Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1467:1982 Lợn cái giống móng cái - Phân cấp chất lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1467:1982
Số hiệu: | TCVN 1467:1982 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 22/04/1982 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1467:1982
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1467:1982
LỢN CÁI GIỐNG MÓNG CÁI
PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG
Mong Cai sow - Qualitative order
Ban hành theo Quyết định số 75/QĐ ngày 22 tháng 4 năm 1982 của UBKH và Kỹ thuật Nhà nước
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1467-74, áp dụng để phân cấp chất lượng lợn cái giống Móng Cái (bao gồm các loại hình và các nhóm giống lợn lang phù hợp) nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước, tập thể và gia đình. Việc phân cấp chất lượng lợn giống được tiến hành theo phương pháp giám định lợn giống cấp Nhà nước (TCVN 1280-81).
1. Cấp sinh sản
1.1. Nái sinh sản của cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước:
1.1.1. Đối với lợn nái sinh sản nuôi trong các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, cấp sinh sản được xét trên 4 chỉ tiêu:
- Số con sơ sinh còn sống;
- Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi;
- Khối lượng toàn ổ lúc 60 ngày tuổi;
- Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ hoặc tuổi đẻ lứa đầu tiên (đối với lợn nái đẻ lứa đầu tiên) (Nhịp đẻ).
1.1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1a của tiêu chuẩn này. Nếu chỉ có khối lượng toàn ổ lúc 30 ngày tuổi thì dùng bảng 1b để tính khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày.
1.1.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 4 chỉ tiêu trên.
1.2. Lợn nái sinh sản của các cơ bản chăn nuôi lợn giống của tập thể và gia đình
1.2.1. Lợn nái sinh sản của các cơ sở chăn nuôi lợn giống của tập thể và gia đình cấp sinh sản được xét trên 3 chỉ tiêu:
- Số con sơ sinh còn sống;
- Số con lúc 60 ngày tuổi;
- Khối lượng bình quân 1 lợn con lúc 60 ngày tuổi.
1.2.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1c của tiêu chuẩn này.
1.2.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 3 chỉ tiêu trên.
1.3. Cấp sinh sản của lợn nái sinh sản được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
2. Cấp sinh trưởng
2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi được xét theo chỉ tiêu: khối lượng.
Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên được xét theo 2 chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.
2.2. Điểm khối lượng và dài thân của lợn cái ở các tháng tuổi được xét theo bảng 2a và 2b của tiêu chuẩn này.
2.3. Lợn cái có chửa và nuôi con ở vùng giống lợn nhân dân thì khối lượng được tính bù trừ theo bảng 2c của tiêu chuẩn này.
2.4. Điểm sinh trưởng của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên là tổng số điểm khối lượng và điểm dài thân.
2.5. Cấp sinh trưởng được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
3. Cấp ngoại hình
3.1. Lợn cái hậu bị và lợn nái sinh sản được xếp cấp ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng 3 của tiêu chuẩn này.
3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận được xét theo bảng 4 của tiêu chuẩn này. Tổng số điểm ở cột 4 của bảng 4 dùng để xếp cấp ngoại hình.
3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
4. Cấp tổng hợp
4.1. Cấp tổng hợp của lợn cái hậu bị được xét trên 2 chỉ tiêu: sinh trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của 2 chỉ tiêu trên được tính như sau:
Điểm tổng hợp của lợn cái hậu bị =
4.2. Cấp tổng hợp của lợn nái sinh sản được xét dựa trên 3 chỉ tiêu: sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của 3 chỉ tiêu trên được tính như sau:
Điểm tổng hợp của lợn nái sinh sản =
4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng, cấp ngoại hình và cấp tổng hợp được xếp theo thang điểm quy định như sau:
Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm.
Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm.
Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm.
Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm.
Ngoại cấp: dưới 50 điểm.
Bảng 1a. Bảng tính điểm sinh sản của lợn nái nuôi trong cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước
Số con sơ sinh còn sống | Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày | Khối lượng toàn ổ lúc 60 ngày | Nhịp đẻ | |||||||||
Số con | Điểm | (kg) | Điểm | (kg) | Điểm | Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ | Tuổi đẻ lứa đầu tiên | |||||
Lứa 1 | Lứa 2 trở lên |
| Lứa 1 | Lứa 2 trở lên |
| Lứa 1 | Lứa 2 trở lên | Ngày | Điểm | Ngày | Điểm | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
3 | 2 | 1 | 10 | 13 | 11 | 10-14 | 5 | 4 | 180 | 10 | 360 | 10 |
4 | 4 | 3 | 11 | 14 | 13 | 15-19 | 6 | 5 | 181-195 | 9 | 361-380 | 9 |
5 | 6 | 5 | 12 | 16 | 14 | 20-24 | 7 | 6 | 196-210 | 8 | 381-400 | 8 |
6 | 8 | 7 | 13 | 17 | 16 | 25-29 | 8 | 7 | 211-225 | 7 | 401-420 | 7 |
7 | 10 | 9 | 14 | 19 | 17 | 30-34 | 9 | 8 | 226-240 | 6 | 421-440 | 6 |
8 | 12 | 11 | 15 | 20 | 19 | 35-39 | 10 | 9 | 241-255 | 5 | 441-460 | 5 |
9 | 14 | 13 | 16 | 22 | 20 | 40-44 | 11 | 10 | 266-270 | 4 | 461-480 | 4 |
10 | 16 | 15 | 17 | 23 | 22 | 45-49 | 12 | 11 | 271-285 | 3 | 481-500 | 3 |
11 | 18 | 17 | 18 | 25 | 23 | 50-54 | 13 | 12 | 286-300 | 2 | 501-520 | 2 |
12 | 20 | 19 | 19 | 26 | 25 | 55-59 | 14 | 13 | 301-320 | 1 | 521-540 | 1 |
13 | 22 | 21 | 20 | 28 | 26 | 60-64 | 15 | 14 | 321 trở lên | 0 | 541 trở lên | 0 |
14 trở lên | 24 | 24 | 21 | 29 | 28 | 65-69 | 16 | 15 |
|
|
|
|
|
|
| 22 | 31 | 29 | 70-74 | 17 | 16 |
|
|
|
|
|
|
| 23 | 32 | 31 | 75-79 | 18 | 17 |
|
|
|
|
|
|
| 24 | 34 | 32 | 80-84 | 19 | 18 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 35 | 34 | 85-89 | 20 | 19 |
|
|
|
|
|
|
| 26 | 37 | 35 | 90 trở lên | - | 20 |
|
|
|
|
|
|
| 27 | 38 | 37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28 | 40 | 38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 29 | 41 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 43 | 41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 31 | 44 | 43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32 | 46 | 44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 33 | - | 46 |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 1b. Bảng hiệu chỉnh khối lượng toàn ổ 30 ngày tuổi quy về khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi của lợn nái Móng Cái
Khối lượng toàn ổ (kg) | Khối lượng toàn ổ (kg) | ||
30 ngày tuổi | 21 ngày tuổi | 30 ngày tuổi | 21 ngày tuổi |
10 | 8 | 31 | 24,6 |
11 | 8,8 | 32 | 25,3 |
12 | 9,6 | 33 | 26,1 |
13 | 10,4 | 34 | 26,9 |
14 | 11,2 | 35 | 27,6 |
15 | 12,0 | 36 | 28,4 |
16 | 12,8 | 37 | 29,2 |
17 | 13,6 | 38 | 30,0 |
18 | 14,4 | 39 | 30,7 |
19 | 15,2 | 40 | 31,5 |
20 | 16,0 | 41 | 32,3 |
21 | 16,8 | 42 | 33,0 |
22 | 17,6 | 43 | 33,8 |
23 | 18,3 | 44 | 34,5 |
24 | 19,1 | 45 | 35,3 |
25 | 19,9 | 46 | 36,1 |
26 | 20,7 | 47 | 36,8 |
27 | 21,5 | 48 | 37,6 |
28 | 22,2 | 49 | 38,3 |
29 | 23,0 | 50 | 39,1 |
30 | 23,8 |
|
|
Bảng 1c. Bảng tính điểm sinh sản của lợn nái trong cơ sở chăn nuôi tập thể và gia đình
Số con sơ sinh còn sống | Số con lúc 60 ngày tuổi | Khối lượng bình quân 1 con lúc 60 ngày tuổi | ||||||
Số con | Điểm | Số con | Điểm | Khối lượng (kg) | Điểm | |||
Lứa 1 | Lứa 2 trở lên | Lứa 1 | Lứa 2 trở lên |
| Lứa 1 | Lứa 2 trở lên | ||
3 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 | 3,5 | 12 | 10 |
4 | 4 | 3 | 2 | 8 | 7 | 4,0 | 14 | 12 |
5 | 6 | 5 | 3 | 11 | 10 | 4,5 | 16 | 14 |
6 | 8 | 7 | 4 | 14 | 13 | 5,0 | 18 | 16 |
7 | 10 | 9 | 5 | 17 | 16 | 5,5 | 20 | 18 |
8 | 12 | 11 | 6 | 20 | 19 | 6,0 | 22 | 20 |
9 | 14 | 13 | 7 | 25 | 22 | 6,5 | 24 | 22 |
10 | 16 | 15 | 8 | 26 | 25 | 7,0 | 26 | 24 |
11 | 18 | 17 | 9 | 29 | 28 | 7,5 | 28 | 26 |
12 | 20 | 19 | 10 | 32 | 31 | 8,0 | 30 | 28 |
13 | 22 | 21 | 11 | 35 | 34 | 8,5 | 32 | 30 |
14 trở lên | 24 | 24 | 12 trở lên | 38 | 38 | 9,0 | 34 | 32 |
|
|
|
|
|
| 9,5 | 36 | 35 |
|
|
|
|
|
| 10,0 | 38 | 38 |
Bảng 2a. Bảng tính điểm sinh trưởng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi
Tháng tuổi | Khối lượng (kg) | ||||||||||
100 | 95 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 | 60 | 55 | 50 | |
Điểm | |||||||||||
2 | 11 | 10 | 9 | 8,5 | 8 | 7,5 | 7 | 6,5 | 6 | 5,5 | 5 |
3 | 15 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9,5 | 9 | 8,5 | 8 |
4 | 20 | 19 | 18 | 17 | 16 | 15 | 14 | 13 | 12 | 11 | 11 |
5 | 26 | 24 | 23 | 22 | 21 | 20 | 19 | 18 | 17 | 16 | 15 |
Bảng 2b. Bảng tính điểm khối lượng và dài thân của lợn cái Móng Cái từ 6 tháng tuổi trở lên
Tháng tuổi | Khối lượng (kg) | Dài thân (cm) | ||||||||||||||||||||
50 | 47 | 45 | 42 | 40 | 37 | 35 | 32 | 30 | 27 | 25 | 50 | 47 | 45 | 42 | 40 | 37 | 35 | 32 | 30 | 27 | 25 | |
Điểm | Điểm | |||||||||||||||||||||
6 | 32 | 30 | 29 | 27 | 26 | 25 | 24 | 23 | 22 | 20 | 18 | 80 | 78 | 77 | 75 | 73 | 70 | 68 | 66 | 63 | 60 | 58 |
7 | 38 | 36 | 35 | 33 | 31 | 29 | 28 | 27 | 25 | 23 | 21 | 86 | 83 | 82 | 80 | 77 | 74 | 71 | 68 | 65 | 63 | 60 |
8 | 44 | 41 | 40 | 38 | 36 | 33 | 32 | 30 | 28 | 27 | 24 | 91 | 88 | 86 | 84 | 80 | 77 | 74 | 70 | 68 | 65 | 62 |
9 | 50 | 46 | 45 | 42 | 40 | 37 | 36 | 34 | 32 | 30 | 27 | 96 | 92 | 90 | 87 | 83 | 80 | 77 | 73 | 70 | 67 | 65 |
10 | 55 | 51 | 55 | 46 | 44 | 41 | 39 | 37 | 35 | 33 | 30 | 99 | 95 | 93 | 90 | 86 | 82 | 79 | 75 | 72 | 69 | 67 |
11 | 60 | 57 | 55 | 50 | 48 | 45 | 43 | 40 | 38 | 36 | 32 | 101 | 97 | 95 | 93 | 89 | 85 | 81 | 77 | 75 | 72 | 69 |
12-13 | 68 | 65 | 62 | 57 | 55 | 51 | 48 | 45 | 42 | 40 | 36 | 103 | 100 | 98 | 96 | 94 | 89 | 85 | 80 | 78 | 74 | 72 |
14-15 | 74 | 71 | 68 | 63 | 60 | 57 | 54 | 50 | 47 | 44 | 40 | 105 | 102 | 100 | 99 | 96 | 93 | 88 | 83 | 80 | 76 | 74 |
16-17 | 80 | 77 | 72 | 69 | 66 | 63 | 60 | 55 | 51 | 48 | 43 | 107 | 104 | 102 | 100 | 98 | 95 | 91 | 85 | 82 | 79 | 76 |
18-19 | 86 | 83 | 78 | 74 | 71 | 68 | 65 | 60 | 55 | 52 | 47 | 109 | 106 | 104 | 102 | 100 | 97 | 94 | 88 | 84 | 82 | 78 |
20-21 | 92 | 88 | 84 | 79 | 76 | 73 | 70 | 65 | 60 | 56 | 50 | 112 | 108 | 106 | 104 | 102 | 99 | 96 | 91 | 86 | 84 | 80 |
22-23 | 98 | 94 | 90 | 85 | 82 | 78 | 74 | 69 | 65 | 60 | 54 | 114 | 110 | 108 | 105 | 104 | 101 | 98 | 93 | 89 | 87 | 83 |
24-25 | 102 | 99 | 93 | 89 | 86 | 82 | 78 | 74 | 70 | 63 | 57 | 116 | 112 | 110 | 107 | 105 | 102 | 100 | 95 | 92 | 89 | 85 |
26-27 | 106 | 102 | 98 | 94 | 90 | 86 | 82 | 78 | 73 | 67 | 60 | 118 | 114 | 112 | 109 | 106 | 103 | 101 | 97 | 94 | 91 | 88 |
28-29 | 110 | 105 | 101 | 98 | 93 | 90 | 85 | 82 | 76 | 70 | 63 | 120 | 116 | 114 | 111 | 108 | 105 | 103 | 99 | 96 | 93 | 90 |
30-31 | 113 | 109 | 104 | 102 | 97 | 93 | 88 | 84 | 80 | 73 | 66 | 121 | 118 | 116 | 113 | 110 | 107 | 105 | 101 | 98 | 95 | 92 |
32-33 | 115 | 112 | 107 | 105 | 100 | 95 | 90 | 86 | 82 | 75 | 69 | 122 | 120 | 117 | 115 | 112 | 110 | 107 | 103 | 100 | 97 | 94 |
34-35 | 117 | 114 | 110 | 107 | 103 | 97 | 92 | 88 | 84 | 78 | 72 | 123 | 121 | 119 | 116 | 114 | 112 | 109 | 105 | 102 | 99 | 96 |
36 trở lên | 118 | 116 | 113 | 110 | 105 | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 | 75 | 125 | 122 | 120 | 117 | 115 | 114 | 110 | 108 | 104 | 100 | 98 |
Bảng 2c. Bảng tính tỷ lệ bù trừ khối lượng của lợn nái
Các thời kỳ chửa đẻ của lợn nái | Tỷ lệ được bù trừ (%) |
Chửa tháng thứ nhất (sau cai sữa 1 tháng) | Cộng thêm 15 |
Chửa tháng thứ 2 | 0 |
Chửa tháng thứ 3 | Trừ 10 |
Chửa tháng thứ 4 | Trừ 20 |
Nuôi con 15 ngày đầu | 0 |
Nuôi con từ 16 - 30 ngày | Cộng thêm 10 |
Nuôi con từ 31 - 45 ngày | Cộng thêm 15 |
Nuôi con từ 46 - 60 ngày | Cộng thêm 20 |
Bảng 3. Bảng nhận xét ngoại hình lợn cái
Bộ phận | Ưu điểm | Nhược điểm |
1. Đặc điểm giống, thể chất, lông da | Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối, chắc chắn, khoẻ mạnh, béo vừa phải. Bộ lông da có màu trắng và đen. Màu đen của lông và da cố định ở đầu, mông và đuôi thành hình yên ngựa hoặc từng đám loang to nhỏ. Da dày vừa phải. Tính tình nhanh nhẹn nhưng không hung dữ | Đặc điểm giống biểu hiện không rõ. Cơ thể phát triển không cân đối, yếu, quá béo hoặc quá gầy. Lông loang không ổn định. Da quá dày hoặc quá thô. Tính tình quá hung dữ hoặc quá chậm chạp. |
2. Đầu và cổ | Đầu to vừa phải. Trán rộng, mắt tinh. Hai hàm bằng nhau. Tai hơi to. Đầu và cổ kết hợp tốt. | Đầu quá to hoặc quá nhỏ. Trán hẹp, nhiều nếp nhăn, mõm nhọn, mắt kém. Hai hàm không bằng nhau. Tai nhỏ. Đầu và cổ kết hợp không tốt |
3. Vai và ngực | Vai nở đầy đặn. Ngực sâu, rộng. | Vai hẹp, xuôi. Ngực nông, lép. Vai và ngực kết hợp không tốt. |
4. Lưng sườn và bụng | Lưng dài vừa phải, ít võng. Sườn sâu, tròn. Bụng không xệ. Lưng, sườn và bụng kết hợp chắc chắn | Lưng hẹp, ngắn, võng. Sườn nông, bụng xệ, to. Lưng, sườn và bụng kết hợp không tốt. |
5. Mông và đùi sau | Mông dài vừa phải, rộng. Đùi sau đầy đặn, ít nhăn. Mông và đùi sau kết hợp tốt | Mông lép, ngắn, dốc nhiều. Đùi sau nhỏ, yếu, nhiều nếp nhăn. Mông và đùi sau kết hợp không tốt |
6. Bốn chân | Bốn chân tương đối chắc chắn. Khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau rộng vừa phải. Móng không toè. Đi đứng tự nhiên, không đi chữ bát, vòng kiềng hoặc đi bàn | Chân quá nhỏ hoặc quá to, không chắc chắn. Khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau hẹp. Móng toè. Đi đứng không tự nhiên: đi chữ bát, vòng kiềng hoặc đi bàn |
7. Vú và bộ phận sinh dục | Có 12 vú trở lên. Khoảng cách giữa các núm vú đều, không có vú kẹ. | Dưới 12 vú. Khoảng cách giữa các vú cách nhau không đều, có vú kẹ. |
Bảng 4. Bảng tính điểm ngoại hình
Bộ phận | Điểm tối đa | Hệ số | Điểm đã nhân hệ số |
1. Đặc điểm giống, thể chất, lông da | 5 | 5 | 25 |
2. Đầu và cổ | 5 | 1 | 5 |
3. Vai và ngực | 5 | 2 | 10 |
4. Lưng, sườn và bụng | 5 | 3 | 15 |
5. Mông và đùi sau | 5 | 3 | 15 |
6. Bốn chân | 5 | 3 | 15 |
7. Vú và bộ phận sinh dục | 5 | 3 | 15 |
20 | 100 |