Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 12466-5:2022 Vịt giống hướng thịt - Phần 5: Vịt Hòa Lan

Số hiệu: TCVN 12466-5:2022 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/09/2022
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 12466-5:2022

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12466-5:2022

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12466-5:2022 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12466-5:2022 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12466-5:2022

VỊT GIỐNG HƯỚNG THỊT - PHẦN 5: VỊT HÒA LAN

Meat breeding duck - Part 5: Hoa Lan duck

Lời nói đầu

TCVN 12466-5:2022 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẳn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12466 Vịt giống hướng thịt gồm các phần sau đây:

- TCVN 12466-1 :2018, Phần 1: Vịt Star76;

- TCVN 12466-2 :2018, Phần 2: Vịt Star53;

- TCVN 12466-3 :2018, Phần 3: Vịt Super M;

- TCVN 12466-4 :2018, Phần 4: Vịt M14;

- TCVN 12466-5 :2022, Phần 5: Vịt Hòa Lan.

 

VỊT GIỐNG HƯỚNG THỊT - PHẦN 5: VỊT HÒA LAN

Meat breeding duck - Part 5: Hoa Lan duck

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống vt Hòa Lan nuôi để làm giống Phụ lục A đưa ra hình minh họa về đặc điểm ngoại hình của giống vịt Hòa Lan.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13474-1:2022 Quy trình khảo nghiệm, kim định giống vật nuôi - Phần 1: Giống gia cầm.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Đặc điểm ngoại hình (phenotypic characteristics)

Đặc điểm về hình dáng; màu lông, đuôi, mỏ, chân; mào và các đặc điểm khác đặc thù của giống.

3.2

Dài thân (body length)

Độ dài từ điểm cuối đốt xương sống c cuối cùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.

3.3

Vòng ngực (chest circle)

Chu vi vòng quanh ngực phía sau hốc cánh.

3.4

Dài lườn (breast length)

Độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.

3.5

Cao chân (leg height)

Độ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các ngón chân.

3.6

Dài lông cánh (wing feather length)

Độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.

3.7

Vòng ngực/dài thân (chest circle/body length)

Chỉ số giữa vòng ngực và dài thân.

3.8

Tuổi vào đẻ của đàn vịt (tuổi thành thục về tính) (age at first egg of duck herd)

Tuổi của vịt khi đàn vịt đẻ đạt tỷ lệ 5 %.

3.9

Tỷ lệ đẻ (laying rate)

Tỷ lệ giữa số con vịt mái đẻ bình quân trong kỳ so với tổng đàn vịt mái trong kỳ (tuần; tháng hoặc năm).

3.10

Năng suất trứng (egg production)

Tổng số trứng/số con mái bình quân trong kỳ (tun; tháng hoặc năm).

Tổng số trứng/số con mái đầu kỳ (tuần; tháng hoặc năm).

3.11

Khối lượng trứng (egg weight)

Khối lượng trứng trung bình của đàn vịt đẻ ở tuần tuổi 37 đến 38.

3.12

Đường kính lớn của quả trứng (egg's large diameter)

D

Độ dài lớn nhất của đường kính lớn của quả trứng.

3.13

Đường kính nhỏ của quả trứng (egg's small diameter)

d

Độ dài lớn nhất của đường kính nhỏ của quả trứng.

3.14

Chỉ số hình thái của quả trứng (eggs' morphological index)

Chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nh (d) của trứng vịt đ ở tuần tuổi 37 đến 38.

3.15

Trứng giống (breeding egg)

Trứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái xoan, không dị hình, vỏ không bị sần sùi và không bị bn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu chuẩn này.

3.16

Tỷ lệ trứng có phôi (rate of embryonated eggs)

Tỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng số trứng đưa vào ấp.

3.17

Tỷ lệ nở (hatching rate)

Tỷ lệ giữa số vịt nở ra còn sống so với tổng số trứng có phôi (tỷ lệ nở/trứng có phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ lệ nở/tổng trứng ấp).

3.18

Tỷ lệ vịt con loại 1 (type one duckling rate)

Tỷ lệ giữa số vịt con nở ra đạt tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số vịt nở ra còn sống.

3.19

Tỷ lệ chết và loại thải/tháng (mortality and culling rate per month)

Tỷ lệ giữa tổng số vịt chết và loại thải trong tháng so với số vịt có mặt đầu tháng.

3.20

Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng (feed consumption rate for ten eggs)

Lượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10 quả trứng trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).

4  Các yêu cầu

4.1  Yêu cầu về ngoại hình

Ngoại hình của vịt Hòa Lan bao gồm các đặc điểm về hình dáng; màu lông, màu mỏ, màu đuôi và chân được quy định tại Bảng 1. Tham khảo hình minh họa trong Phụ lục A.

Bảng 1 - Đặc điểm ngoại hình

Chỉ tiêu

01 ngày tuổi

Trưng thành (38 tun tuổi)

Trng

Mái

1. Hình dáng

-

Ngực nở vừa phải, dáng đứng tạo góc nhỏ hơn 45° so với mặt đất

Ngực nở vừa phải, dáng đứng tạo góc nhỏ hơn 45° so với mặt đt

2. Màu lông

Vàng nhạt, có phớt đen, có 4 chấm vàng ở lưng

Lông màu cánh sẻ nhạt, hoặc có màu trắng; lông đầu và cánh xám hoặc xanh đen

Lông màu cánh sẻ nhạt, hoặc có màu trắng;

3. Đuôi

-

Có từ 2 đến 3 lông móc cong

-

4. Màu mỏ

Vàng nhạt, có con hơi xám, xám đen

Vàng nhạt, có con hơi xám

Vàng nhạt, có con hơi xám

5. Màu chân

Vàng nhạt, có con hơi xám, xám đen

Vàng nhạt, có con hơi xám

Vàng nhạt, có con hơi xám

4.2  Khả năng sinh trưởng

Kh năng sinh trưng của vịt Hòa Lan được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại thời điểm sinh trưng cụ thể theo quy định tại Bảng 2 và khối lượng cơ thể tại các thời điểm sinh trưng cụ thể theo quy định tại Bảng 3.

Bảng 2 - Kích thước các chiều đo

Chtiêu

Kết thúc 8 tuần tuổi

Trưởng thành (38 tuần tuổi)

Trống

Mái

Trống

Mái

1. Dài thân, tính bằng centimet

26 ÷ 28

25 ÷ 27

30 ÷ 32

29 ÷ 31

2. Vòng ngực, tính bằng centimet

28 ÷ 30

27 ÷ 29

33 ÷ 35

31 ÷33

3. Dài lông cánh, tính bằng centimet

≥ 10

11

≥ 14

≥ 15

4. Vòng ngực/dài thân

1,05 ÷ 1,15

1,05 ÷ 1,15

1,05 ÷ 1,20

1,05 ÷ 1,20

5. Dài lườn, tính bằng centimet

10,5 ÷ 11,5

9,5 ÷ 10,5

14 ÷ 15

13 ÷ 14

6. Cao chân, tính bằng centimet

5,5 ÷ 6,0

5,0 ÷ 5,5

7 ÷ 8

6 ÷ 7

Bảng 3 - Khối lượng cơ thể

Ch tiêu

Trống

Mái

1. Khối lượng vịt lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam

45

2. Khối lượng vịt kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam

1250 ÷ 1450

1150÷ 1350

3. Khối lượng vịt vào đẻ (ở 21 đến 22 tuần tuổi), tính bng gam

1900 ÷ 2100

1700 ÷ 1900

4. Khối lượng vịt lúc trưởng thành ( 38 tuần tuổi), tính bằng gam

2250 ÷ 2450

2050 ÷ 2250

4.3  Năng suất sinh sản

Năng suất sinh sân của vịt Hòa Lan được đánh giá bằng các chỉ tiêu về sinh sản theo quy định tại Bảng 4 và các chỉ tiêu về chất lượng trứng và khả năng nấp nở theo quy định tại Bảng 5.

Bảng 4 - Các chỉ tiêu về sinh sn

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi đẻ, tính bằng tuần tuổi

21 ÷ 22

2. Năng suất trứng 52 tuần đẻ/số mái đầu kỳ, tính bằng quả

> 170

3. Năng suất trứng 52 tuần đẻ/mái bình quân trong kỳ, tính bằng quả

> 190

4. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kilogam

3,4

5. Tỷ lệ trứng giống, tính bằng %

90

6. Tỷ lệ vịt chết và loại/tháng, tính bằng %

2

Bảng 5 - Chất lượng trứng và ấp nở

Ch tiêu

Yêu cầu

1. Khối lượng trứng, tính bằng gam

65 ÷ 80

2. Chỉ số hình thái (D/d)

1,3 ÷ 1,4

3. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %

90

4. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %

85

5. Tỷ lệ nở/tổng số trứng áp, tính bằng %

76

6. Tỷ lệ vịt loại 1, tính bằng %

95

5  Phương pháp lấy mẫu

5.1  Lấy mẫu vịt

Lấy ngẫu nhiên 10 % số vịt trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), lần lượt tại các thời điểm 01 ngày tuổi, kết thúc 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (vịt trưởng thành).

5.2  Lấy mẫu trứng

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng lần lượt tại các thời điểm vịt đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.

6  Phương pháp xác định

Xác định các ch tiêu về khả năng sinh trưởng, năng suất sinh sản theo TCVN 13474 - 1 Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi - Phần 1: Gia cầm.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hình minh họa đặc điểm ngoại hình của giống vịt Hòa Lan 38 tuần tuổi

Hình A.1 - Minh họa đặc điểm ngoại hình của vịt cái

Hình A.2 Minh họa đặc điểm ngoại hình của vịt đực

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Hoàng Tuấn Thành và Dương Xuân Tuyền. “Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của vịt Hoà Lan nuôi bảo tồn tại Tiền Giang”, Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ, số 63, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, 2016.

[2] Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Hiệp và Hoàng Tuấn Thành. “Hiện trạng chăn nuôi vịt Hoà Lan tại một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long”. Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ, số 91, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, 2018.

[3] Hoàng Tuấn Thành, Hồ Văn Thế, Nguyễn Thị Hiệp, Hoàng Trung Hiếu và Trịnh Thị Thu Thảo. “Đặc điểm ngoại hình khả năng sản xuất đàn hạt nhân vịt Hòa Lan thế hệ xuất phát”. Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi số 254 - tháng 2 năm 2020.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12466-5:2022

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12466-1:2018 Vịt giống hướng thịt - Phần 1: Vịt Star 76

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12466-2:2018 Vịt giống hướng thịt - Phần 2: Vịt Star 53

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12466-4:2018 Vịt giống hướng thịt - Phần 4: Vịt M14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×