chí cụ thể, hình thức phù hợp, gắn với yêu cầu xây dựng nông thôn mới với tinh thần thiết thực, tránh phô trương, hình thức, lãng phí.
3. Báo, Tạp chí, Website và các bản tin trong ngành Ngân hàng căn cứ vào đặc điểm, tình hình, yêu cầu, nhiệm vụ và đối tượng cụ thể để có các hình thức tuyên truyền phù hợp với nội dung Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong toàn ngành Ngân hàng quyết tâm triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả Phong trào thi đua.
4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” ở từng tổ chức tín dụng, địa bàn cụ thể.
V. Tiến độ thực hiện:
Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” được triển khai thực hiện từ năm 2012 đến năm 2020, chia thành 2 giai đoạn sau:
1. Giai đoạn 1 (từ 2012-2015):
- Năm 2012: Ban hành kế hoạch, chương trình hành động của ngành Ngân hàng; tổ chức thực hiện việc hỗ trợ địa phương xây dựng nông thôn mới để nhân rộng mô hình trong giai đoạn tiếp theo.
- Từ năm 2013-2015: Triển khai sâu rộng Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm ở các đơn vị trong toàn Ngành trong năm 2015.
2. Giai đoạn 2 (từ 2016-2020):
Trên cơ sở kết quả thực hiện ở Giai đoạn 1, tiếp tục triển khai giai đoạn 2 của Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” và tổng kết vào năm 2020.
VI. Khen thưởng:
1. Kết quả triển khai tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” hàng năm và từng giai đoạn của các đơn vị là một trong những tiêu chí để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp trong ngành Ngân hàng đánh giá, bình xét các danh hiệu thi đua và khen thưởng cho các tập thể, cá nhân.
2. Đối với sơ kết phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Thủ trưởng đơn vị chủ động khen thưởng theo thẩm quyền. Trường hợp các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc đề nghị Thống đốc khen thưởng.
3. Đối với tổng kết phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Thủ trưởng đơn vị căn cứ thành tích của tập thể, cá nhân đạt được trong phong trào thi đua để trình các cấp khen thưởng.
4. Việc khen thưởng phải đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng người, đúng việc và đúng thành tích.
VII. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, Đoàn Thanh niên Ngân hàng Trung ương, các tổ chức tín dụng và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xây dựng chương trình hành động cụ thể gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thi đua - Khen thưởng) trong quý III năm 2012 để báo cáo và triển khai thực hiện.
2. Các tổ chức tín dụng và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện hỗ trợ địa phương xây dựng nông thôn mới theo danh sách (đính kèm). Trước khi thực hiện cần thống nhất với từng địa phương về nội dung hỗ trợ và báo cáo Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Ngành (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng) để theo dõi, chỉ đạo.
3. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố làm đầu mối tổ chức triển khai Kế hoạch trên địa bàn, kịp thời phát hiện các khó khăn, vướng mắc để báo cáo cấp ủy, chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan có biện pháp xử lý kịp thời.
4. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm:
- Phối hợp với Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan thông tin, tuyên truyền của ngành Ngân hàng đưa tin kịp thời về phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” của ngành Ngân hàng.
- Phối hợp với NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố và các tổ chức tín dụng thống nhất nội dung hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì phối hợp với Vụ Tín dụng, Vụ chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu cho Thống đốc và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Tham mưu cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành phân công thành viên Hội đồng theo dõi, chỉ đạo trong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” tại các đơn vị trong toàn ngành Ngân hàng.
5. Trong báo cáo công tác thi đua, khen thưởng hàng năm, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” của đơn vị.
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
STT |
Đơn vị đăng ký hỗ trợ |
Hỗ trợ cấp tỉnh, thành phố |
Hỗ trợ cấp Huyện |
Hỗ trợ cấp Xã |
Nội dung dự kiến hỗ trợ |
1 |
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam |
1. Tỉnh Thái Nguyên |
1. Huyện Mê Linh, TP. Hà Nội |
|
- Hỗ trợ xây dựng nhà ở, xóa nhà tạm, xây dựng trường học, cầu giao thông nông thôn. - Hỗ trợ về y tế, nước sinh hoạt và các nhu cầu cần thiết cấp bách khác phục vụ đời sống sinh hoạt cho đồng bào nông thôn. - Năm 2012, tổng số tiền đã và đang hỗ trợ cho các địa phương nghèo xây dựng nông thôn mới là: 851.134 triệu đồng. |
2. Tỉnh Phú Thọ |
2. Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội |
|
|||
3. Tỉnh Lào Cai |
3. Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội |
|
|||
4. Tỉnh Lai Châu |
4. Huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nôi |
|
|||
5. Tỉnh Sơn La |
5. Huyện Chương Mỹ, TP.Hà Nội |
|
|||
6. Tỉnh Quảng Ninh |
6. Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
|
|||
7. Tỉnh Thái Bình |
7. Huyện Quảng Bạ, tỉnh Hà Giang |
|
|||
8. Tỉnh Bắc Giang |
8. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang |
|
|||
9. Tỉnh Hà Nam |
Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang |
|
|||
10. Tỉnh Ninh Bình |
10. Huyện Phú Tài, tỉnh Bình Định |
|
|||
11. Tỉnh Thanh Hóa |
|
|
|||
12. Tỉnh Nghệ An |
|
|
|||
13. Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
|||
14. Thừa Thiên Huế |
|
|
|||
15. TP. Đà Nẵng |
|
|
|||
16. TP. Hội An |
|
|
|||
17. Tỉnh Quảng Trị |
|
|
|||
18. tỉnh Quảng Bình |
|
|
|||
19. Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|||
20. Tỉnh Bình Thuận |
|
|
|||
21. Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|||
22. Tỉnh Gia Lai |
|
|
|||
23. Tỉnh Đăk Lăk |
|
|
|||
24. Tỉnh Kon Tum |
|
|
|||
25. Tỉnh Tiền Giang |
|
|
|||
26. TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|||
27. tỉnh An Giang |
|
|
|||
28. TP. Cần Thơ |
|
|
|||
29. Tỉnh Hậu Giang |
|
|
|||
30. Tỉnh Bến Tre |
|
|
|||
31. Tỉnh Kiên Giang |
|
|
|||
32. Tỉnh Cà Mau |
|
|
|||
33. Tỉnh Trà Vinh |
|
|
|||
34. Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
|||
35. Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|||
36. Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|||
37. Tỉnh Vĩnh Long |
|
|
|||
38. Tỉnh Bình Phước |
|
|
|||
2 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
|
|
1. Xã Vĩnh Phú, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang |
Hỗ trợ Trạm y tế xã |
|
|
2. Xã Long Tân, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Hỗ trợ Trạm y tế xã và hệ thống nước sạch |
||
|
|
3. Xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu |
Hỗ trợ giao thông, thủy lợi và máy nông nghiệp |
||
|
|
4. Xã Yên Định, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Cạn |
Hỗ trợ xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
5. Xã Quang Tiến, huyện Tân Uyên, tỉnh Bắc Giang |
Hỗ trợ Trường mầm non |
||
|
|
6. Xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh |
Hỗ trợ Trạm y tế xã |
||
|
|
7. Xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre |
Hỗ trợ Trạm y tế xã |
||
|
|
8. Xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa 6 ấp |
||
|
|
9. Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định |
Hỗ trợ xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
10. Xã Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước |
Hỗ trợ trường tiểu học cơ sở Bom Bo |
||
|
|
11. Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
Hỗ trợ xây dựng trường học |
||
|
|
12. Xã Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
Xây dựng và hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa ấp Đường Cày |
||
|
|
13. Xã Hạ Thôn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
Hỗ trợ Nhà văn hóa xóm Lũng Hoài, xã hạ Thôn |
||
|
|
14. Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh |
Hỗ trợ nước sạch nông thôn |
||
|
|
15. Xã Mỹ Khánh, huyện Phòng Điền, TP. Cần Thơ |
Hỗ trợ dự án nâng cấp, sửa chữa 6 nhà văn hóa |
||
|
|
16. Xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh |
Hỗ trợ xây dựng Trường mầm non, nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
17. Xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh |
Hỗ trợ xây dựng Trường mầm non, nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
18. Xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng |
Hỗ trợ Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 10A, 10B, 10C |
||
|
|
19. Xã EaKao, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Hỗ trợ xây dựng Trường mẫu giáo |
||
|
|
20. Xã Đạo Nghĩa, huyện Đăk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông |
Hỗ trợ về an sinh xã hội |
||
|
|
21. Xã Mường Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
Hỗ trợ Nhà sinh hoạt cộng đồng hoặc hệ thống nước sạch |
||
|
|
22. Xã Việt Hùng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội |
Hỗ trợ Trạm y tế xã |
||
|
|
23. Xã Phú Thanh, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
Hỗ trợ Nhà sinh hoạt cộng đồng hoặc trạm y tế xã |
||
|
|
24. Xã Đốc Binh Kiều, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
Hỗ trợ xây dựng cầu đúc bê tông cốt thép |
||
|
|
25. Xã IaBlang, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
Hỗ trợ xây dựng Trường mẫu giáo |
||
|
|
26. Xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
Hỗ trợ xây dựng khu trung tâm nhà văn hóa, thể thao |
||
|
|
27. Xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang |
Hỗ trợ xây dựng 1 trường học |
||
|
|
28. Xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
Hỗ trợ xây dựng Nhà máy nước sạch xã; xây dựng 3 trường học chuẩn quốc gia; Nhà văn hóa thôn Phú Gia, khu thương mại Phố Cà; 3km đường giao thông trục nội đồng và kiên cố hóa kênh, mương |
||
|
|
29. Xã Thụy Hương, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây, thành phố Hà Nội |
Hỗ trợ bàn ghế nhà văn hóa thôn Trung Tiến và Phú Bến; Loa đài nhà văn hóa thôn Trung Tiến và tủ sách 7 nhà văn hóa xã |
||
|
|
30. Xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh |
Hỗ trợ xây dựng Trạm y tế xã |
||
|
|
31. Xã Thanh Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa thôn |
||
|
|
32. Xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương |
Hỗ trợ làm đường khuyến nông, thôn Thừa Liệt |
||
|
|
33. Xã Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa thôn |
||
|
|
34. Xã Hiệp Hưng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
Hỗ trợ xây dựng đường nông thôn và trường học |
||
|
|
35. Xã Tử Nê, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình |
Hỗ trợ xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
36. Xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh. |
Mua máy vi tính cho các trường PTCS trong xã; trang thiết bị cho trạm y tế xã |
||
|
|
37. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
||
|
|
38. Xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang |
Hỗ trợ hệ thống nước sạch nông thôn |
||
|
|
39. Xã Măng Bút, huyện KonPlong, tỉnh Kon Tum |
Hỗ trợ xây dựng trường tiểu học Măng Bút 2 |
||
|
|
40. Xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
Hỗ trợ xây dựng Trường mẫu giáo xã Phúc Khoa |
||
|
|
41. Xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai |
Hỗ trợ xây dựng 2 nhà văn hóa cộng đồng |
||
|
|
42. Xã Ka Đô, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng |
Hỗ trợ xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
43. Xã Khánh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã và hệ thống nước sạch |
||
|
|
44. Xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên |
Hỗ trợ xây dựng Trường THCS xã với 8 phòng học |
||
|
|
45. Xã Bình Hòa, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định |
Hỗ trợ xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
46. Xã Lương Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận |
Hỗ trợ xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
47. Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An |
Hỗ trợ xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
48. Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An |
Hỗ trợ xây dựng và nâng cấp công trình trạm xá |
||
|
|
49. Xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh |
Hỗ trợ 2 phòng vi tính cho 2 trường tiểu học Lê Văn Lương và Lương Văn Lịch |
||
|
|
50. Xã Đông Thành, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
||
|
|
51. Xã Nam Viên, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
Hỗ trợ xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Khả Do |
||
|
|
52. Xã Dương Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình |
Hỗ trợ nâng cấp nhà văn hóa tránh lũ thôn Bình Minh |
||
|
|
53. Xã Điện Quang, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam |
Hỗ trợ xây dựng trường mẫu giáo xã Điện Quang |
||
|
|
54. Xã Quảng La, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa xã Quảng La |
||
|
|
55. Xã Bình Thới, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
||
|
|
56. Xã Đức Hòa, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa thôn |
||
|
|
57. Xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng |
Hỗ trợ xây dựng trường học |
||
|
|
58. Xã Chèng Pần, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
||
|
|
59. Xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
Hỗ trợ xây dựng đường An Bình - địa đạo An Thới |
||
|
|
60. Xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang |
Hỗ trợ xây dựng trụ sở sinh hoạt văn hóa, trường học, trạm y tế và hệ thống nước sạch của xã |
||
|
|
61. Xã Kim Bình, huyện Chiên Hóa, tỉnh Tuyên Quang |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa thôn Tông Bốc |
||
|
|
62. Xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã Hồng Minh |
||
|
|
63. Xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên |
Hỗ trợ xây dựng trường mầm non |
||
|
|
64. Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
||
|
|
65. Xã Đại Áng, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
||
|
|
66. Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Hỗ trợ xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
67. Xã Nhị Long Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh |
Hỗ trợ xây dựng trường tiểu học |
||
|
|
68. Xã Đông Thạnh, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long |
Hỗ trợ xây dựng phòng học mẫu giáo xã |
||
|
|
69. Xã Tân Cương, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc |
Hỗ trợ xây dựng trường học và nhà sinh hoạt cộng đồng |
||
|
|
70. Xã Đại Phác, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái |
Hỗ trợ xây dựng Nhà tình nghĩa cho người nghèo |
||
3 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
|
1. Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
1. Xã Ân Thạnh, huyện Hoàn Ân, tỉnh Bình Định |
Hỗ trợ về y tế, nhà tình nghĩa, trường học, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề cho người nghèo |
2. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An |
2. Xã Phước Minh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận |
||||
3. Huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu |
3. Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận |
||||
4. Huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu |
4. Xã Xã Hữu Định, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
||||
5. Huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
5. Xã Lùng Khấu Nhìn, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai |
||||
6. Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh |
6. Xã Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai |
||||
7. Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
|
||||
8. Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
|
||||
9. Huyện Sapa, tỉnh Lào Cai |
|
||||
4 |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam |
|
1. Huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng |
|
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới với số tiền: 78.492.000.000 đồng |
2. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An |
|||||
5 |
Nhà máy in tiền Quốc gia |
|
|
Xã Khao Mang, Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái |
Hỗ trợ xây dựng một nhà bếp nấu ăn và một sân bê tông cho các cháu học sinh trường mầm non Hoa Ban, Xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái: 291.785.000 đồng |
6 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
7 |
Ngân hàng phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
|
1. Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
1. Xã Song Phú, huyện Ba Càng, tỉnh Vĩnh Long |
Hỗ trợ xây dựng Khu thương mại và phố chợ Song Phú |
2. Huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh |
2. Thị trấn Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
Mở rộng khu dân cư và chợ thị trấn Lai Vung |
|||
|
|
Xây dựng nhà tình nghĩa; hỗ trợ xây dựng trường học; cấp học bổng cho học sinh nghèo; hỗ trợ xã, huyện nghèo, cứu trợ đồng bào gặp thiên tai. |
|||
8 |
Ngân hàng TMCP Quân đội |
|
|
1. Xã Tân Chi, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh |
Hỗ trợ phát triển làng nghề |
|
|
2. Xã Đăk Ruồng, huyện Kon Ray, tỉnh Kon Tum |
Hỗ trợ phát triển nuôi trồng, thu hoạch, chế biến các sản phẩm từ cây nông nghiệp, các mặt hàng, phương án phục vụ xuất khẩu |
||
9 |
Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương |
|
|
1. Xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang. |
Hỗ trợ kinh phí xây cầu |
|
|
2. Xã Thanh Vĩnh Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Long An |
Hỗ trợ kinh phí xây dựng 05 lớp học và kinh phí xây cầu. |
||
10 |
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh |
|
|
Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
11 |
Ngân hàng Bangkok Đại chung TNHH tại Việt Nam |
|
|
Xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội |
Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải nơi công cộng tại Xã |
12 |
Ngân hàng TMCP An Bình |
|
|
Xã Tà Đảnh, huyện Tri Bôn, tỉnh An Giang |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
13 |
Tổng Công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam |
|
|
1. Xã Yên Khánh, Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định |
Hỗ trợ xây dựng Trường mầm non, Nhà văn hóa, y tế |
2. Xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam |
Tài trợ Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin”: 02 tỷ |
||||
3. Xã Thượng Hòa, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
Tài trợ Quỹ học bổng “Lương Thế Vinh”: 500 triệu |
||||
4. Xã Thanh Lạc, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
|
||||
5. Thị trấn Gôi, Xã Vụ Bản, tỉnh Nam Định |
|
||||
6. Xã Nam Vân, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
|
||||
14 |
Ngân hàng thương mại Chinatrust, Chi nhánh TP Hồ Chí Minh |
|
|
Xã Phú Thinh, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
Hỗ trợ trong lĩnh vực Trường học |
15 |
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex |
|
|
1. Xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
Hỗ trợ xây dựng 04 cây cầu, dự kiến kinh phí 700 triệu đồng |
2. Xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
|||||
16 |
Ngân hàng TMCP Đại Tín |
|
|
Xã Mỹ Lệ, huyện Cần Đước, tỉnh Long An |
Hỗ trợ về công tác giáo dục trên địa bàn xã. |
17 |
Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation, CN Hà Nội |
|
|
Xã Cẩm Lạc, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh |
Hỗ trợ các dụng cụ học tập cần thiết |
18 |
Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation, CN thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
Xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
Hỗ trợ các dụng cụ học tập cần thiết |
19 |
Ngân hàng Industrial and Commercial Bank of China Limited, Chi nhánh thành phố Hà Nội |
|
|
Xã Đọi Sơn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam |
Hỗ trợ về trường học |
20 |
Ngân hàng Mizuho Corporate Bank, Ltd. - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh |
|
Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An |
|
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
21 |
Ngân hàng Mizuho Corporate Bank, Ltd. - Chi nhánh TP. Hà Nội |
|
|
Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
22 |
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt |
1. Tỉnh Khánh Hòa |
1. Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
1. Xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương |
Hỗ trợ xây dựng trường học, nhà tình thương; giáo dục, an sinh xã hội; đào tạo nhân lực hỗ trợ phát triển y tế, giáo dục, phát triển kinh tế và trồng rừng, hạ tầng kết nối giao thông, tổng số tiền hỗ trợ: 90.420.000.000đ |
2. Tỉnh Yên Bái |
2. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang |
2. Xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định |
|||
3. Tỉnh Bạc Liêu |
|
3. Xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
|||
4. Tỉnh Bắc Giang |
|
|
|||
23 |
Ngân hàng TMCP Kiên Long |
|
1. Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang |
|
Hỗ trợ nhà ở dân cư, Nhà tạm, nhà dột nát |
2. Huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang |
|||||
24 |
Công ty tài chính cổ phần điện lực |
|
Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
|
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
25 |
Bảo Hiểm tiền gửi Việt Nam |
|
|
Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
Hỗ trợ trong lĩnh vực trường học và cấp học bổng cho học sinh nghèo |
26 |
Ngân hàng TMCP Á Châu |
|
|
Xã Mỹ Lương, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
27 |
Ngân hàng TMCP Đông Á |
|
|
Xã An Sơn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
28 |
Ngân hàng TMCP Bản Việt |
|
|
Xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
29 |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam |
1. Tỉnh Thái Bình |
Đơn vị dự kiến hỗ trợ từ 1 đến 2 xã trong 1 tỉnh tại 25 tỉnh. |
1. Xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình |
Hỗ trợ xây dựng nhà ở dân cư, cơ sở vật chất cho nông thôn vùng sâu, vùng xa; đồ dùng học tập cho học sinh nghèo, trao học bổng, sổ tiết kiệm cho người nghèo; thiết bị y tế; tạo cơ hội việc làm cho học sinh nghèo có thành tích học tập xuất sắc |
2. Tỉnh Nam Định |
2. Xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu |
||||
3. Tỉnh Lạng Sơn |
|
||||
4. Tỉnh Lào Cai |
|
||||
5. Tỉnh Hòa Bình |
|
||||
6. Tỉnh Điện Biên |
|
||||
7. Tỉnh Cao Bằng |
|
||||
8. Tỉnh Nghệ An |
|
||||
9. Tỉnh Hà Tĩnh |
|
||||
10. Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
||||
11. Thành phố Đà Nẵng |
|
||||
12. Tỉnh Quảng Ngãi |
|
||||
13. Tỉnh Kon Tum |
|
||||
14. Tỉnh Gia Lai |
|
||||
15. Tỉnh Đắk Lắk |
|
||||
16. Tỉnh Cà Mau |
|
||||
17. Tỉnh Bến Tre |
|
||||
18. Tỉnh Sóc Trăng |
|
||||
19. Tỉnh Bạc Liêu |
|
||||
20. Tỉnh Hậu Giang |
|
||||
21. Tỉnh Trà Vinh |
|
||||
22. Tỉnh An Giang |
|
||||
23. Tỉnh Đồng Tháp |
|
||||
24. Tỉnh Kiên Giang |
|
||||
25. Tỉnh Vĩnh Long |
|
||||
30 |
Ngân hàng TMCP Nam Việt |
|
|
Xã Xuân Hòa, tỉnh Sóc Trăng |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
31 |
Ngân hàng TMCP Phương Nam |
|
|
Xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
32 |
Ngân hàng TMCP Việt Á |
|
|
Xã Phổ Ninh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
33 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng |
|
|
Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định |
Hỗ trợ xây dựng trường mầm non |
34 |
Ngân hàng liên doanh Lào - Việt TP. Hà Nội |
|
|
Xã Hoành Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
35 |
Ngân hàng Liên doanh Vidpublic |
|
|
Xã Duy Minh, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
36 |
Ngân hàng TNHH một thành viên Shinhan Việt Nam |
1. Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
Hỗ trợ học bổng cho trường Đại học Đà Lạt: 50.800.000 đồng |
2. Tỉnh Bắc Ninh |
|
|
Hỗ trợ học bổng cho trường THPT Thuận Thành 1, tỉnh Bắc Ninh: 40.000.000 đồng |
||
37 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương |
|
|
Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
38 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội |
|
|
Xã Thủy Thanh, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
39 |
Ngân hàng TMCP Quốc tế |
|
|
Xã Hiền Lương, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
40 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín |
|
|
Xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
41 |
Ngân hàng CitiBank |
|
Huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn |
|
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
42 |
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC |
|
Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị |
|
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
43 |
Ngân hàng Shinhan, Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh |
|
Huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình |
|
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
44 |
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam |
|
|
Xã Đa Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
45 |
Ngân hàng TMCP Bắc Á |
|
|
Xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
46 |
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á |
|
|
Xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
47 |
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam |
|
|
Xã San Thàng, thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
48 |
Ngân hàng TMCP Nam Á |
|
|
Xã Phước Lập, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
49 |
Ngân hàng TMCP Phương Đông |
|
|
Xã Nam Dong, huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông |
Hỗ trợ một số nội dung theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới |