Nghị quyết 22/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2009
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 22/2008/NQ-QH12
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2008/NQ-QH12 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 22/2008/NQ-QH12
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI
Số: 22/2008/QH12 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
Về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2009
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 21/2008/QH12 ngày 08 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Sau khi xem xét Báo cáo số 15/BC-CP ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2009; Báo cáo thầm tra số 479/BC-UBTCNS12 ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo số 19/BC-CP ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh đánh giá thực hiện ngân sách nhà nước năm 2008, dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 273.141 tỷ đồng (hai trăm bảy mươi ba nghìn một trăm bốn mươi mốt tỷ đồng), chiếm 67,6% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 130.859 tỷ đồng (một trăm ba mươi nghìn tám trăm năm mươi chín tỷ đồng), chiếm 32,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.
Điều 2.Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 314.544 tỷ đồng (ba trăm mười bốn nghìn năm trăm bốn mươi bốn tỷ đồng), tính cả 45.897 tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2007, 2008 theo quy định thì tổng số chi ngân sách trung ương là 360.441 tỷ đồng.
Điều 3.Phân bổ ngân sách trung ương năm 2009 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.
Điều 4.Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009, đề nghị Chính phủ:
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương.
2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 theo đúng Nghị quyết Quốc hội về ngân sách nhà nước đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2008; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.
3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi chưa bức thiết, giảm tối đa các hội nghị, tổ chức lễ hội, đi công tác ngoài nước không thực sự thiết thực. Tiếp tục rà soát vốn đầu tư cho từng dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung vốn đầu tư cho các dự án, công trình có hiệu quả, có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2009, đầu năm 2010; không bố trí vốn cho các dự án, công trình chưa đủ thủ tục đầu tư. Đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2009 của đơn vị mình để trả nợ và không để phát sinh nợ mới; thu hồi các khoản vốn ứng trước cho các Bộ; cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.
Điều 5.Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; xử lý nghiêm minh, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 6.Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy nhân dân các cấp.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2008.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
Phụ lục số 1
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Số TT | Nội dung chi | Dự toán năm 2009 |
| TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | (1)314.544 |
I | Chi đầu tư phát triển | 61.300 |
1 | Chi đầu tư XDCB | 56.240 |
| - Chi XDCB | 48.890 |
| + Vốn ngoài nước | 12.000 |
| + Vốn trong nước | 36.890 |
| - Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 1.000 |
| - Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển | 1.450 |
| - Đầu tư cho Tập đoàn dầu khí VN | 4.900 |
2 | Chi xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch | 180 |
3 | Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế | 20 |
4 | Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi | 3.700 |
5 | Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | 160 |
6 | Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích quốc phòng | 200 |
7 | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | 800 |
II | Chi trả nợ và viện trợ | 58.800 |
1 | Trả nợ trong nước | 47.630 |
2 | Trả nợ nước ngoài | 10.370 |
3 | Viện trợ | 800 |
III | Chi phát triển sự nghiệp KT - XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính | 160.231 |
1 | Chi quốc phòng | 34.800 |
2 | Chi an ninh | 16.300 |
3 | Chi đặc biệt | 300 |
4 | Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề | 14.730 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 826 |
5 | Chi y tế | 8.630 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.100 |
6 | Chi dân số và KHH gia đình | 710 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 20 |
7 | Chi khoa học, công nghệ | 3.310 |
| Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 105 |
8 | Chi văn hóa thông tin | 980 |
9 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 610 |
10 | Chi thể dục thể thao | 620 |
| Chi lương hưu và bảo đảm xã hội | 48.651 |
| Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 46 |
12 | Cho sự nghiệp kinh tế | 14.080 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 702 |
13 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 850 |
| Trong đó cho bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 60 |
14 | Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | 15.060 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 420 |
15 | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | 300 |
16 | Chi khác | 300 |
IV | Chi cải cách tiền lương | 26.613 |
V | Dự phòng | 7.600 |
B | CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN | 37.340 |
C | CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI | 25.700 |
| TỔNG SỐ (A + B + C) | 377.584 |
Ghi chú:(1) Đã loại trừ chi bổ sung cân đối và chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương qua các năm 2007, 2008 theo quy định là 45.897 tỷ đồng. Kể cả khoản này thì tổng chi cân đối NSTW năm 2009 là 360.441 tỷ đồng.
Phụ lục số 3
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA,
CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2009
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên chương trình, dự án | Dự toán 2009 | ||
Tổng số | Dự toán chi ĐTPT | Dự toán chi sự nghiệp | ||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ | 13.452.456 | 5.043.400 | 8.409.056 |
I | Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia | 9.168.400 | 2.203.400 | 6.965.000 |
| Chi từ nguồn vốn trong nước | 8.230.400 | 1.865.400 | 6.365.000 |
| Chi từ nguồn vốn ngoài nước | 938.000 | 339.000 | 600.000 |
| 1. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo | 398.400 | 218.400 | 180.000 |
| 2. Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm | 413.000 | 380.000 | 33.000 |
| 3. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 935.000 | 838.000 | 97.000 |
| Vốn trong nước | 537.000 | 500.000 | 37.000 |
| Vốn ngoài nước | 398.000 | 338.000 | 60.000 |
| 4. Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và KHH gia đình | 710.000 |
| 710.000 |
| Vốn trong nước | 690.000 |
| 690.000 |
| Vốn ngoài nước | 20.000 |
| 20.000 |
| 5. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống Một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS | 1.450.000 | 230.000 | 1.220.000 |
| Vốn trong nước | 930.000 | 230.000 | 700.000 |
| Vốn ngoài nước | 520.000 |
| 520.000 |
| 6. Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm | 137.000 | 7,000 | 130.000 |
| Vốn trong nước | 137.000 | 7.000 | 130.000 |
| Vốn ngoài nước | 0 |
|
|
| 7. Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa | 570.000 | 360,000 | 210.000 |
| 8. Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục đào tạo | 4.000.000 | 0 | 4.000.000 |
| Vốn trong nước | 4.000.000 |
| 4.000.000 |
| Vốn ngoài nước | 0 |
|
|
| 9. Chương trình quốc gia Phòng, chống tội phạm | 170.000 | 90.000 | 80.000 |
| 10. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy | 345.000 | 65,000 | 280.000 |
| 11. Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả | 40.000 | 15.000 | 25.000 |
II | Chương trình 135 | (1)3.284.056 | 1.840.000 | 1.444.056 |
III | Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Ghi chú: (1) Bao gồm cả nguồn vốn vay và viện trợ cho Chương trình 135.
Phụ lục số 3
DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tỉnh, thành phố | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp (thu CĐ + ĐT) | Chia ra | Số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP | Số bổ sung thực hiện tiền lương tối thiểu 450.000đ 540.000 đ/tháng | Thu chuyển nguồn năm trước sang năm 2009 để thực hiện cải cách tiền lương | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | |||
Thu NSĐP hưởng 100% | Tổng thu phân chia (TW + ĐP) | Tỷ lệ điều tiết phần NSĐP được hưởng (%) | Phần NSĐP được hưởng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+8 | 5 | 6 | 7 | 8=6x7 | 9 | 10 | 11 | 12= 4+9+10+11 |
| Tổng số | 417.900.000 | 126.758.782 | 38.963.359 | 160.300.669 |
| 87.795.423 | 38.753.980 | 7.143.118 | 4.100.000 | 176.755.880 |
I | Miền núi phía Bắc | 8.555.600 | 6.377.892 | 2.262.025 | 4.115.867 |
| 4.115.867 | 13.495.910 | 2.779.505 | 204.607 | 22.857.914 |
1 | Hà Giang | 379.400 | 214.240 | 61.758 | 152.482 | 100 | 152.482 | 1.262.580 | 289.614 | 6.852 | 1.773.286 |
2 | Tuyên Quang | 369.300 | 369.230 | 148.110 | 221.120 | 100 | 221.120 | 866.056 | 191.338 | 1.222 | 1.427.846 |
3 | Cao Bằng | 347.200 | 328.800 | 75.493 | 163.307 | 100 | 163.307 | 914.216 | 183.980 |
| 1.336.996 |
4 | Lạng Sơn | 1.600.100 | 456.940 | 182.818 | 274.122 | 100 | 274.122 | 1.004.856 | 259.597 |
| 1.721.393 |
5 | Lào Cai | 931.600 | 421.325 | 180.145 | 241.180 | 100 | 241.180 | 862.695 | 182.654 | 4.351 | 1.471.025 |
6 | Yên Bái | 399.000 | 394.000 | 143.035 | 250.965 | 100 | 250.965 | 904.530 | 213.786 | 9.300 | 1.521.616 |
7 | Thái Nguyên | 1.073.300 | 1.015.000 | 287.420 | 727.580 | 100 | 727.580 | 849.586 | 41.102 | 85.150 | 1.990.838 |
8 | Bắc Cạn | 157.700 | 152.000 | 63.733 | 88.267 | 100 | 88.267 | 594.980 | 100.327 | 3.611 | 850.918 |
9 | Phú Thọ | 1.156.000 | 1.122.780 | 297.580 | 825.200 | 100 | 825.200 | 945.158 | 191.447 | 19.043 | 2.278.428 |
10 | Bắc Giang | 850.000 | 719.800 | 319.000 | 400.800 | 100 | 400.800 | 1.292.306 | 237.580 | 36.180 | 2.285.866 |
11 | Hòa Bình | 505.000 | 498.880 | 243.040 | 255.840 | 100 | 255.840 | 981.848 | 223.930 | 21.710 | 1.726.368 |
12 | Sơn La | 470.200 | 467.550 | 148.120 | 319.430 | 100 | 319.430 | 1.345.317 | 298.958 | 14.038 | 2.125.863 |
13 | Lai Châu | 129.500 | 124.347 | 57.970 | 66.377 | 100 | 66.377 | 813.608 | 185.961 |
| 1.123.916 |
14 | Điện Biên | 187.300 | 183.000 | 53.803 | 129.197 | 100 | 129.197 | 858.174 | 179.229 | 3.150 | 1.223.553 |
II | Đồng Bằng Sông Hồng | 129.132.400 | 45.189.997 | 14.973.090 | 49.626.520 |
| 30.216.907 | 4.202.830 | 483.648 | 1.886.771 | 51.763.246 |
15 | Hà Nội | 70.242.000 | 22.621.600 | 9.665.650 | 28.791.000 | 45 | 12.955.950 |
|
| 644.042 | 23.265.642 |
16 | Hải Phòng | 23.966.000 | 3.939.899 | 770.535 | 3.521.515 | 90 | 3.169.364 |
|
| 21.539 | 3.961.438 |
17 | Quảng Ninh | 13.250.000 | 3.284.292 | 1.139.830 | 2.821.660 | 76 | 2.144.462 |
|
|
| 3.284.292 |
18 | Hải Dương | 3.569.000 | 3.062.500 | 511.830 | 2.550.670 | 100 | 2.550.670 | 78.068 |
| 167.815 | 3.308.383 |
19 | Hưng Yên | 1.939.000 | 1.334.920 | 347.115 | 987.805 | 100 | 987.805 | 467.303 |
| 66.625 | 1.868.848 |
20 | Vĩnh Phúc | 9.850.000 | 5.449.016 | 281.460 | 7.712.770 | 67 | 5.167.556 |
|
| 769.946 | 6.218.962 |
21 | Bắc Ninh | 1.905.400 | 1.770.900 | 617.000 | 1.099.900 | 100 | 1.099.900 | 293.189 |
| 95.405 | 2.159.494 |
22 | Hà Nam | 671.000 | 589.500 | 160.870 | 428.630 | 100 | 428.630 | 426.933 | 70.000 | 8.504 | 1.094.937 |
23 | NamĐịnh | 1.010.000 | 914.775 | 475.855 | 438.920 | 100 | 438.920 | 1.234.963 | 296.798 |
| 2.446.536 |
24 | Ninh Bình | 1.363.000 | 1.158.100 | 552.870 | 605.230 | 100 | 605.230 | 588.326 | 1.479 | 75.043 | 1.822.947 |
25 | Thái Bình | 1.367.000 | 1.064.495 | 396.075 | 668.420 | 100 | 668.420 | 1.114.048 | 115.371 | 37.852 | 2.331.767 |
III | Bắc T.Bộ và DH Miền Trung | 32.237.900 | 19.520.458 | 7.234.042 | 13.796.755 |
| 12.286.416 | 10.893.112 | 2.576.973 | 319.591 | 33.310.133 |
26 | Thanh Hóa | 2.183.300 | 2.148.300 | 678.045 | 1.470.255 | 100 | 1.470.255 | 2.438.754 | 623.530 | 42.745 | 5.253.330 |
27 | Nghệ An | 2.128.000 | 1.573.795 | 572.845 | 1.000.950 | 100 | 1.000.950 | 2.253.804 | 589.404 | 53.855 | 4.470.858 |
28 | Hà Tĩnh | 818.600 | 725.000 | 430.026 | 294.974 | 100 | 294.974 | 1.148.216 | 371.098 |
| 2.244.314 |
29 | Quảng Bình | 747.000 | 657.400 | 288.990 | 368.410 | 100 | 368.410 | 704.952 | 216.397 | 11.875 | 1.590.624 |
30 | Quảng Trị | 703.400 | 435.400 | 139.764 | 295.636 | 100 | 295.636 | 599.716 | 158.572 | 3.655 | 1.197.343 |
31 | Thừa Thiên Huế | 1.945.000 | 1.853.380 | 382.580 | 1.470.800 | 100 | 1.470.800 | 311.193 |
| 11.923 | 2.176.496 |
32 | Đà Nẵng | 6.430.000 | 4.043.941 | 2.143.240 | 2.111.890 | 90 | 1.900.701 |
|
| 51.078 | 4.095.019 |
33 | Quảng Nam | 1.546.600 | 1.068.300 | 344.390 | 723.910 | 100 | 723.910 | 1.180.926 | 133.943 | 41.505 | 2.424.673 |
34 | Quảng Ngãi | 2.015.000 | 1.040.100 | 254.630 | 785.470 | 100 | 785.470 | 376.482 | 117.165 |
| 1.533.747 |
35 | Bình Định | 1.985.000 | 1.422.392 | 395.462 | 1.026.930 | 100 | 1.026.930 | 480.092 | 66.204 | 19.068 | 1.987.756 |
36 | Phú Yên | 789.500 | 742.830 | 185.170 | 557.660 | 100 | 557.660 | 507.985 | 44.226 | 29.033 | 1.324.074 |
37 | Khánh Hòa | 5.053.000 | 2.236.850 | 771.850 | 2.764.150 | 53 | 1.465.000 |
| 135.562 | 4.219 | 2.376.631 |
38 | Ninh Thuận | 325.500 | 325.400 | 133.480 | 191.920 | 100 | 191.920 | 398.976 | 67.502 |
| 791.878 |
39 | Bình Thuận | 5.568.000 | 1.247.370 | 513.570 | 733.800 | 100 | 733.800 | 492.016 | 53.369 | 50.635 | 1.843.390 |
IV | Tây Nguyên | 6.394.900 | 6.298.410 | 1.713.458 | 4.584.952 |
| 4.584.952 | 3.739.876 | 46.265 | 252.084 | 10.336.636 |
40 | Đắk Lắk | 1.984.000 | 1.969.497 | 361.277 | 1.608.220 | 100 | 1.608.220 | 1.312.649 |
| 92.634 | 3.374.780 |
41 | Đắk Nông | 523.000 | 517.773 | 153.048 | 364.725 | 100 | 364.725 | 568.859 |
| 32.859 | 1.119.491 |
42 | Gia Lai | 1.613.800 | 1.606.550 | 452.540 | 1.154.010 | 100 | 1.154.010 | 808.365 |
| 40.316 | 2.455.231 |
43 | Kon Tum | 544.500 | 495.100 | 204.333 | 290.767 | 100 | 290.767 | 553.104 | 46.265 | 31.475 | 1.125.945 |
44 | Lâm Đồng | 1.729.600 | 1.709.490 | 542.260 | 1.167.230 | 100 | 1.167.230 | 469.898 |
| 54.800 | 2.261.188 |
V | Đông Nam Bộ | 223.863.000 | 33.410.509 | 8.936.528 | 75.972.796 |
| 24.473.981 | 362.873 | 117.309 | 1.038.502 | 34.929.194 |
45 | TP. Hồ Chí Minh | 122.327.000 | 20.319.420 | 5.942.200 | 55.297.000 | 26 | 14.377.220 |
|
| 474.992 | 20.794.412 |
46 | Đồng Nai | 11.758.000 | 3.746.585 | 926.054 | 6.267.846 | 45 | 2.820.531 |
|
| 91.179 | 3.837.764 |
47 | Bình Dương | 11.175.000 | 3.571.440 | 967.600 | 6.509.600 | 40 | 2.603.840 |
|
| 269.922 | 3.841.362 |
48 | Bình Phước | 1.314.000 | 1.298.270 | 317.640 | 980.630 | 100 | 980.630 | 178.994 | 51.933 | 59.384 | 1.588.581 |
49 | Tây Ninh | 1.414.000 | 1.192.944 | 249.224 | 943.720 | 100 | 943.720 | 183.879 |
| 25.554 | 1.402.377 |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 75.875.000 | 3.281.850 | 533.810 | 5.974.000 | 46 | 2.748.040 | 0 | 65.376 | 117.472 | 3.464.698 |
VI | Đồng Bằng sông Cửu Long | 17.716.200 | 15.961.516 | 3.844.216 | 12.203.779 |
| 12.117.300 | 6.059.378 | 1.139.418 | 398.444 | 23.558.757 |
51 | Long An | 1.976.000 | 1.833.560 | 434.480 | 1.399.080 | 100 | 1.399.080 | 439.660 |
| 177.318 | 2.450.538 |
52 | Tiền Giang | 1.467.000 | 1.431.435 | 372.690 | 1.058.745 | 100 | 1.058.745 | 382.140 | 116.594 |
| 1.930.169 |
53 | Bến Tre | 715.500 | 709.500 | 159.182 | 550.318 | 100 | 550.318 | 550.631 | 163.456 | 604 | 1.424.192 |
54 | Trà Vinh | 412.700 | 408.400 | 139.460 | 268.940 | 100 | 268.940 | 692.279 | 146.833 |
| 1.247.511 |
55 | Vĩnh Long | 881.500 | 833.350 | 245.720 | 587.630 | 100 | 587.630 | 412.725 | 112.911 | 12.000 | 1.370.986 |
56 | Cần Thơ | 3.699.300 | 2.548.521 | 473.020 | 2.161.980 | 96 | 2.075.501 | 0 |
| 56.417 | 2.604.938 |
57 | Hậu Giang | 315.600 | 313.990 | 99.119 | 214.871 | 100 | 214.871 | 517.284 | 104.858 |
| 936.132 |
58 | Sóc Trăng | 675.000 | 670.000 | 237.728 | 432.272 | 100 | 432.272 | 610.666 | 171.373 |
| 1.452.039 |
59 | An Giang | 1.867.000 | 1.813.600 | 545.752 | 1.267.848 | 100 | 1.267.848 | 492.643 | 172.871 | 22.400 | 2.501.514 |
60 | Đồng Tháp | 1.849.500 | 1.590.660 | 451.935 | 1.138.725 | 100 | 1.138.725 | 658.310 | 39.383 | 55.435 | 2.343.788 |
61 | Kiên Giang | 1.604.000 | 1.561.000 | 449.700 | 1.111.300 | 100 | 1.111.300 | 621.071 | 0 | 19.050 | 2.201.121 |
62 | Bạc Liêu | 572.100 | 571.100 | 94.415 | 476.685 | 100 | 476.685 | 357.786 | 111.139 |
| 1.040.025 |
63 | Cà Mau | 1.681.000 | 1.676.400 | 141.015 | 1.535.385 | 100 | 1.535.385 | 324.183 |
| 55.220 | 2.055.803 |
Phụ lục số 5
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2009
Đơn vị: triệu đồng
S T T | Tỉnh, thành phố | Tổng số | Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư) | Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định | Bổ sung thực hiện chương trình MTQG, chương trình 135, dự án 5 triệu ha rừng |
1 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng số | 40.390.082 | 21.466.900 | 8.455.408 | 10.467.774 |
I | Miền núi phía Bắc | 10.572.272 | 4.938.100 | 2.232.604 | 3.401.568 |
1 | Hà Giang | 987.833 | 425.100 | 251.483 | 311.250 |
2 | Tuyên Quang | 513.128 | 207.380 | 119.107 | 186.641 |
3 | Cao Bằng | 846.849 | 402.140 | 144.940 | 299.769 |
4 | Lạng Sơn | 611.921 | 252.680 | 157.229 | 202.013 |
5 | Lào Cai | 887.469 | 458.850 | 160.323 | 268.296 |
6 | Yên Bái | 711.788 | 350.020 | 116.332 | 245.437 |
7 | Thái Nguyên | 591.239 | 277.870 | 114.735 | 198.634 |
8 | Bắc Cạn | 649.523 | 369.564 | 89.143 | 190.817 |
9 | Phú Thọ | 911.343 | 528.700 | 149.926 | 232.717 |
10 | Bắc Giang | 606.666 | 302.040 | 115.458 | 189.168 |
11 | Hòa Bình | 760.127 | 339.220 | 161.333 | 259.574 |
12 | Sơn La | 837.370 | 294.940 | 223.703 | 318.727 |
13 | Lai Châu | 947.620 | 458.850 | 219.586 | 269.185 |
14 | Điện Biên | 709.395 | 270.746 | 209.308 | 229.341 |
II | Đồng Bằng Sông Hồng | 5.251.130 | 3.408.800 | 764.832 | 1.077.498 |
15 | Hà Nội | 553.293 | 387.140 | 14.950 | 151.203 |
16 | Hải Phòng | 764.616 | 628.400 | 69.121 | 67.095 |
17 | Quảng Ninh | 416.079 | 240.000 | 33.525 | 142.554 |
18 | Hải Dương | 293.367 | 95.000 | 94.498 | 103.869 |
19 | Hưng Yên | 213.005 | 74.220 | 68.492 | 70.293 |
20 | Vĩnh Phúc | 109.720 | 47.540 | 16.157 | 46.023 |
21 | Bắc Ninh | 208.195 | 92.500 | 43.276 | 72.419 |
22 | Hà Nam | 540.793 | 356.100 | 69.169 | 115.524 |
23 | NamĐịnh | 710.815 | 428.500 | 172.416 | 109.899 |
24 | Ninh Bình | 901.471 | 728.400 | 71.311 | 101.760 |
25 | Thái Bình | 539.744 | 331.000 | 111.915 | 96.859 |
III | Bắc T.Bộ và D.Hải Miền Trung | 11.955.563 | 6.596.663 | 2.828.842 | 2.530.058 |
26 | Thanh Hóa | 1.753.509 | 850.357 | 498.926 | 404.226 |
27 | Nghệ An | 1.370.899 | 644.880 | 398.021 | 327.998 |
28 | Hà Tĩnh | 1.350.794 | 880.100 | 247.457 | 223.237 |
29 | Quảng Bình | 708.692 | 414.800 | 119.640 | 174.253 |
30 | Quảng Trị | 821.801 | 596.782 | 91.648 | 133.371 |
31 | Thừa Thiên Huế | 738.034 | 469.290 | 96.870 | 171.874 |
32 | Đà Nẵng | 293.632 | 220.700 | 25.387 | 47.545 |
33 | Quảng Nam | 964.098 | 573.900 | 174.657 | 215.541 |
34 | Quảng Ngãi | 1.245.324 | 498.402 | 562.528 | 184.394 |
35 | Bình Định | 687.905 | 395.300 | 116.079 | 176.526 |
36 | Phú Yên | 460.756 | 275.622 | 58.558 | 126.576 |
37 | Khánh Hòa | 498.623 | 188.200 | 244.379 | 66.044 |
38 | Ninh Thuận | 601.106 | 349.600 | 101.904 | 149.602 |
39 | Bình Thuận | 460.390 | 238.730 | 92.788 | 128.871 |
IV | Tây Nguyên | 3.556.859 | 1.902.452 | 715.666 | 938.741 |
40 | Đắk Lắk | 823.611 | 404.080 | 225.897 | 193.634 |
41 | Đắk Nông | 672.075 | 401.800 | 129.096 | 141.179 |
42 | Gia Lai | 757.318 | 341.944 | 161.971 | 253.403 |
43 | Kon Tum | 748.225 | 467.528 | 108.967 | 171.730 |
44 | Lâm Đồng | 555.630 | 287.100 | 89.734 | 178.795 |
V | Đông Nam Bộ | 2.073.906 | 1.381.280 | 334.038 | 358.588 |
45 | TP. Hồ Chí Minh | 878.562 | 810.460 | 4.110 | 63.992 |
46 | Đồng Nai | 89.338 | 36.420 | 10.085 | 42.833 |
47 | Bình Dương | 56.133 | 20.000 | 2.540 | 33.593 |
48 | Bình Phước | 363.390 | 176.500 | 85.086 | 101.804 |
49 | Tây Ninh | 253.805 | 122.900 | 49.537 | 81.368 |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 432.678 | 215.000 | 182.680 | 34.998 |
VI | Đồng Bằng sông Cửu Long | 6.227.887 | 3.239.605 | 1.579.427 | 1.408.855 |
51 | Long An | 318.535 | 133.200 | 74.932 | 110.403 |
52 | Tiền Giang | 403.374 | 200.880 | 106.206 | 96.288 |
53 | Bến Tre | 409.831 | 212.500 | 105.069 | 92.262 |
54 | Trà Vinh | 540.591 | 240.340 | 165.288 | 134.963 |
55 | Vĩnh Long | 317.630 | 172.540 | 75.395 | 69.695 |
56 | Cần Thơ | 459.906 | 353.440 | 29.495 | 76.971 |
57 | Hậu Giang | 637.720 | 362.700 | 161.359 | 113.661 |
58 | Sóc Trăng | 759.223 | 266.050 | 314.168 | 179.005 |
59 | An Giang | 520.549 | 256.580 | 127.052 | 136.917 |
60 | Đồng Tháp | 386.883 | 201.240 | 89.954 | 95.689 |
61 | Kiên Giang | 652.046 | 379.680 | 168.726 | 103.640 |
62 | Bạc Liêu | 405.663 | 210.800 | 97.121 | 97.742 |
63 | Cà Mau | 415.936 | 249.655 | 64.662 | 101.619 |