Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 3298:2010 Yêu cầu với vắc xin dịch tả vịt nhược độc dạng khô

Số hiệu: TCVN 3298:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2010
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3298:2010

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3298:2010

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3298:2010 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3298:2010 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3298:2010

VẮC XIN DỊCH TẢ VỊT NHƯỢC ĐỘC DẠNG ĐÔNG KHÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Duck plague vaccine, live - Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 3298:2010 thay thế TCVN 3298:1980;

TCVN 3298:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.

 

VẮC XIN DỊCH TẢ VỊT NHƯỢC ĐỘC DẠNG ĐÔNG KHÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Duck plague vaccine, live - Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn áp dụng cho vắc xin dịch tả vịt nhược độc dạng đông khô.

2. Yêu cầu kỹ thuật

Các ch tiêu của vắc xin dịch tả vịt nhược độc được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Cảm quan

Vắc xin phải có màu trắng hồng hoặc vàng nhạt đồng nhất tơi, xốp không được chy hoặc vón cục, khi lắc mạnh phải rời khi thành lọ, kín, có chân không

2. Độ thuần khiết

Vắc xin không được nhiễm vi khun, nấm mốc hoặc virut gây bệnh

3. Độ chân không và độ ẩm

Độ ẩm không quá 4 %

Độ chân không phải đạt theo quy trình hiện hành

4. Độ an toàn

Đạt yêu cầu như trong 4.4

5. Tính hiệu lực

Đạt yêu cầu như trong 4.5

3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

3.1. Lấy mẫu

3.1.1. Mu được lấy theo lô vắc xin sản xuất. Lô vắc xin là toàn bộ các sản phm được chia vào vật chứa cuối cùng từ cùng một khối lượng vắc xin đồng nhất, trong cùng một ca sản xuất. Lô được ghi theo một số hiệu thống nhất.

Cán bộ kiểm nghiệm hoặc người được ủy quyền trực tiếp lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên.

3.1.2. Mu được lấy theo t lệ sau:

- 10 % sản phm đối với lô đến 500 sản phẩm.

- 2 % sản phẩm đối với lô từ 500 sản phẩm tr lên (nhiều nhất 20 sản phẩm).

3.1.3. Mu sau khi lấy phải được dán nhãn, bao gói và bảo quản điều kiện của vắc xin.

3.1.4. Trên nhãn của mẫu phải ghi rõ:

- Nơi sản xuất

- Tên sản phẩm

- Số lô, ngày, tháng, năm sản xuất

- Người lấy mẫu

- Thời gian lấy mẫu

- Điều kiện bảo quản.

3.2. Chuẩn bị mẫu

Mu được chia thành 3 nhóm như sau:

- Nhóm 1: từ 3 sản phẩm tr lên, dùng đ xác định độ thuần khiết.

- Nhóm 2: từ 3 sản phẩm tr lên để xác định các chỉ tiêu khác.

- Nhóm 3: 2 sản phẩm để lưu giữ.

CHÚ THÍCH: Trường hợp mẫu có số lượng ti thiểu (5 sản phm) thì gộp nhóm 1 và nhóm 2.

4. Phương pháp thử

4.1. Xác định cảm quan

Kiểm tra bng mắt thường để xác định độ tơi xốp màu sắc của vắc xin, ống hoặc lọ đựng vắc xin không được sứt, vỡ nút không bị bật và vòng nhôm giữ nút phải còn nguyên.

4.2. Xác định độ thuần khiết

Mỗi lô vắc xin được kiểm tra theo các ch tiêu sau:

4.2.1. Mức độ nhiễm vi khuẩn

Mức độ nhiễm vi khuẩn được kiểm tra trên mỗi lô vắc xin trong các môi trường với số lượng sau:

- 2 ống môi trường thioglycollat;

- 2 ống môi trường trypticaza đậu tương;

- 2 ống (hoặc đĩa) thạch máu.

CHÚ THÍCH: Đối với các loại vắc xin đòi hi môi trường riêng biệt thì sẽ được quy định tại quy trình kiểm nghiệm vắc xin đó.

4.2.1.1. Mu vắc xin được cấy vào môi trường kiểm tra với khối lượng bng 1 % đến 2 % dung tích môi trường (nếu vắc xin dạng đông khô thì phải được hòa tan tr lại dung tích ban đầu).

4.2.1.2. Môi trường đã cấy kiểm tra được theo dõi từ 7 ngày đến 10 ngày nhiệt độ 37 °C.

4.2.1.3. Nếu vắc xin có chất diệt trùng thì để mẫu nhiệt độ từ 25 °C đến 30 °C trước khi tiến hành kiểm tra 24 h và được thực hiện như sau:

- Bước 1: Cy mẫu vào môi trường nước thịt, theo dõi ở 37 °C trong 3 ngày.

- Bước 2: Cấy chuyển từ môi trường nước thịt trên sang 2 ống nước thịt, theo dõi 37 °C từ 7 ngày đến 10 ngày.

4.2.1.4. Đọc kết quả

Mu vắc xin được xem là đạt tiêu chuẩn khi không có bất cứ vi sinh vật nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.

4.2.2. Mức độ tạp nhiễm nấm mốc

4.2.2.1. Môi trường

- Thạch sabouraud hoặc

- Thạch thủy phân casein đậu tương

4.2.2.2. Cách tiến hành

Mẫu vắc xin được cấy kiểm tra trên môi trường thạch. Theo dõi 14 ngày ở nhiệt độ phòng từ 20 °C đến 25 °C.

4.2.2.3. Đọc kết quả

Mẫu vắc xin được xem là đạt tiêu chuẩn khi không có bất cứ tạp khun nấm mốc nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.

4.2.3. Mức độ tạp nhiễm vi rút viêm gan vịt

Tiêm vào dưới da cho 10 vịt từ 1 ngày tuổi đến 3 ngày tuổi, khỏe mạnh, mỗi con 10 liều vắc xin sử dụng. Theo dõi trong 14 ngày, tất cả vịt phải sống khỏe.

4.3. Xác định độ chân không và độ m

Để xác định độ ẩm phải cần 5 lọ hoặc 5 ống sau đó cho vào sấy khô, cân phần còn lại và tính tỷ lệ phần trăm theo quy trình.

Xác định độ chân không theo quy trình hiện hành.

4.4. Xác định độ an toàn

4.4.1. Phương pháp chuẩn

Tiêm vào dưới da cho 5 vịt mẫn cảm, khỏe mạnh, trọng lượng từ 0,7 kg/con đến 1,0 kg/con, mỗi con 10 liều vắc xin sử dụng. Theo dõi trong 14 ngày, tất cả vịt phải sống khỏe.

4.4.2. Phương pháp thông thường

Tiến hành xác định theo 4.2.3.

4.5. Xác định tính hiệu lực

Tiêm miễn dịch cho 10 vịt mẫn cảm, khỏe mạnh, trọng lượng từ 0,7 kg/con đến 1,0 kg/con, mỗi con sử dụng 1 liều vắc xin. Sau 14 ngày, các vịt miễn dịch cùng với 10 vịt đối chứng (không được tiêm vắc xin dịch tả vịt) được thử thách với vi rút dịch tả vịt cường độc, liều 103ELD50 (tương đương 1 ml giống nguyên pha loãng nồng độ 10-2). Theo dõi trong vòng 14 ngày, lô vắc xin đạt tiêu chun khi:

- Vịt đối chứng chết ít nhất 80 %.

- Vịt miễn dịch sống khỏe 100 %.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] 10 TCN 183-93 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin dịch tả vịt nhược độc.

[2] OIE: Chapter 2.7.10-Duck virus enteritis

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3298:2010

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3298:1980 Thuốc sinh vật thú y - Vacxin dịch tả vịt dạng đông khô

02

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-187:2018/BNNPTNT Thuốc thú y-Yêu cầu chung

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×