Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8637:2021 Công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8637:2021

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8637:2021 Công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu
Số hiệu:TCVN 8637:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8637 : 2021

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - MÁY BƠM NƯỚC - YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU

Hydraulic structures - Water pumps - Technical requirements for installation and acceptance

Lời nói đầu

TCVN 8637 : 2021 thay thế TCVN 8637 : 2011.

TCVN 8637 : 2021 do Viện Bơm và Thiết bị thủy lợi biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - MÁY BƠM NƯỚC - YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐT VÀ NGHIỆM THU

Hydraulic structures - Water pumps - Technical requirements for installation and acceptance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, chạy thử và nghiệm thu các tổ máy bơm nước có động cơ đặt trên khô làm việc với điện áp nhỏ hơn 500 V và công suất từ 200 kW trở xuống thuộc công trình thủy lợi.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi bổ sung nếu có.

TCVN 8639 Công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khảo nghiệm các thông s máy bơm;

TCVN 8298 Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật trong chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tổ máy bơm (Pumping set)

Một tổ hợp bao gồm máy bơm và động cơ dẫn động máy bơm.

3.2

Cụm chi tiết (Component)

Nhiều chi tiết được liên kết với nhau tạo thành một bộ phận máy nhất định để có thể thực hiện được một chức năng của máy.

3.3

Sàn bơm (Pump floor)

Mặt bằng ở cao trình lắp đặt máy bơm

3.4

Móng máy (Machinery foundation)

Kết cấu để lắp đặt máy bơm và thiết bị điều khiển

3.5

Độ không đồng trục (Uncoaxiality)

Khoảng cách giữa hai đường tâm của hai trục lắp trên cùng khớp nối.

4  Lập kế hoạch và quy trình lắp đặt máy bơm

4.1  Trước khi tiến hành lắp đặt máy bơm, phải lập kế hoạch và quy trình lắp đặt máy bơm, bao gồm các nội dung sau:

a) Tên dự án, danh mục thiết bị, tiến độ, địa điểm dự án, quy phạm áp dụng và các điều kiện kỹ thuật quy định; Các bản vẽ xây dựng có liên quan đến lắp đặt; Các bản vẽ lắp tổ máy bơm, cụm chi tiết, trọng lượng và kích thước phủ bì của từng cụm chi tiết.

b) Biểu đồ tiến độ thực hiện;

c) Biểu đồ nhân lực;

d) Quản lý an toàn;

e) Quản lý chất lượng;

f) Công trình phụ phục vụ lắp đặt;

g) Kế hoạch sử dụng thiết bị thi công, dụng cụ lắp đặt và dụng cụ đo;

h) Biện pháp lắp đặt;

i) Sơn hoàn thiện sau lắp đặt;

k) Chạy thử máy bơm tại hiện trường.

4.2  Quy trình lắp đặt bơm:

Quy trình lắp đặt máy bơm dựa vào các tài liệu sau:

- Hồ sơ thiết kế, sơ đồ nền móng, sơ đồ lắp đặt, biểu đồ phân bố và bố trí tổ máy;

- Kiểu loại, kích cỡ máy bơm, tài liệu của nhà sản xuất.

5  Kiểm tra, tiếp nhận mặt bằng và thiết bị trước khi lắp đặt

5.1  Kiểm tra và tiếp nhận mặt bằng

5.1.1  Các hạng mục công trình chính như nhà trạm, sàn bơm, móng máy, rãnh đặt cáp phải được hoàn thành trước khi lắp đặt máy bơm. Trong trường hợp vừa xây dựng vừa lắp đặt phải có sự thống nhất về tiến độ thi công và biện pháp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

5.1.2  Việc giao nhận mặt bằng, vị trí lắp đặt máy bơm do các đơn vị liên quan thực hiện. Trong biên bản bàn giao phải ghi rõ các nội dung chính gồm:

a) Tim mốc mặt bằng và vị trí móng máy;

b) Cao độ và chiều dày sàn đặt máy bơm, sàn điện;

c) Kích thước hố chờ lắp máy;

d) Số lượng, khoảng cách và kích thước lỗ bu lông móng;

e) Ngày đổ bê tông móng máy.

5.1.3  Sai lệch cho phép của các đường tâm móng máy, khoảng cách tâm các lỗ bu lông, các kích thước trên mặt phẳng ngang, độ cao mặt bê tông, kích thước của lỗ bu lông, độ không thẳng đứng lỗ bulông được quy định ở Bảng A.1 Phụ lục A.

5.1.4  Sai lệch cho phép của các đường trục đi qua tâm móng máy của các tổ máy bơm trục đứng không được vượt quá 5mm.

5.1.5  Chỉ được phép lắp đặt các tổ máy bơm khi bê tông móng máy đã đạt cường độ thiết kế.

5.2  Kiểm tra và tiếp nhận thiết bị

5.2.1  Kiểm tra thiết bị

5.2.1.1  Kiểm tra chung

Bao gồm các công việc sau:

a) Tháo bỏ bao gói, lau sạch dầu mỡ bảo quản;

b) Kiểm tra sự phù hợp của thiết bị với hồ sơ thiết kế:

- Nguồn gốc xuất xứ của thiết bị;

- Thông số trên nhãn mác của thiết bị;

- Số lượng: tổng thể, từng cụm chi tiết và chi tiết rời đi theo thiết bị so với hồ sơ thương mại (bản kê đồng bộ chi tiết sn phẩm nơi cung cấp thiết bị);

- Thời gian xuất xưởng, phiếu kiểm định chất lượng hàng hoá hợp lệ;

- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành;

- Kiểm tra bề ngoài máy (vết nứt, vết lõm và các hư hỏng khác).

5.2.1.2  Kiểm tra máy bơm

Bao gồm các công việc sau:

a) Kiểm tra số lượng và chất lượng các bu lông đế, lỗ bu lông trên đầu nối ống hút, đầu nối ống đẩy;

b) Dùng tay quay nhẹ nửa khớp nối trên trục, bánh công tác phải quay trơn;

c) Đối với tổ máy bơm ở dạng tháo rời từng bộ phận riêng biệt, phải tiến hành kiểm tra từng bộ phận, các chi tiết quay trong ổ, các chi tiết khi làm việc có cọ xát. Đặc biệt kiểm tra kỹ khe hở giữa bánh công tác và vòng mòn theo bảng trị số cho phép, quy định trong Bảng A.7 và Bảng A.8 Phụ lục A.

5.2.1.3  Kiểm tra động cơ điện

Bao gồm các công việc sau:

a) Kiểm tra độ cách điện với vỏ; kiểm tra độ cách điện giữa pha với pha của động cơ điện;

b) Kiểm tra chiều quay của động cơ phải phù hợp với chiều quay của máy bơm (việc này được thực hiện trong quá trình hiệu chỉnh để chạy thử);

c) Kiểm tra điện trở cách điện, nếu động cơ bị ẩm phải sy lại trước khi lắp;

d) Kiểm tra các thiết bị điện đi kèm.

5.2.1.4  Kiểm tra khớp nối trục

Bao gồm các công việc sau:

a) Kiểm tra độ lắp chặt các nửa khớp nối trục trên máy bơm và động cơ điện;

b) Độ nghiêng và độ không đồng tâm cho phép khi căn chỉnh khớp nối trục quy định trong Bảng A.2 Phụ lục A.

5.2.1.5  Kiểm tra các thiết bị phụ

Các thiết bị phụ của tổ máy gồm van một chiều, van hai chiều, van đáy và chõ bơm, van an toàn. Kiểm tra độ đóng mở van, khóa; số lượng và đường kính các lỗ để lắp bu lông trên các mặt bích.

CHÚ THÍCH:

1) Phải ghi vào biên bản các kết quả kiểm tra;

2) Các chi tiết và bộ phận không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải xử lý hoặc thay thế theo đúng yêu cầu đã quy định.

6  Lắp đặt máy bơm

6.1  Yêu cầu chung

Chỉ được phép tiến hành lắp đặt máy bơm khi đã hoàn thành các công tác chuẩn bị dưới đây:

a) Kế hoạch và quy trình lắp đặt máy bơm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Mặt bằng và thiết bị đã được kiểm tra và nghiệm thu đáp ứng yêu cầu quy trình tại mc 5

c) Định tâm lắp đặt.

6.2  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục ngang

6.2.1  Lắp đặt tổ máy bơm và động cơ đã lắp cố định trên khung bệ đỡ

6.2.1.1  Đưa tổ máy bơm vào vị trí lắp đặt

Làm sạch bề mặt nền. Quá trình móc cáp, cẩu và vận chuyển đưa tổ máy bơm vào vị trí lắp đặt phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Nếu tổ máy tháo rời bơm và động cơ thì khi đặt lên bệ phải đặt máy bơm trước, động cơ điện sau. Phải đảm bảo đúng cốt trục bơm như trong thiết kế.

6.2.1.2  Căn chỉnh tổ máy bơm lần thứ nhất (căn chỉnh sơ bộ)

6.2.1.2.1  Định vị tổ máy bơm bằng các tấm đệm bằng thép đặt giữa nền móng và bệ máy. Các tấm đệm phải được đặt ở cả hai phía của mỗi bu lông móng. Sử dụng một cặp các tấm đệm hình nêm sẽ thuận lợi cho việc điều chỉnh chính xác (Hình B.2).

6.2.1.2.2  Căn chỉnh tâm ngang, tâm dọc và chiều cao của tổ máy bơm đảm bảo sai lệch cho phép không vượt quá quy định trong các bảng ở Phụ lục A.

6.2.1.2.3  Các tấm đệm, tấm nêm căn chỉnh máy phải chế tạo theo bản vẽ hướng dẫn của nhà chế tạo (nếu có) hoặc theo Hình B.1 Phụ lục B. Số lượng tấm đệm, tấm nêm căn tại một vị trí căn đệm không được lớn hơn 3.

6.2.1.2.4  Căn chỉnh độ không song song của miệng xả (nếu có) và độ không vuông góc của miệng hút.

6.2.1.2.5  Sai lệch khi lắp đặt tổ máy bơm không vượt quá trị s quy định trong Bảng A.3 Phụ lục A.

6.2.1.3  Đổ bê tông chèn bu lông móng máy

a) Làm sạch bên trong các lỗ chờ sẵn theo quy định để lắp bu lông móng rồi làm ẩm bằng nước. Chú ý bọc bảo vệ phần ren của bu lông móng.

b) Đ bê tông chèn bu lông móng máy. Bê tông dùng để chèn bu lông móng máy phải có mác không nhỏ hơn 300. Khi đổ, bê tông phải được đầm chặt.

c) Làm chặt tạm thời các bu lông móng.

d) Đóng nhẹ để xác nhận khả năng vững chắc của mỗi tấm đệm hình nêm. Hàn đính các tấm căn đệm này lại với nhau để tránh xê dịch sau này khi tổ máy vận hành (Hình B.3).

6.2.1.4  Căn chỉnh tổ máy bơm lần 2

6.2.1.4.1  Căn chỉnh tâm trục máy bơm và tâm trục động cơ điện tại hai nửa khớp nối trục với 4 vị trí cách nhau 90° (Hình B.5a), sai lệch cho phép quy định trong Bảng A.3 và Bảng A.5 Phụ lục A.

6.2.1.4.2  Xiết đều và chặt các bu lông (khi bê tông chèn bu lông móng máy đã đủ cường độ). Kiểm tra và xiết chặt bu lông chân bơm, bu lông chân động cơ, bu lông hãm chống nới lỏng đai ốc.

6.2.1.5  Lắp đặt đường ống

6.2.1.5.1  Chỉ được phép lắp các ống hút, ống xả với máy bơm khi bê tông chèn bu lông móng máy đạt cường độ thiết kế và sau khi đã xiết chặt bu lông móng máy để cố định tổ máy bơm với bệ máy.

6.2.1.5.2  Trước khi lắp đường ống hút, ống xả phải làm sạch bên trong ống và bên trong buồng bơm.

6.2.1.5.3  Nếu đường kính ống hút, ống xả lớn hơn đường kính miệng hút, miệng xả máy bơm, cần phải có một đoạn ống hình côn chuyển tiếp, góc côn không lớn hơn 10° đối với ống xả và 15° đối với ống hút. Tại ống hút làm việc có chân không, dùng đoạn ống chuyển tiếp hình côn không đối xứng. Để tránh hình thành túi khí trong đường ống, khi lắp cần lưu ý để mặt nghiêng của phần côn nằm phía dưới, đặt ống dốc về phía máy bơm với độ dốc từ 1/200 đến 1/50, xem Hình B.3 Phụ lục B.

6.2.1.5.4  Khi lắp đường ống hút, ống xả phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Mặt các mối nối ghép phải kín, mặt bích các ống thẳng phải song song với nhau và các lỗ bắt bu lông phải trùng nhau;

b) Trong quá trình lắp phải kê, đỡ đường ống để đảm bảo khi xiết bu lông mối nối ống không ghì, kéo miệng hút, miệng xả máy bơm;

c) Các thiết bị lắp trên đường ống như các khớp lắp ráp, các van phải ở trạng thái làm việc ổn định;

d) Kiểm tra lại việc định tâm tổ máy;

e) Đổ bê tông chèn đường ống hút và ống xả theo bản vẽ thiết kế công trình trạm.

6.2.1.6  Lắp gioăng làm kín ổ ép túp và khớp lắp ráp

6.2.1.6.1  Kích thước và chất lượng của gioăng làm kín phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà chế tạo.

6.2.1.6.2  Khi lắp, phải lắp các chỗ tiếp giáp các đầu vòng gioăng lệch nhau một góc 120°. Khe hở chỗ tiếp giáp các đầu của vòng gioăng từ 3 đến 5 mm.

6.2.1.6.3  Khi xiết bích ép phải xiết đều các bên.

6.2.1.6.4  Xiết chặt lần cuối khi thử bơm đảm bảo lượng nước rò rỉ cho phép qua ổ ép túp theo yêu cầu của nhà chế tạo (đối với bơm sử dụng bộ làm kín kiểu ép túp). Khớp lắp ráp không được rò rỉ.

6.2.1.7  Lắp hệ thống bôi trơn ổ trục tổ máy bơm

Bôi trơn ổ trục máy bơm trục ngang có thể bằng dầu hoặc bằng mỡ. Chng loại và số lượng của chất bôi trơn phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.

6.2.1.8  Lắp đặt hệ thống bơm mồi chân không (nếu có)

Thông thường, tổ máy bơm chân không để mồi nước cho bơm trục ngang có cấu tạo phần bơm và động cơ điện đã được căn chỉnh và lắp cố đnh trên một khung bệ đỡ riêng. Lắp đặt loại thiết bị này theo đúng quy định trong h sơ thiết kế.

6.2.1.9  Lập biên bản nghiệm thu nội bộ công tác lắp đặt

Sau khi lắp đặt xong tổ máy bơm cùng các thiết bị phụ trợ, lập biên bản nghiệm thu nội bộ công tác lắp đặt kèm theo bảng kê chi tiết các thông số kỹ thuật trong quá trình lắp đặt, làm cơ sở để tiến hành công tác chạy thử.

6.2.2  Lắp đặt máy bơm và động cơ điện chưa lắp trên khung bệ đỡ hoặc có khung bệ đỡ riêng

6.2.2.1  Lắp đặt khung bệ đỡ tổ máy bơm

Thực hiện theo trình tự sau:

a) Làm sạch bề mặt nền;

b) Đưa khung bệ đỡ vào vị trí lắp đặt;

c) Căn chỉnh khung bệ đỡ;

d) Căn chỉnh tâm ngang, tâm dọc;

e) Căn chỉnh độ không song song của mặt phẳng đặt bơm và động cơ điện (đối với tổ máy bơm có khung bệ đỡ bơm và khung bệ đỡ động cơ điện riêng);

f) Sai lệch cho phép lắp khung bệ đỡ tổ máy bơm không vượt quá trị số quy định trong Bảng A.4 Phụ lục A;

g) Các tấm đệm, tấm nêm của khung bệ đỡ thực hiện theo quy định tại 6.2.1.2.3;

h) Đổ bê tông chèn bu lông móng máy thực hiện theo quy định tại 6.2.1.3.

6.2.2.2  Lắp và căn chỉnh tổ máy bơm

Thực hiện theo trình tự sau:

a) Đưa đầu bơm và động cơ điện vào vị trí lắp đặt;

b) Lắp và căn chỉnh độ đồng tâm của trục động cơ điện và trục bơm. Xiết đều và chặt các bu lông liên kết. Căn chỉnh độ đồng tâm của máy bơm và động cơ điện tại hai nửa khớp nối trục ở 4 vị trí cách nhau một góc 90°. Trị số sai lệch cho phép lấy theo Bảng A.5 Phụ lục A;

c) Các bước tiếp theo thực hiện theo các quy định từ 6.2.1.4 đến 6.2.1.9.

6.3  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục đứng

6.3.1  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục đứng có trục trung gian, động cơ điện kiểu mặt bích có gờ định vị, tổ máy bơm có khung bệ đỡ

6.3.1.1  Đưa khung bệ đỡ bơm, khung bệ đỡ động cơ vào vị trí lắp đặt và tiến hành căn chỉnh:

- Căn chỉnh độ cao giữa hai mặt khung bệ đỡ;

- Căn chỉnh đảm bảo độ đồng tâm giữa khung bệ đỡ bơm với khung bệ đỡ động cơ và đường nối tâm giữa hai khung bệ phải vuông góc với mặt phẳng ngang. Độ xê dịch tâm so với thiết kế không quá 5 mm, chiều cao không quá 10 mm.

6.3.1.2  Đổ bê tông chèn bu lông móng lần thứ nhất có chiều cao bằng 2/3 chiều cao bu lông. Yêu cầu kỹ thuật đổ bê tông chèn thực hiện theo quy định tại 6.2.1.3. Sau khi bê tông chèn bu lông móng lần thứ nhất đã đủ cường độ, kiểm tra và căn chỉnh lại tâm, độ song song của khung bệ đỡ, nếu đạt yêu cầu thì đổ bê tông chèn nt phần còn lại.

6.3.1.3  Lắp đặt tổ máy bơm:

a) Xiết chặt bu lông móng của khung bệ đỡ bơm;

b) Làm sạch bề mặt lắp ghép của khung bệ đỡ bơm, lắp gioăng làm kín;

c) Đưa cụm đầu bơm vào vị trí lắp. Bắt chặt đầu bơm vào bệ đỡ;

d) Căn chỉnh khung bệ đỡ bơm đảm bảo độ vuông góc của trục bơm tại vị trí khớp nối trục;

e) Đ bê tông gắn khung bệ đỡ bơm với sàn nhà trạm đảm bảo mối ghép kín không thẩm thấu nước từ bể hút lên sàn nhà trạm bơm.

6.3.1.4  Lắp đặt động cơ điện:

a) Xiết chặt bu lông móng của khung bệ đỡ động cơ;

b) Làm sạch bề mặt lắp ghép của khung bệ đỡ động cơ với mặt bích động cơ điện;

c) Đưa động cơ vào vị trí lắp đặt. Bắt chặt động cơ vào bệ đỡ;

d) Căn chỉnh khung bệ đỡ động cơ đảm bảo độ vuông góc của trục động cơ tại vị trí khớp nối trục;

e) Đổ bê tông gắn khung bệ đỡ động cơ với sàn nhà trạm.

6.3.1.5  Lắp đặt cụm trục trung gian: Đưa cụm trục trung gian (trục truyền lực) vào vị trí lắp đặt. Khớp nối trên của trục trung gian được lắp với khớp nối động cơ, khớp nối dưới của trục trung gian được lắp với khớp nối bơm. Căn chỉnh đảm bảo độ đồng tâm của trục bơm và trục trung gian ở 4 vị trí cách nhau 90° tại khớp nối bơm và khớp nối dưới của trục trung gian. Căn chỉnh đảm bảo độ đồng tâm của trục động cơ và trục trung gian ở 4 vị trí cách nhau 90° tại khớp nối động cơ và khớp nối trên của trục trung gian (Hình B.5b).

6.3.1.6  Kiểm tra, căn chỉnh độ song song của mặt phẳng bệ đỡ bơm và bệ đỡ động cơ với mặt phẳng ngang. Sai lệch cho phép lấy theo Bng A.6 Phụ lục A.

6.3.1.7  Các tấm đệm, tấm nêm dùng để căn chỉnh máy thực hiện theo quy định tại 6.2.1.2.3.

6.3.1.8  Đ bê tông chèn khung bệ đỡ bơm và khung bệ đỡ động cơ: thực hiện theo 6.2.1.3.

6.3.1.9  Lắp đặt hệ thống đường ống xả:

a) Chỉ lắp đường ống xả khi bê tông chèn bu lông móng và khung bệ đỡ đạt cường độ thiết kế;

b) Trước khi lắp đường ống xả phải làm vệ sinh sạch bên trong ống và bên trong buồng bơm;

c) Trong quá trình lắp đường ống xả phải kê đỡ đường ống ổn định để không phá vỡ căn chỉnh tâm của tổ máy và đảm bảo các yêu cầu sau:

- Mặt các mối nối ghép phải kín, mặt bích các ống thẳng phải song song với nhau và các lỗ bắt bu lông phải trùng nhau;

- Khi xiết bu lông mi nối không ghì, kéo miệng xả máy bơm;

- Van nắp ống xả (clapê) phải ở trạng thái đóng mở ổn định, làm việc ở vị trí rơi tự do.

6.3.1.10  Đổ bê tông chèn đường ống xả theo bản vẽ thiết kế công trình trạm.

6.3.1.11  Kiểm tra và căn chỉnh lại độ đồng tâm, độ thẳng góc của trục bơm tại mặt đầu khớp nối trục trung gian, độ song song của mặt phẳng bệ đỡ động cơ so với mặt nằm ngang. Sai lệch cho phép quy định tại Bảng A.6 Phụ lục A.

6.3.1.12  Dùng tay quay khớp nối, nếu trục bơm và động cơ quay nhẹ không có tiếng va chạm là đạt yêu cầu.

6.3.1.13  Lắp đặt hệ thống gioăng làm kín ép túp và gioăng làm kín khớp lắp ráp. Yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại 6.2.1.6.

6.3.1.14  Lắp đặt hệ thống bôi trơn, làm mát ổ trục cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:

a) Lượng dầu, mỡ hoặc nước kỹ thuật cung cấp cho việc bôi trơn, làm mát ổ trục phải ổn định và đủ theo yêu cầu của nhà chế tạo;

b) Đường ống dẫn phải sạch, không có trở lực;

c) Các mối ghép nối phải kín.

6.3.1.15  Lập biên bản nghiệm thu nội bộ công tác lắp đặt: Thực hiện theo 6.2.1.9.

6.3.2  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục đứng có trục trung gian, động cơ điện kiểu mặt bích có gờ định vị, tổ máy bơm không có khung bệ đỡ

6.3.2.1  Đưa cụm đầu bơm vào vị trí lắp đặt. Căn chỉnh đảm bảo tâm vị trí tổ bơm, cao độ của bơm, độ vuông góc của trục bơm so với mặt phẳng ngang tại vị trí khớp nối bơm theo đúng đồ án thiết kế.

6.3.2.2  Đ bê tông chèn bu lông móng máy: thực hiện theo 6.2.1.3.

6.3.2.3  Kiểm tra lại tâm, độ vuông góc của tâm trục tổ bơm so với mặt phẳng ngang. Xiết chặt bu lông móng c định đầu bơm với công trình trạm.

6.3.2.4  Đưa động cơ vào vị trí lắp đặt. Bắt chặt động cơ vào bệ đỡ..

6.3.2.5  Các bước thi công lắp đặt tiếp theo thực hiện theo các quy định từ 6.3.1.5 đến 6.3.1.15.

6.4  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục nghiêng (trục xiên)

6.4.1  Lắp đặt máy bơm trục nghiêng, đầu bơm và động cơ điện cùng lắp trên một xe kéo di động

6.4.1.1  Lắp đặt hệ thống dường ray của xe kéo bơm

6.4.1.1.1  Đường ray của xe kéo tổ máy bơm phải được lắp đặt ổn định và cố định trên các trục đỡ bằng bê tông.

6.4.1.1.2  Sai số cho phép khi lắp đặt:

a) Độ không song song giữa hai đường ray không được lớn hơn 0,5 mm/m;

b) Chênh lệch cao độ của hai đường ray tại cùng một mặt cắt không được quá ±1,0 mm so với độ cao danh nghĩa;

c) Độ mấp mô của mối nối giữa hai đầu của một đường ray không lớn hơn 1 mm.

6.4.1.1.3  Các tấm đệm, tấm nêm căn chỉnh đường ray phải chế tạo theo thiết kế của nhà sản xuất (nếu có) hoặc theo Hình B.1 Phụ lục B. Số lượng tấm đệm, tấm nêm căn tại một vị trí căn đệm không được lớn hơn 2. Khi căn xong phải xiết chặt bu lông cố định thanh ray với trụ đỡ.

6.4.1.1.4  Đổ bê tông chèn đầy chặt giữa thanh ray và trụ đỡ. Mác bê tông chèn không thấp hơn 300.

6.4.1.2  Lắp tổ bơm vào xe kéo bơm

Căn chnh độ đồng tâm giữa trục bơm và trục động cơ theo quy định tại 6.2.1.4.

6.4.1.3  Lắp hệ thống tời kéo xe chở tổ máy bơm

Tời kéo bơm khi lắp xong đường tâm tang cuốn cáp phải vuông góc với tâm của đường ray và song song với mặt phẳng ngang, sai lệch cho phép 0,5 mm/m. Tời phải làm việc n định, an toàn và có hệ thống phanh tự hãm. Cáp kéo xe chbơm khi làm việc không được tỳ, trượt, tiếp xúc với các vật cố định.

6.4.1.4  Lắp đặt hệ thống ống xả

6.4.1.4.1  Đưa xe chở bơm xuống cố định tại vị trí làm việc thấp nhất theo thiết kế công trình trạm (chiều cao hút thấp nhất) để bắt đầu lắp đường ống xả, sau đó kéo lên và lắp tiếp cho các vị trí khác theo thiết kế đường ống xà của công trình trạm. Đường ống xả được lắp lần lượt từ dưới thấp lên cao.

6.4.1.4.2  Quá trình lắp đặt đường ống nối miệng xả bơm với hệ thống đường ống xả phải đảm bảo yêu cầu sau:

a) Các mối ghép phải kín, mặt bích của chi tiết bắt trên miệng xả bơm phải song song với mặt bích chờ của đường ống xả, các lỗ bắt bu lông phải trùng nhau;

b) Trong quá trình di chuyển xe ch bơm trên đường ray, tổ máy bơm không bi va quệt vào các đầu mặt bích chờ của đường ống xả;

c) Khớp lắp ráp, clapê, van một chiều (nếu có) phải ở trạng thái làm việc ổn định.

6.4.1.4.3  Các bước tiếp theo thực hiện theo các quy định từ 6.2.1.4 đến 6.2.1.9.

6.4.2  Lắp đặt máy bơm trục nghiêng có trục trung gian

6.4.2.1  Lắp đặt hệ thống đường ray đỡ bơm, hệ thống đường ống xả thực hiện theo 6.4.1.1 và 6.4.1.4.

6.4.2.2  Lắp đặt cụm đầu bơm theo trình tự sau:

a) Dùng cẩu đưa cụm đầu bơm vào đường ray rồi di chuyn đầu bơm xuống vị trí lắp đặt tại b hút;

b) Căn chỉnh chiều cao tâm bơm so với chiều cao thiết kế và tâm trục bơm theo tâm đường ray. Căn chỉnh đm bảo độ song song của trục bơm so với mặt phẳng ray với sai lệch không quá 1 mm/m;

c) Xiết chặt đầu bơm cố định với đường ray.

6.4.2.3  Lắp trục trung gian, ổ bạc trượt, ống bao trục và ống xả theo quy định sau:

a) Trình tự lắp:

- Lắp từ nối trục bơm và miệng xả bơm cho đến ống cuối cùng;

- Lắp từ chi tiết bên trong ra chi tiết bên ngoài (bạc nối trục, trục trung gian, cụm gối đỡ bạc trượt, ống bao trục, ống xả ...);

b) Móc cáp để cẩu đưa các chi tiết vào lắp phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo;

c) Tâm trục trung gian phải trùng với tâm đường ray và song song với mặt đường ray. Sai lệch cho phép là 1,0 mm/m. Trục trung gian phải quay trơn nhẹ trong bạc trượt;

d) Các mối ghép của đường ống xả phải kín, các mặt bích phải vuông góc với đường ray, các lỗ bu lông trên hai mặt bích phải trùng nhau, đường ống xả phải có chân đỡ và lắp cố định với đường ray

6.4.2.4  Lắp đặt động cơ điện:

a) Đối với tổ bơm cơ cấu khớp nối mềm thực hiện theo quy định tại 6.2.2;

b) Đối với tổ bơm cơ cấu khớp nối các đăng (nối chữ thập) thực hiện theo quy định tại 6.2.2 nhưng trị số sai lệch khi căn chỉnh cho phép lấy trị s tăng lên 2 lần trị số sai lệch tương ứng của khớp nối mềm.

6.4.2.5  Lắp hệ thống bôi trơn ổ trục: phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại 6.3.1.14.

6.4.2.6  Các bước tiếp theo thực hiện theo các quy định từ 6.2.1.4 đến 6.2.1.9.

7  Yêu cầu kỹ thuật vận hành thử nghiệm

7.1  Yêu cầu chung

7.1.1  Chỉ được tiến hành vận hành thử nghiệm khi công tác lắp đặt tổ máy bơm đảm bảo yêu cầu theo quy định tại mục 6.

7.1.2  Chạy thử nghiệm các tổ máy bơm phải có mặt người chịu trách nhiệm chính về lắp đặt.

7.1.3  Trong thời gian chạy thử tổ máy bơm phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nhà chế tạo về số lần khởi động liên tiếp cho phép của động cơ và khoảng thời gian giữa các lần khởi động.

7.1.4  Không được tiến hành khởi động máy bơm khi van ở ống hút đóng, trừ các trường hợp riêng đã được quy định trong các tài liệu chỉ dẫn của nhà chế tạo.

7.2  Chuẩn bị

Trước khi khi động tổ máy bơm, phải thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra công trình thủy công, thiết bị phụ trợ và kiểm tra hệ thống điện theo quy định tại TCVN 8417;

b) Làm vệ sinh bể hút;

c) Kiểm tra nước tại bể hút đảm bảo yêu cầu (mực nước và lưu lượng) để vận hành thử nghiệm;

d) Lắp đủ các thiết b và dụng cụ cần thiết cho việc khởi động và thử nghiệm tổ máy bơm;

e) Kiểm tra lượng dầu bôi trơn bằng dụng cụ đo mức dầu;

f) Kiểm tra lại các van và thiết b bảo vệ;

g) Kiểm tra các thiết bị điện;

h) Kiểm tra lần cuối độ đồng trục của khớp nối;

i) Quay máy bơm bằng tay, trục phải quay dễ dàng;

k) Ngắt bơm ra khỏi động cơ và tiến hành chạy thử đơn động không tải để kiểm tra và xác định chiều quay của động cơ;

l) Đóng bộ nối trục bằng cách cố định các bu lông khớp nối;

m) Mở hoàn toàn van hút (nếu có).

7.3  Khởi động và dừng tổ máy

7.3.1  Trình tự khởi động tổ máy:

a) Đóng van trên ống xả đối với bơm ly tâm, mở hoàn toàn van trên đường ống xả (nếu có) đối với bơm hướng trục và bơm hỗn lưu;

b) Đảm bảo động cơ đã sẵn sàng khởi động;

c) Đảm bảo mực nước ở bể hút cho phép vận hành máy bơm;

d) Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho vận hành máy như làm kín, bôi trơn, làm mát;

e) Mồi bơm, đảm bảo bơm được mồi đầy đủ;

f) Đóng điện động cơ;

g) Xác nhận áp lực đẩy đạt đến giá trị thiết kế khi chạy với số vòng quay định mức thiết kế;

h) Mở từ từ van trên ống xả đến mức mờ hoàn toàn (với bơm ly tâm), kiểm tra áp suất đẩy có tương ứng với trị số trong phạm vi vận hành hay không;

i) Quan sát ampe kế lắp trên bảng điều khiển để đảm bảo dòng điện nằm trong vùng giá trị định mức của động cơ đã chỉ ra ở trên tấm biển tên của động cơ.

7.3.2  Trình tự dừng bơm:

a) Đóng từ từ van trên ống xả đối với bơm ly tâm (nếu có);

b) Ngắt điện động cơ;

c) M van phá chân không (nếu có);

d) Khi máy bơm dừng hoàn toàn thì dừng hệ thống làm kín, bôi trơn, làm mát.

7.4  Chạy thử để hiệu chỉnh

7.4.1  Chạy thử để hiệu chỉnh nhằm mục đích kiểm tra tình trạng tổ máy bơm đã lắp đặt. Trong quá trình chạy thử nghiệm, phát hiện và loại trừ các sai sót, khiếm khuyết chưa được phát hiện ở giai đoạn lắp đặt.

7.4.2  Trong quá trình chạy thử cần theo dõi sự hoạt động của tổ máy bơm, các thông số về tốc độ, độ rung, nhiệt độ, các hệ thống làm mát, bôi trơn.. Nếu phát hiện thấy khuyết tật thì dừng máy, tìm nguyên nhân và sửa chữa. T máy chạy thử phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Chạy êm, không có tiếng gõ và độ ồn dưới 80 dB;

b) Trị số dòng điện và điện áp, rò r nước và dầu mỡ bôi trơn không được vượt quá trị số quy định của nhà sản xuất;

c) Nhiệt độ hộp dầu và bôi trơn không quá 65 °C;

d) Nhiệt độ ổ trục và bề mặt ma sát bộ phận quay không vượt quá 65 °C;

7.4.3  Việc chạy thử để hiệu chỉnh có thể được tiến hành nhiều lần và kết thúc nếu tổ máy làm việc bình thường và ổn định sau 2 giờ.

7.5  Chạy thử nghiệm liên động có tải

7.5.1  Thực hiện chạy thử nghiệm sau khi hoàn thành chạy thử đ hiệu chỉnh. Chạy thử nghiệm liên động có tải cho tổ máy làm việc trong hệ thống với lưu lượng và áp lực công tác liên tục trong 4 giờ.

7.5.2  Trong quá trình chạy thử nghiệm với tải trọng công tác phải theo dõi và ghi lại các thông số kỹ thuật theo TCVN 8639:

a) Áp suất hút;

b) Áp suất đẩy;

c) Cột áp toàn phần;

d) Lưu lượng;

e) Công suất;

f) Nhiệt độ của ổ đỡ máy bơm và động cơ;

g) Độ ồn và độ rung;

h) Độ rò rỉ nước tại các bề mặt ghép nối;

i) Dòng điện làm việc;

k) Nhiệt độ và quá trình làm việc của các thiết bị điện.

7.5.3  Nếu tổ máy và hệ thống điện làm việc bình thường, các thông số kỹ thuật phù hợp với số liệu trong hồ sơ của máy và máy chạy ổn định đủ 4 giờ thì kết thúc chạy thử nghiệm có tải.

7.5.4  Nếu một trong các thông số trên không đạt yêu cầu kỹ thuật thì tìm nguyên nhân và khắc phục cho tới khi đạt.

7.5.5  Việc khởi động và dừng máy trong quá trình chạy thử phải tuân theo các trình tự đã quy định trong tài liệu ch dẫn đi kèm.

7.5.6  Lập biên bản nghiệm thu nội bộ việc chạy thử nghiệm liên động có tải kèm theo bảng ghi các thông số ở mục 7.5.2 làm cơ sở để chủ đầu tư có kế hoạch tổ chức chạy nghiệm thu.

8  Nghiệm thu hoàn thành

8.1  Tổ máy bơm và hệ thống thiết bị điện chỉ được nghiệm thu sau khi đã vận hành đạt các thông số kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và chạy ổn định không dưới 72 giờ.

8.2  Các bước nghiệm thu, thành phần Hội đồng nghiệm thu, biên bản nghiệm thu, hồ sơ và thủ tục bàn giao công trình thực hiện theo các văn bản pháp quy hiện hành.

8.3  Hồ sơ nghiệm thu phải bao gồm các văn bản sau:

- Biên bản nghiệm thu thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi đưa vào lắp đặt;

- Nhật ký thi công lắp đặt thiết bị;

- Các biên bản kiểm tra trong quá trình thi công lắp đặt;

- Biên bản nghiệm thu nội bộ công tác lắp đặt, kèm theo bảng kê chi tiết các thông số kỹ thuật trong quá trình lắp đặt;

- Biên bn nghiệm thu lắp đặt tĩnh tổ máy bơm;

- Biên bản nghiệm thu chạy thử đơn động không tải;

- Biên bn nghiệm thu nội bộ việc chạy thử nghiệm liên động có tải kèm theo bảng ghi các thông số mục 7.5.2;

- Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động có tải;

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành.

Các mẫu biên bản nghiệm thu được trình bày trong Phụ lục C.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Một số chỉ tiêu kỹ thuật chính khi lắp đặt máy bơm

Bảng A.1 - Sai lệch kích thước của móng máy

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1. Sai lệch các đường tâm của móng bê tông so với các đường tâm chuẩn tương ứng, mm

± 20

2. Khoảng cách tâm các lỗ bu lông, mm

± 15

3. Các kích thước khác trên mặt phẳng ngang, mm

± 30

4. Độ cao của mặt bê tông móng so với độ cao thiết kế, mm

- 30

5. Kích thước các lỗ bu lông:

 

- Tim lỗ trên mặt bằng, mm

+ 05

- Chiều sâu l, mm

+ 10

- Đường kính lỗ, mm

+ 10

- Độ không thẳng đứng của lỗ bu lông theo chiều sâu lỗ, mm/m

+ 15

Bảng A.2 - Độ nghiêng và độ không đồng tâm cho phép khi căn chỉnh khớp nối trục

Khớp nối trục

Đường kính khớp nối trục

mm

Độ không đồng tâm

mm

Độ nghiêng

mm/m

Khớp nối mặt bích chốt cứng

Tới 300

0,05

0,20

 

Từ 300 đến 500

0,07

0,20

Khớp nối mặt bích chốt lót đệm đàn hồi

Tới 100

0,10

0,35

 

Từ 100 đến 200

0,12

0,35

 

Từ 200 đến 500

0,15

0,40

Khớp nối bánh răng

Tới 300

0,20

0,40

 

Từ 300 đến 500

0,25

0,45

 

Từ 500 đến 900

0,30

0,50

 

Từ 900 đến 1 400

0,40

0,60

Khớp nối lò xo răng lược

Tới 200

0,10

0,30

 

Từ 200 đến 400

0,20

0,40

 

Từ 400 đến 700

0,30

0,50

 

Từ 700 đến 1 400

0,50

0,60

Khớp nối vấu

Tới 100

0,20

0,50

 

Từ 100 đến 200

0,30

0,50

 

Từ 200 đến 300

0,40

0,50

Bảng A.3 - Sai lệch cho phép lắp đặt máy bơm trục ngang

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1. Sai lệch các đường tâm của máy so với các đường tâm chuẩn tương ứng, mm

± 5,00

2. Độ cao của máy so với độ cao thiết kế, mm

± 5,00

3. Độ không thăng bằng của máy theo chiều trục:

 

- Máy có lưu lượng từ 1 000 m3/h trở lên, mm/m

0,05

- Máy có lưu lượng dưới 1 000 m3/h, mm/m

0,10

Bảng A.4 - Sai lệch cho phép lắp đặt khung bệ đỡ tổ máy bơm

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1. Sai lệch các đường tâm của khung đỡ máy so với các đường tâm chuẩn tương ứng, mm

± 5,00

2. Độ cao khung đỡ máy so với độ cao thiết kế, mm

± 5,00

3. Độ không thăng bằng của khung đỡ máy:

 

- Theo chiều dọc trục, mm/m

0,05

- Theo chiều vuông góc với trục, mm/m

0,15

Bảng A.5 - Độ không đồng trục cho phép khi định tâm theo các nửa khớp nối của tổ máy bơm trục ngang

Tốc độ quay của trục bánh công tác

vòng/phút

Trị số độ đảo đường kính và mặt đầu khớp nối cho phép (khi đường kính khớp nối nhỏ hơn 500 mm)

mm

Khớp cứng

Khớp mềm (chốt đàn hồi)

< 500

0,10

0,15

Từ 500 đến 700

0,08

0,10

Từ 750 đến 1 500

0,06

0,08

Từ 1 500 đến 3 000

0,04

0,06

> 3 000

0,02

0,04

Bảng A.6 - Sai lệch cho phép lắp đặt máy bơm trục đứng

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

Sai lệch tâm vòng đỡ máy so với tâm chuẩn, mm

± 1,00

Độ cao vòng đỡ máy so với độ cao thiết kế, mm

± 5,00

Độ không thăng bằng của vòng đỡ máy, mm/m

0,05

Độ không thẳng đứng của trục bơm, mm/m

0,05

Sai lệch tâm tổ máy so với tâm chuẩn, mm/m

± 5,00

Khe hở hướng kính giữa bánh công tác và buồng bánh công tác so với khe hở trung bình, %

20,00

Khe hở hướng kính giữa rôto và stato máy so với khe hở trung bình, %

± 5,00

Độ đo của trục tổ máy, mm

0,10

Diện tích tiếp xúc của các mảnh bạc chặn đứng, %

80,00

Sai lệch chiều dày các tấm bạc chặn, mm

Từ 0,02 đến 0,03

Sai lệch độ cao của các giá đỡ máy phát so với độ cao thiết kế, mm

± 5,00

Độ không thăng bằng của giá đỡ trên của máy phát, mm

0,10

Sai lệch tâm giá đỡ trên của máy phát so với tiêu chuẩn, mm

1,00

Bảng A.7 - Khe hở cho phép giữa bánh công tác và vòng mòn máy bơm ly tâm

Đường kính bánh công tác

mm

Khe hở

mm

Đường kính bánh công tác

mm

Khe hở

mm

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Từ 80 đến 120

0,15

0,20

Từ 360 đến 500

0,40

0,50

Từ 120 đến 180

0,20

0,30

Từ 800 đến 1200

0,80

1,20

Từ 180 đến 260

0,25

0,35

Từ 1 200 đến 1 600

1,20

1,60

Từ 260 đến 360

0,30

0,40

Từ 1 600 đến 2 000

1,60

2,00

CHÚ THÍCH:

1) Trong thực tế nên lấy trị số khe hở trung bình;

2) Khe hở nhỏ nhất phải đảm bảo quay bánh công tác một cách bình thường (không bị va chạm vào vòng mòn);

3) Các khe hở được đo bằng căn lá ở vị trí tâm đối diện nhau trên cùng một đường kính.

Bảng A.8 - Khe hở cho phép giữa bánh công tác và vòng mòn máy bơm hướng trục

Đường kính bánh công tác

mm

Khe hở

mm

Đường kính bánh công tác

mm

Khe hở

mm

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Nhỏ nhất

Lớn nhất

300

0,2

0,3

1 000

0,9

1,2

400

0,3

0,4

1 200

1,0

1,4

500

0,4

0,5

1 600

1,3

1,8

600

0,5

0,7

2 000

2,0

2,5

800

0,8

1,0

2 500

2,5

2,9

CHÚ THÍCH:

1) Trong thực tế nên lấy trị số khe hở trung bình;

2) Khe h nh nhất phải đảm bảo quay bánh công tác một cách bình thường (không bị va chạm vào vòng mòn);

3) Các khe hở được đo bằng căn lá ở vị trí tâm đối diện nhau trên cùng một đường kính.

Bảng A.9 - Khe hở bôi trơn cho phép của bạc ổ trượt bằng vật liệu cao su và gỗ máy bơm trục đứng

Đường kính ngõng trục

mm

Khe hở gỗ

mm

Khe hở ổ cao su

mm

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Từ 80 đến 120

0,05

0,21

0,08

0,13

Từ 120 đến 180

0,06

0,25

0,10

0,16

Từ 180 đến 260

0,08

0,28

0,12

0.18

Từ 260 đến 360

0,09

0,33

0,14

0,21

CHÚ THÍCH: Trong quá trình vận hành, các trục bị mài mòn, cho phép tăng trị số khe hở lên nhưng không quá 2 lần trị số đã quy định ở bảng trên

Bảng A.10 - Khe hở cho phép giữa ngõng trục và bạc lót của gối đỡ trục máy bơm trục ngang

Đường kính ngõng trục

mm

Khe hở hướng tâm lớn nhất và nhỏ nhất

mm

Đường kính ngõng trục

mm

Khe hở hướng tâm lớn nhất và nhỏ nhất

mm

Phía trên

Phía dưới

Phía trên

Phía dưới

Từ 18 đến 30

0,06 ÷ 0,08

0,03 ÷ 0,04

Từ 80 đến 120

0,16 ÷ 0,24

0,08 ÷ 0,12

Từ 30 đến 50

0,08 ÷ 0, 12

0,04 ÷ 0,06

Từ 120 đến 180

0,24 ÷ 0,36

0,12 ÷ 0,18

Từ 50 đến 80

0,10 ÷ 0,18

0,05 ÷ 0,09

Từ 180 đến 240

0,36 ÷ 0,50

0,18 ÷ 0,25

CHÚ THÍCH: Khi đường kính ngõng trục bơm D, mm, khác trị số trên, cho phép xác định trị số khe hở theo công thức sau: (0,005 ÷ 0,002) D đối với khe hở phía trên và (0,001 ÷ 0,0015) D đối với khe hở phía dưới

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Sơ đồ bố trí lắp đặt một số bộ phận máy bơm và kiểm tra chất lượng lắp đặt

B.1  Quy cách bu lông móng và lỗ bu lông bệ máy

B.1.1  Khi không có quy định cụ thể trong thiết kế thì có thể lựa chọn kích thước bu lông móng và lỗ bu lông bệ máy theo bng B.1

Bảng B.1 - Quy cách bu lông móng và lỗ bu lông bệ máy

Đường kính lỗ

mm

Từ 12 đến 13

Từ 13 đến 17

Từ 17 đến 22

Từ 22 đến 27

Từ 27 đến 33

Từ 33 đến 40

Từ 40 đến 48

Từ 48 đến 55

Từ 55 đến 65

Đường kính danh nghĩa của bu lông

mm

10

12

16

20

24

30

36

42

48

B.1.2  Khi xiết chặt ê cu ở bu lông móng, phải sử dụng các cờ lê có chiều dài tiêu chuẩn. Đối với các bu lông móng cỡ từ M30 trở lên, cho phép dùng ống lồng vào chuôi cờ lê để tăng chiều dài phần chuôi một cách thích hợp.

B.2  Đệm căn chỉnh máy bơm

B.2.1  Khi không có quy định trong thiết kế thì đối với các loại đệm nghiêng và đệm bằng của các thiết bị thông thường có thể lựa chọn theo bảng B.2 và B.3. Sơ đ vị trí các kích thước xem Hình B.1

Bảng B.2 - Kích thước đệm nghiêng để căn máy bơm

Tên gọi

Ký hiệu

Kích thước

mm

Vật liệu

l

b

c

a

1. Đệm nghiêng 1

ĐN1

100

50

3

4

CT38

2. Đệm nghiêng 2

ĐN2

120

60

4

6

3. Đệm nghiêng 3

ĐN3

140

70

4

8

CHÚ THÍCH: l: chiều dài đệm nghiêng; b: bề rộng đệm nghiêng; c: chiều dày nhỏ nhất của đệm nghiêng; a: kích thước phần không vát mặt trên đệm nghiêng.

Bảng B.3 - Kích thước đệm bằng để căn máy bơm

Tên gọi

Ký hiệu

Kích thước

mm

Vật liệu

l

b

1. Đệm bằng 1

ĐB1

90

60

Gang xám

2. Đệm bằng 2

ĐB2

110

70

3. Đệm bằng 3

ĐB3

125

85

CHÚ THÍCH: l: chiều dài đệm bằng; b: bề rộng đệm bằng

1) Đệm nghiêng

2) Đệm bằng

Hình B.1 - Sơ đồ kích thước các đệm căn chỉnh máy bơm

B.2.2  Chiều dày h của đệm dựa vào yêu cầu thực tế và vật liệu mà quyết định. Độ nghiêng của đệm nghiêng thường từ 1/24 đến 1/50. Chiều dày nhỏ nhất cho phép của đệm bằng gang xám là 20 mm; chiều dày nhỏ nhất của đệm thép là 1 mm.

B.2.3  Khi sử dụng hỗn hợp thì đệm nghiêng phải được dùng với loại đệm bằng có cùng số hiệu tức là "Đệm nghiêng 1" lắp phối hợp với "Đệm bằng 1"; "Đệm nghiêng 2" lắp phối hợp với "Đệm bằng 2"; "Đệm nghiêng 3" lắp phối hợp với "Đệm bằng 3".

B.2.4  Mặt tiếp xúc của móng máy hoặc sàn đặt máy và đệm phải bằng phẳng.

B.2.5  Trong mỗi t đệm, đệm nghiêng phải được đặt trên cùng, phía dưới các đệm nghiêng đơn phải đặt đệm bằng.

B.2.6  Sau khi thiết bị đã được điều chỉnh và cân bằng, cạnh của đệm phải thò ra khỏi cạnh biên của mặt chân bệ máy như sau:

a) Đối với đệm bằng: từ 10 mm đến 30 mm;

b) Đối với đệm nghiêng từ 10 mm đến 50 mm.

a) Máy bơm trục ngang

b) Máy bơm trục đứng

Hình B.2 - Sơ đồ bố trí chèn các tm đệm căn chỉnh

Hình B.3 - Biện pháp ngăn sự dịch chuyển các tâm căn khi bơm vận hành

B.3  Bố trí đường ống

Hình B.4 - Sơ đồ bố trí đường ống hút để tránh tạo thành túi khí

B.4  Kiểm tra độ đồng tâm ở khớp nối

CHÚ THÍCH: s: độ không đồng tâm; A, B: khe hở lớn nhất, nhỏ nhất giữa hai khớp nối trục

a) Máy bơm trục ngang

CHÚ THÍCH: s: độ không đồng tâm

b) Máy bơm trục đứng có trục trung gian

Hình B.5 - Minh họa phương pháp kiểm tra độ đng tâm ở khớp nối

B.5  Các công việc kiểm nghiệm và kiểm tra chất lượng lắp đặt

Các công việc kiểm nghiệm và kiểm tra chất lượng lắp đặt phải ghi vào biên bản và phiếu kiểm tra. Các dạng kiểm nghiệm và kiểm tra được thống kê trong bảng B.4

Bảng B.4 - Các dạng kiểm nghiệm và kiểm tra

Các dạng kiểm nghiệm và kiểm tra trung gian được ghi vào biên bản

Các dạng kiểm nghiệm và kiểm tra được ghi vào phiếu kiểm tra

a) Tất cả các tổ máy bơm:

 

1) Định tâm tổ máy theo các nửa khớp nối

 

b) Các tổ máy bơm ly tâm và hướng trục trục đứng:

 

1) Các trị số khe hở giữa rôto và stato của động cơ điện.

1) Các khe hở hướng tâm giữa trục bơm và bạc lót của các ổ định hướng và ổ chặn;

 

2) Độ vuông góc của địa thép ngõng tựa so với tim trục rôto ở ổ trục động cơ;

 

3) Độ thẳng đứng của rôto động cơ;

 

4) Hiệu chỉnh đường nối chung các trục tổ máy.

c) Các tổ máy bơm trục ngang:

 

 

1) Các trị số khe hở giữa rôto và stato của động cơ điện có ổ trục kiểu bệ;

 

2) Các trị s độ rôto dọc trục và độ đảo của trục bánh xe công tác;

 

3) Các trị số khe hở trong các ổ trượt.

d) Hệ thống bôi trơn tuần hoàn:

 

1) Làm vệ sinh và thử nghiệm thủy lực thùng dầu;

 

2) Thử nghiệm thủy lực các ống dẫn dầu;

 

3) Thử nghiệm thủy lực hệ thống làm mát dầu.

 

CHÚ THÍCH: Ngoài các việc kiểm nghiệm và kiểm tra nói trên nếu nhà máy chế tạo yêu cầu thì phải tiến hành kiểm nghiệm, kiểm tra thêm các hạng mục khác theo yêu cầu của nhà máy chế tạo và ghi vào phiếu kiểm tra của nhà máy.

B.6  Yêu cầu kỹ thuật rà cạo bạc đỡ và bạc chặn

B.6.1  Trong quá trình lắp đặt máy bơm, để đảm bảo kích thước khe hở, độ nhẵn bóng bề mặt, độ chính xác hình học của chi tiết bạc đỡ và bạc chặn cho phép dùng phương pháp rà cạo nguội.

B.6.2  Quy trình rà cạo nguội như sau:

a) Trước khi rà cạo nguội cần phải định vị bạc đỡ, bạc chặn với gối đỡ chắc chắn ở vị trí làm việc;

b) Dùng bột mẫu bôi đều một lớp mỏng trên bề mặt tiếp xúc của chi tiết động hoặc chi tiết tĩnh;

c) Dùng tay đẩy tạo chuyển động giữa hai chi tiết, mở bề mặt tiếp xúc xác định vết chạm cần cạo;

d) Yêu cầu kỹ thuật quá trình cạo nguội quy định trong bảng B.5.

Bảng B.5 - Yêu cầu kỹ thuật quá trình cạo nguội

Loại máy bơm

Số vòng quay

r/min

Khe hở tính cho 100 mm đường kính cổ trục

Độ tiếp xúc

Khe hở đỉnh

mm

Khe hở cạnh

mm

Góc ôm bạc đỡ,

độ

Diện tích tiếp xúc bạc chặn

%

Số điểm tiếp xúc trên diện tích 25 mm x 25 mm không nhỏ hơn

điểm

Bơm khe hở nhỏ

Trên 3 000

Từ 0,07 đến 0,10

Từ 0,05 đến 0,80

 

 

 

Bơm có hệ thống bôi trơn cưỡng bức

Đến 3 000

Từ 0,12 đến 0,18

Từ 0,06 đến 0,10

Bơm có vòng bôi trơn

Đến 3 000

Từ 0,15 đến 0,20

Từ 0,10 đến 0,15

Từ 60 đến 80

80

10

B.7  Yêu cầu kỹ thuật siết bu lông

Hình B.6 - Biện pháp chống cong vênh bằng cách siết bu lông theo thứ tự

Bảng B.6 - Yêu cầu về lực xiết bu lông trong quá trình lắp đặt

(Theo TCVN 8298 : 2009)

Kích thước bu lông, mm

Momen xiết bu lông, daNm đối với loại bulông

3,6

4,6

4,8

5,6

5,8

6,6

6,8

6,9

8,8

10,9

12,9

14,9

1,6

0,005

0,006

0,009

0,008

0,011

0,010

0,013

0,015

0,018

0,029

0,030

0,035

2,0

0,011

0,013

0,018

0,016

0,022

0,020

0,027

0,030

0,036

0,050

0,060

0,070

2,5

0,021

0,025

0,033

0,031

0,042

0,038

0,050

0,057

0,067

0,095

0,114

0,133

3

0,038

0,046

0,061

0,058

0,077

0,069

0,092

0,104

0,123

0,174

0,208

0,243

4

0,093

0,112

0,150

0,140

0,187

0,168

0,225

0,253

0,300

0,421

0,506

0,590

5

0,181

0,217

0,289

0,271

0,362

0,326

0,434

0,489

0,579

0,815

0,978

1,140

6

0,312

0,374

0,490

0,460

0,624

0,562

0,749

0,843

0,999

1,400

1,580

1,960

8

0,743

0,892

1,190

1,110

1,480

1,330

1,780

2,000

2,370

3,340

4,010

4,680

9

1,12

1,35

1,80

1,68

2,25

2,02

2,70

3,03

3,60

5,06

6,07

7,08

10

1,49

1,79

2,38

2,24

2,98

2,68

3,58

4,03

4,77

6,72

8,06

9,41

12

2,53

3,04

4,05

3,80

5,07

4,56

6,08

6,85

8,11

11,41

13,70

15,98

14

4,02

4,82

5,43

6,03

8,04

7,24

9,85

10,86

12,87

18,11

21,73

25,35

16

6,12

7,34

9,79

9,18

12,24

11,02

14,89

16,53

19,59

27,56

33,07

38,58

18

8,31

9,97

13,29

12,46

16,62

14,96

19,94

22,44

26,59

37,40

44,88

52,36

20

11,90

14,32

19,10

17,90

23,87

21,48

28,85

32,23

38,20

53,71

64,48

75,20

22

15,90

19,12

25,50

23,90

31,87

28,68

38,25

43,03

51,00

71,71

86,05

100,40

24

20,50

24,60

32,80

30,74

41,00

36,90

49,20

55,34

65,60

92,24

110,70

129,14

27

29,90

35,92

47,90

44,90

59,87

53,88

71,85

80,83

95,80

134,71

161,66

188,60

30

37,50

45,00

60,00

56,25

75,00

67,50

90,00

101,25

120,0

168,75

202,50

236,25

33

55,00

66,00

88,00

82,50

110,0

99,00

132,00

148,50

176,0

247,50

297,00

346,50

36

70,93

85,13

113,50

106,40

141,87

127,68

170,24

191,52

227,0

319,21

383,05

446,90

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Các mẫu biên bản nghiệm thu

C1. Mẫu biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị đưa vào lắp đặt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

Biên bản số: ..............

Nghiệm thu vật tư, thiết bị đến chân công trình

1. Đối tượng nghiệm thu:

Dự án: ....................................

Gói thầu: ....................................

Hạng mục: ....................................

Địa điểm xây dựng: ....................................

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

2.1. Đại diện Tư vấn giám sát: ....................................

2.2. Đại diện Nhà thầu thi công: ....................................

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: ....................................

Kết thúc: ....................................

4. Nội dung kiểm tra:

4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: ……..

4.2. Kết quả kiểm tra: ......

4.3. Các ý kiến khác (nếu có): ....................................

5. Kết luận và kiến nghị: ....................................

 

Đại diện
Tư vấn giám sát
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Đại diện
Nhà thầu thi công
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

C2. Mẫu biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

Biên bản số: ..............

Nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị

Công trình: ........................................................................

1. Thiết bị được nghiệm thu: ...

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) - Kỹ thuật của nhà thầu thi công: ....................................

b) - Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư: ....................................

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: ....................................

Kết thúc: ....................................

4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: ......

a) Tài liệu căn cứ nghiệm thu: ....................................

b) Khối lượng đã thực hiện: ....................................

b) Chất lượng lắp đặt thiết bị: ....................................

c) Các ý kiến khác nếu có: ......

5. Kết luận : ....................................

 

Kỹ thuật thi công trực tiếp

Tư vn giám sát

 

C3. Mẫu biên bản nghiệm thu chạy thử đơn động không tải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

Biên bản số: ............

Nghiệm thu chạy thử đơn động không tải

Công trình: ........................................................................

1. Thiết bị/ Cụm thiết bị được nghiệm thu bao gồm

- Tên thiết bị/Cụm thiết bị: ....................................

- Thời gian chạy thử: Bắt đầu: ....................................

Kết thúc: ....................................

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) - Kỹ thuật của nhà thầu thi công: ...

b) - Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư: ...

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: ....................................

Kết thúc: ....................................

4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện:

a) Tài liệu căn cứ nghiệm thu: ....................................

b) Chất lượng chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện:

- Đối chiếu với hồ sơ thiết kế:

- Đánh giá sự phù hợp của công việc so với tiêu chuẩn xây dựng:

- Kiểm tra việc thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng:

c) Công suất đưa vào vận hành:

- Công suất theo thiết kế được duyệt: ....................................

- Công suất theo thực tế đạt được: .........................................

5. Kết luận

 

Kỹ thuật thi công trực tiếp

Tư vấn giám sát

 

C4. Mẫu biên bản nghiệm thu chạy thử liên động có tải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

Biên bản số: ……….

Nghiệm thu chạy thử liên động có tải

Công trình: ........................................................................

1. Thiết bị/ Cụm thiết bị được nghiệm thu bao gồm:

a) Tên thiết bị/Cụm thiết bị:

b) Thời gian chạy thử: Bắt đầu: ....................................

Kết thúc: ....................................

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Đại diện chủ đầu tư: ....................................

b) Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư: ................

c) Tư vấn thiết kế: ....................................

d) Nhà thầu thi công: ....................................

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: ....................................

Kết thúc: ....................................

4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động không tải đã thực hiện:

a) Tài liệu căn cứ nghiệm thu:

b) Chất lượng chạy thử thiết bị liên động có tải đã thực hiện:

- Đối chiếu với hồ sơ thiết kế: ....................................

- Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng so với tiêu chuẩn xây dựng: .....

- Kiểm tra việc thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng: ...........

c) Công suất đưa vào vận hành:

- Công suất theo thiết kế được duyệt: ......

- Công suất theo thực tế đạt được: ...........

- Các thông số khác: ..................................

d) Các ý kiến khác (nếu có): ......................

5. Kết luận: ....................................

 

Đại diện chủ đầu tư

 

Đại diện tư vấn giám sát

Đại diện tư vấn thiết kế

 

Đại diện nhà thầu thi công

C5. Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

Biên bản số: ……………….

Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng

Công trình: .........................................................................

1. Đối tượng nghiệm thu: ............

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

2.1. Đại diện Ch đầu tư: ............

2.2. Đại diện Nhà đầu tư (nếu có):  ............

2.3. Đại diện Tư vấn giám sát: ......

2.4. Đại diện Nhà thầu thi công: ............

2.5. Đại diện Tư vấn thiết kế: ......

2.6. Đại diện Chủ quản lý, sử dụng công trình (nếu có): ............

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: ............

Kết thúc: ............

4. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:

4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: ......

4.2. Về chất lượng công việc xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng): ............

4.3 Về khối lượng công việc xây dựng (Lập bảng tổng hợp khối lượng thi công hoàn thành được đại diện theo pháp luật của Nhà thầu ký, tư vấn giám sát, đại diện theo pháp luật của Chủ đầu tư ký và đóng dấu)

4.4. Các ý kiến khác (nếu có): ............

5. Kết luận: ............

Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.

 

Đại diện tư vấn giám sát

Đại diện nhà thầu thi công

 

Đại din tư vấn thiết kế

 

Đại diện chủ đầu tư

 

Đại diện nhà đầu tư (nếu có)

 

Đại diện chủ quản lý, sử dụng công trình

 

 

Tài liệu tham khảo

[1] Grundfos. Sổ tay máy bơm.

[2] Ebara (2012). Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng bơm 1100 VSP, Dự án trạm bơm Trịnh Xá. Công ty Bơm Ebara Việt Nam.

[3] Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bắc Nam Hà. Một số tài liệu quy trình tháo lắp, sửa chữa bơm.

[4] Ebara Corporation, Tokyo, Japan. Selection, operation and maintenance of pumps. Doc.No.A182-96151X2.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Lập kế hoạch và quy trình lắp đặt máy bơm

5  Kiểm tra, tiếp nhận mặt bằng và thiết b trước khi lắp đặt

5.1  Kiểm tra và tiếp nhận mặt bằng

5.2  Kiểm tra và tiếp nhận thiết bị

6  Lắp đặt máy bơm

6.1  Yêu cầu chung

6.2  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục ngang

6.3  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục đứng

6.4  Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy bơm trục nghiêng (xiên)

7  Yêu cầu kỹ thuật vận hành thử nghiệm

7.1  Yêu cu chung

7.2  Chuẩn bị

7.3  Khởi động và dừng tổ máy

7.4  Chạy thử để hiệu chỉnh

7.5  Chạy thử nghiệm liên động có tải

8  Nghiệm thu hoàn thành

Phụ lục A (Quy định): Một số chỉ tiêu kỹ thuật chính khi lắp đặt máy bơm

Phụ lục B (Tham khảo): Sơ đồ bố trí lắp đặt một số bộ phận máy bơm và kiểm tra chất lượng lắp đặt

Phụ lục C (Tham khảo): Một số mẫu biên bn nghiệm thu

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi