Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND Bình Thuận định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 68/2018/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/12/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 68/2018/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 68/2018/NQ-ND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

Về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2019

________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Xét Tờ trình số 4638/TTr-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về định mức phân bổ chi hoạt động các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Nhất trí định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

(triệu đồng/biên chế/năm)

Khối Tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

25,5

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

25,5

Riêng huyện Phú Quý

29,5

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

1.210 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

1.180 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

1.160 triệu đồng/năm

3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Địa bàn

Định mức (triệu đồng/trường/năm)

Mm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

DTNT

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

 

Phan Thiết

77

80

140

150

210

220

 

Tuy Phong

77

80

140

150

210

220

 

Bắc Bình

77

80

140

150

210

220

270

Hàm Thuận Bắc

77

80

140

150

210

220

270

Hàm Thuận Nam

77

80

140

150

210

220

270

Hàm Tân

77

80

140

150

210

220

 

La Gi

77

80

140

150

210

220

 

Tánh Linh

77

80

140

150

210

220

270

Đức Linh

77

80

140

150

210

220

 

Phú Quý

154

160

280

300

420

440

 

* Ghi chú:

- Loại 1:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.

+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

- Loại 2:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.

+ Bậc Tiu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xung.

+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xung.

Định mức phân bổ nêu trên là cơ sở để phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục cho các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đng nhân dân cấp mình quy định mức phân bổ ngân sách cho các trường, trong đó có lưu ý trường có nhiều điểm trường, trường ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn.

- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

+ Định mức chi hoạt động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường có số lớp ít: các trường có số lớp dưới 10 lớp, tính cộng thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có slớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm 4 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm; trường có slớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa đơn vị chủ quản: các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 đến dưới 80 km, bố trí thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 40 đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến SGiáo dục và Đào tạo trên 20 đến dưới 40 km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến trung tâm huyện, lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 15 đến dưới 20 km được bố trí thêm 20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 10 đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường thuộc đối tượng được hưng chính sách theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Trường Trung học Phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc thù của Trường chuyên biệt là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100 triệu đồng.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với Trường thuộc vùng hải đảo: Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý), bố trí thêm 300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt động khác của trường.

b) Sự nghiệp đào tạo:

 Đơn vị: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao Đẳng cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch

2,6

 

- Hệ Cao đẳng nghề

3,4

 

- Hệ Cao đẳng sư phạm

2,6

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

2,6

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

2,4

 

- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch

2,4

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

+ Hệ Cao đẳng

3,6

 

+ Hệ Trung cấp

3,2

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng

3,4

 

- Hệ Trung cấp

3,2

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

25,5

5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.

 

18,5

Riêng Phú Quý

 

20

6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao

 

18,5

c) Sự nghiệp y tế:

- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2019 của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh và các Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh là 18,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế huyện: khối dự phòng là 17 triệu đồng/biên chế/năm, khi khám chữa bệnh là 18,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện là 17 triệu đồng/biên chế/năm riêng ,Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý là 22 triệu đồng/năm; Trung tâm Y tế quân dân y Phú Quý là 25 triệu đồng/biên chế/năm.

- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2019 của y tế xã là 10 triệu đồng/biên chế/năm, riêng Phú Quý là 20 triệu đồng/biên chế/năm.

3.2. Đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

 

 

Đnh mức chi

(triệu đồng/biên chế/năm)

- Khối tỉnh

18,5

- Khối huyện, thị xã, thành phố

18,5

+ Riêng huyện Phú Quý

20

4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức (Chỉ tính kinh phí hoạt động):

 

Định mức chi

(triệu đồng/ngưi/năm)

- Xã loại 1

15,5

- Xã loại 2

15,5

- Xã loại 3

15

b) Đối với người hoạt động không chuyên trách (Bao gồm phụ cấp và kinh phí hoạt động):

Chức danh

Định mức chi

(triệu đồng/người/năm)

1. Khối xã

 

- Khối Đảng

 

- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưng ban Tuyên giáo (hoặc Phó trưởng ban Thường trực hay ủy viên Thường trực Ban Tuyên giáo - Dân vận) và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã

32,2

- Khối đoàn thể

 

+ Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

32,2

+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

26,3

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, người cao tuổi

32,2

- Khối hành chính nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

24,8

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự

32,2

+ Công an viên thường trực

24,8

2. Khối thôn, khu ph

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận

27,8

+ Bí thư chi bộ khu phố

19,7

+ Trưởng thôn, khu phố

19,7

+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố

19,7

+ Công an viên ở thôn

16,3

 

 

 

c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 420 triệu đồng/xã/năm.

UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tnh Bình Thuận;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tnh;
- Lưu: VT, (TH.09) T.Duy.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2019

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND

01

Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×