Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài chính | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phầm, dịch vụ công ích thủy lợi.Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
Số: /2019/TT-BTC DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với
UBND tỉnh Hưng Yên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Bắc Nam Hà và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng
-----------
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phầm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với UBND tỉnh Hưng Yên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và Điểm a, Khoản 1, Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phầm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên lãnh thổ Việt Nam gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thuỷ lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thuỷ lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:
TT | Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác | Đơn vị tính |
Khung giá |
1. | Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa | ||
| - Cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp | Đồng/m3 | 900 - 1.300 |
| - Kết hợp phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 8,0 - 12,7 |
2. | Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà | ||
| Sử dụng ân thuyền, cống kết hợp giao thông thủy | Đồng/tấn/lượt | 7.300 - 7.500 |
3. | Tỉnh Hưng Yên | ||
| Tiêu nước cho khu công nghiệp | Đồng/ha lưu vực tiêu | 1.370.000 – 1.632.500 |
2. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác quy định tại Khoản 1 Điều này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định và được xác định trong định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác)
Điều 4. Điều chỉnh khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác
1. Trường hợp trong điều kiện bình thường, các chi phí đầu vào trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác nêu tại Điều 3 có biến động, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và cơ quan quản lý nhà nước có thể điều chỉnh khung giá và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
2. Việc xây dựng và gửi phương án giá để Bộ Tài chính quy định và thông báo khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bộ Tài chính quy định và thông báo điều chỉnh mức giá tối thiểu hoặc mức giá tối đa của khung giá đã quy định tại Điều 3 Thông tư này theo hình thức quyết định. Trường hợp, điều chỉnh đồng thời mức giá tối thiểu và mức giá tối đa của khung giá đã quy định tại Điều 3 Thông tư này, Bộ Tài chính ban hành Thông tư thay thế Thông tư này.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Khi thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn bán hàng hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị và tổ chức thực hiện
1. Căn cứ khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để làm căn cứ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo quy định. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định không được thấp hơn giá tối thiểu hoặc cao hơn giá tối đa của khung giá quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
3. Đối với công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư và công trình thủy lợi đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước thì giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được xác định theo hợp đồng giữa các bên căn cứ vào khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng; chịu trách nhiệm về tính chính xác và số liệu, tài liệu báo cáo trong hồ sơ phương án giá gửi Bộ Tài chính.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Chịu trách nhiệm thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tổ chức khai thác công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; chịu trách nhiệm về tính chính xác và số liệu, tài liệu báo cáo trong hồ sơ phương án giá gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.
6. Tổ chức khai thác công trình thủy lợi sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ thủy lợi được quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này:
a) Chịu trách nhiệm xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và tính hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu báo cáo trong hồ sơ phương án giá của đơn vị.
b) Tuân thủ việc kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định khác của pháp luật.
c) Chịu trách nhiệm thực hiện thu đúng mức giá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh quy định và niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, QLG (). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!