Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7057/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát việc vay vốn tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7057/BKHĐT-ĐTNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7057/BKHĐT-ĐTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 17/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 7057/BKHĐT-ĐTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7057/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian gần đây đã xuất hiện tình trạng một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vay vốn của các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam nhưng hoạt động không hiệu quả, phải ngừng hoạt động, có trường hợp, nhà đầu tư nước ngoài đã bỏ trốn. Điều này đã gây ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng, cũng như môi trường đầu tư tại Việt Nam. Trong bối cảnh Chính phủ đang chỉ đạo rất sâu sát và quyết liệt việc thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 trong đó có nội dung phải quản lý chặt chẽ về ngoại hối và tiền tệ. Đồng thời, ngày 19/9/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 1617/CT-TTg về việc tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới. Một trong những giải pháp được đề ra là nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn đầu tư nước ngoài (chuyển vốn vào Việt Nam, vay, trả nợ nước ngoài, vay các tổ chức tín dụng trong nước của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Đồng thời, tình trạng trong nước khó khăn về ngoại tệ mà nhiều doanh nghiệp trong nước lại vay vốn của các ngân hàng thương mại để đầu tư ra nước ngoài, điều này cũng ảnh hưởng đến cán cân thanh toán.
Từ những phân tích nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu các ngân hàng thương mại trong nước rà soát, báo cáo về các nội dung sau:
- Tình hình cho các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vay vốn của các ngân hàng thương mại trong nước để đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo Hợp đồng vay vốn đang còn hiệu lực (Phụ lục 1).
- Tình hình cho các Doanh nghiệp Việt Nam và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vay vốn để đầu tư ra nước ngoài theo các Hợp đồng vay vốn đang còn hiệu lực (Phụ lục 2).
- Ngoài ra, đề nghị Ngân hàng Nhà nước có nghiên cứu và đánh giá về xu hướng ngày càng nhiều ngân hàng thương mại trong nước mở các ngân hàng con, chi nhánh tại nước ngoài, thậm chí có ngân hàng mở ngân hàng con, ngân hàng liên doanh tại nước ngoài, sau đó lại mở chi nhánh ngược trở lại Việt Nam, nêu ra các tác động tích cực, tiêu cực đối với nền kinh tế cũng như chỉ rõ các nguy cơ liên quan đến an ninh tài chính, tiền tệ của đất nước.
Trên cơ sở báo cáo của các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước tổng hợp đánh giá và chuyển Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài; trên cơ sở đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp chung cùng với các nội dung khác sẽ có báo cáo đánh giá tổng thể trình Thủ tướng Chính phủ và có biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đầu tư.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Ngân hàng Nhà nước./.
(Ghi chú:
- File mẫu báo cáo có thể download trực tiếp tại địa chỉ: http://fia.mpi.gov.vn
- Để thuận lợi cho việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, File tổng hợp tình hình của Quý Cơ quan xin gửi vào E-mail: [email protected]
- Đầu mối liên hệ: Đ/c Đỗ Văn Sử, Trưởng phòng Đầu tư nước ngoài, Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. ĐT: 04.37343761).
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1: BIỂU MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VAY VỐN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN
(Kèm theo công văn số 7057/BKHĐT-ĐTNN ngày 17/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Tên Tổ chức tín dụng | Tên DN, Dự án ĐTNN có hợp đồng vay vốn | Tổng vốn vay theo Hợp đồng | Số vốn vay đã trả | Mục tiêu của dự án sử dụng vốn vay | Tình trạng hoạt động | |
Đã giải ngân | Chưa giải ngân | ||||||
|
| 1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
| ||
|
| 1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
| ||
|
| 1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
| ||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: đồng Việt Nam; trường hợp trong Hợp đồng vay bằng đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác thì quy đổi thành đồng Việt Nam.
2. Phần nội dung “Mục đích sử dụng của vốn vay”: ghi rõ ngành, lĩnh vực đầu tư kinh doanh mà DN có vốn ĐTNN sẽ sử dụng vốn vay để hoạt động.
3. Phần nội dung “Tình trạng hoạt động”: nêu rõ hiện trạng hoạt động đang gặp khó khăn thua lỗ, đang có hiệu quả, thu được lợi nhuận,...
Phụ lục 2: BIỂU MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VAY VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
(Kèm theo công văn số 7057/BKHĐT-ĐTNN ngày 17/ 10 /2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Tên Tổ chức tín dụng | Tên DN Việt Nam có hợp đồng vay vốn | Quốc gia, vùng lãnh thổ sẽ đầu tư | Tổng vốn vay theo Hợp đồng | Số vốn vay đã trả | Mục tiêu của dự án sử dụng vốn vay | Tình trạng hoạt động | |
Đã giải ngân | Chưa giải ngân | |||||||
1. |
| 1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
|
| ||
2. |
| 1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
|
| ||
3. |
| 1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
|
| ||
4. |
| 1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
| ||
3. |
|
|
|
|
|
| ||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: đồng Việt Nam; trường hợp trong Hợp đồng vay bằng đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác thì quy đổi thành đồng Việt Nam.
2. Phần nội dung “Mục tiêu của dự án sử dụng vốn vay ”: ghi rõ ngành, lĩnh vực đầu tư kinh doanh mà DN Việt Nam sử dụng vốn vay để hoạt động đầu tư tại dự án ở nước ngoài.
3. Phần nội dung “Tình trạng hoạt động”: nêu rõ hiện trạng hoạt động đang gặp khó khăn thua lỗ, đang có hiệu quả, thu được lợi nhuận,...