Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4402:1987 Đất trồng trọt - Phương pháp xác định pHH2O

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4402:1987

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4402:1987 Đất trồng trọt - Phương pháp xác định pHH2O
Số hiệu:TCVN 4402:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1987Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4402 – 87

ĐẤT TRỒNG TRỌT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH pHH2O

Soil

Method for the determination of pHH2O

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định pH nước cho các loại đất trồng trọt.

1. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU

Theo TCVN 4046-85 và TCVN 4047-85.

2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

2.1. Phương pháp xác định bằng pH mét (phương pháp trọng tải)

2.1.1. Nguyên tắc

Tác động đất với nước cất, đo pH của dịch rút được bằng pH mét.

2.1.2. Thiết bị và hóa chất

- pH mét điện cực thủy tinh có độ chính xác 0,1pH;

- Cân kĩ thuật có độ chính xác 0,1g;

- Cốc có dung tích 50; 100ml;

- Bình định mức có dung tích 250; 1000 ml;

- Máy khuấy hoặc lắc;

- Kali tactra axit, TK.PT;

- Kali phlatat axit, TK.PT;

- Kali đihyđrophotphat, TK.PT;

- Kali monohyđro photphat, TK.PT;

- Natri tetraborat, TK.PT;

- Nước cất có pH 5,6 ÷ 6,0.

2.1.3. Chuẩn bị xác định

2.1.3.1. Chuẩn bị nước cất: nước cất phải có pH từ 5,6 đến 6,0. Nếu pH lớn hơn 6,0 cần trung hòa bằng axit clohydric 10% : nếu pH nhỏ hơn 5,6 cần đun sôi để tách hết cacbon đioxit.

2.1.3.2. Chuẩn bị dung dịch đệm để kiểm tra pH mét.

Theo 2.1.3.2 TCVN 4401-87

2.1.4. Tiến hành xác định

Trước khi xác định cần kiểm tra và điều chỉnh pH mét bằng 3 dung dịch đệm có pH 4,01; 6,86; 9,18.

Cân 10,0 g đất bằng cân kỹ thuật cho vào cốc có dung tích 100 hoặc 150ml. Thêm 50ml nước cất, khuấy 1 phút hoặc lắc 5 phút sau đó để yên 18-20 giờ và đo độ pH của dịch rút bằng pH mét điện cực thủy tinh.

Đọc trị số pH trên pH mét sau khi kim điện kế ổn định 30 giây đến 1 phút.

Trong quá trình đo liên tục nhiều dịch rút cần thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh pH mét bằng dung dịch đệm có pH = 6,86.

2.2. Phương pháp xác định pH bằng cách dùng chỉ thị màu hỗn hợp Alismopki

2.2.1 Nguyên tắc

Tác động đất với nước cất, sau đó xác định độ pH của dịch rút bằng cách cho hỗn hợp chỉ thị màu vào dịch rút và so màu với dãy màu tiêu chuẩn gồm các dịch có độ pH xác định.

2.2.2 Thiết bị và thuốc thử

Theo 2.2.2 TCVN 4401-87

2.2.3. Chuẩn bị xác định

2.2.3.1. Chuẩn bị nước cất có pH 5,6-6,0

Theo 2.1.3.1.

2.2.3.2. Chuẩn bị dãy màu tiêu chuẩn thật

Theo 2.2.3.2 TCVN 4401-87

2.2.3.3. Chuẩn bị dãy màu tiêu chuẩn giả

Theo 2.2.3.3 TCVN 4401-87

2.2.4. Tiến hành xác định

Cân 10,0g đất bằng cân kỹ thuật cho vào cốc có dung tích 100 hoặc 150ml. Thêm 50ml nước cất. Khuấy 1 phút hoặc lắc 5 phút sau đó để yên 18-20 giờ.

Dùng ống hút lấy 2,5ml dịch phân tích cho vào ống nghiệm cùng cỡ cùng độ dày thủy tinh với các ống nghiệm của dãy tiêu chuẩn. Cho thêm chỉ thị màu (0,15ml với chỉ thị màu hỗn hợp Ali-amopski nếu pH từ 4,0-8,0). Lắc đều và so sánh màu với các ống trong dãy tiêu chuẩn. Cặp ống có cùng cường độ màu sẽ có cùng độ pH.

2.2.5. Phương pháp xác định pH bằng phương pháp so màu có sai số tương đối lớn (lớn hơn 0,2pH) và đặc biệt có sai số lớn đối với những loại đất dịch rút có pH<4 như đất phèn. Phương pháp không xác định được các dịch có màu hoặc đục.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi