Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13876:2023 Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13876:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13876:2023 Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Định lượng nhanh nấm men và nấm mốc bằng phương pháp sử dụng đĩa Compact Dry YMR
Số hiệu:TCVN 13876:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:13/11/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13876:2023

VI SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - ĐỊNH LƯỢNG NHANH NẤM MEN VÀ NẤM MỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA COMPACT DRY YMR

Microbiology of the food chain - Rapid enumeration of yeasts and moulds by the method using Compact Dry YMR

 

Lời nói đầu

TCVN 13876:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Vin Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VI SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - ĐỊNH LƯỢNG NHANH NM MEN VÀ NM MỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA COMPACT DRY YMR

Microbiology of the food chain - Rapid enumeration of yeasts and moulds by the method using Compact Dry YMR

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng đĩa Compact Dry YMR để định lượng nhanh 1) nấm men và nấm mốc trong thực phẩm.

Phương pháp này thích hợp đối với các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95.

Phụ lục A cung cấp thông tin về kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp và kết quả của các phép thử liên phòng thử nghiệm do các tổ chức AOAC [7],[8] và NMKL - NordVal [9],[10] thực hiện.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu vin dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6507 (ISO 6887) (tất cả các phần), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Nấm men (yeast)

Vi sinh vật hiếu khí ưa ấm, ở nhiệt độ 25 °C khi sử dụng môi trường trong các điều kiện quy định tiêu chuẩn này, phát triển thành các khuẩn lạc tròn, bóng hoặc mờ trên bề mặt môi trường, thường có mép viền đều và bề mặt lồi ít hoặc nhiều

CHÚ THÍCH: Nấm men trong môi trường phát triển thành các khuẩn lạc tròn, hình bầu dục.

3.2

Nấm mốc (mould)

Vi sinh vật dạng sợi nhỏ hiếu khí ưa ấm, trong các điều kiện quy định ở tiêu chuẩn này, phát triển thành các mầm/chồi mọc lan như lông tơ hoặc dẹt hoặc thành các khuẩn lạc trên bề mặt môi trường, thường có màu xanh lục hoặc có cấu trúc mang bào tử

3.3

Khuẩn lạc (colony)

Cụm sinh khối vi sinh vật tại một vị trí, có thể nhìn thấy, phát triển trên hoặc trong môi trường dinh dưỡng đặc từ một phần tử sống

4  Nguyên tắc

Sử dụng đĩa môi trường chuẩn bị sẵn bao gồm môi trường nuôi cấy, chất tạo gel hòa tan trong nước lạnh, cơ chất enzym tạo màu và chất kháng sinh chloramphenicol. Cấy 1 mL phần mẫu thử đã pha loãng vào giữa môi trường nuôi cấy và để phần mẫu th tự khuếch tán. Nấm men và nấm mốc sinh trường và phát triển nhờ chất dinh dưỡng; cơ chất enzym tạo màu (X-phos) được dùng để phát hiện và định lượng nấm men và nấm mốc sau khi ủ ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C trong thời gian 3 ngày; chloramphenicol ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Đếm các khuẩn lạc có màu bất kỳ (hầu hết khuẩn lạc có màu xanh lục và xanh lam) và các khuẩn lạc có dạng sợi (dạng bông).

5  Môi trường nuôi cấy và dung dịch pha loãng

Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng là nước cất hoặc nước đã khử khoảng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.1  Đĩa Compact Dry YMR

Đĩa Compact Dry YMR gồm chất dinh dưỡng, chloramphenicol, cơ chất enzym tạo màu (X-phos 2)) và chất tạo gel hòa tan trong nước lạnh.

Kích thước của đĩa là 20 cm2, mặt sau của đĩa có lưới ô vuông 1 cm × 1 cm để thuận tiện cho việc đếm khuẩn lạc.

Bảo quản đĩa này ở nhiệt độ từ 1 °C đến 30 °C.

5.2  Dung dịch muối pepton (MRD)

5.2.1  Thành phần

Pepton (sản phẩm thủy phân casein bằng enzym)

1,0 g

Natri clorua (NaCI)

8,5 g

Nước

1 000 mL

5.2.2  Chuẩn bị

Hoà tan các thành phần vào nước đựng trong bình hoặc chai dung tích 1 000 mL bằng cách đun nóng, nếu cần. Khử trùng 15 min bằng nồi hấp áp lực (6.3) ở 121 °C.

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,0 ± 0,2 ở nhiệt độ 25 °C, nếu cần.

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

6.1  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

6.2  Dụng cụ đo pH, có độ chính xác đến 0,1 đơn vị pH ở nhiệt độ 20 °C đến 25 °C.

6.3  Nồi hấp áp lực, có thể kiểm soát ở nhiệt độ 121 °C.

6.4  Bình định mức, dung tích 1 000 mL.

6.5  Pipet, có thể phân phi thể tích 1 mL.

6.6  Máy trộn Vortex.

6.7  Túi trộn nhu động, có màng lọc, dung tích từ 80 mL đến 400 mL, ví dụ: Stomacher bag.

6.8  Thiết bị đồng hóa mẫu, ví dụ: Stomacher.

6.9  Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ 25 °C ± 1 °C.

6.10  Bộ đếm khuẩn lạc.

7  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 11923 (ISO/TS 17728) [6]; đối với lấy mẫu bề mặt thân thịt theo TCVN 7925 (ISO 17604) [3], lấy mẫu sữa và sản phẩm sữa theo TCVN 6400 (ISO 707) [1].

Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và bo quản.

8  Chuẩn bị mẫu thử

8.1  Chuẩn bị phn mẫu thử, theo phần tương ứng của TCVN 6507 (ISO 6887).

8.2  Chuẩn bị huyền phù mẫu thử

Cân 10 g phần mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào túi trộn nhu động (6.7). Thêm 90 mL dung dịch muối pepton (5.2) vào túi trộn, đặt túi trộn trong thiết bị đồng hóa mẫu (6.8) và trộn mạnh trong 1 min ± 10 s.

Nếu cần chuẩn bị các dãy dung dịch pha loãng liên tiếp 10 lần thì sử dụng dung dịch muối pepton.

CHÚ THÍCH: sử dụng túi trộn nhu động có màng lọc để tránh để lại các mảnh nhỏ lên bề mặt môi trường nuôi cấy.

9  Cách tiến hành

9.1  Lấy số đĩa Compact Dry YMR (5.1) cần sử dụng. Nếu cần đếm khuẩn lạc ở các độ pha loãng liên tiếp thì sử dụng một bộ bốn đĩa. Ghi nhãn đĩa với thông tin về mẫu thử và độ pha loãng.

9.2  Mở nắp đĩa, dùng pipet (6.5) lấy 1 mL phần mẫu thử đã chuẩn bị (xem Điều 8), cho vào giữa và đậy nắp đĩa. Phần mẫu thử sẽ khuếch tán tự động và đồng đều trên toàn bộ môi trường để chuyển thành dạng gel.

Cần thao tác cẩn thận để tránh ô nhiễm vi sinh vật.

Các mẫu có độ nhớt cao, màu đậm hoặc độ pH quá cao hoặc phản ứng với chất chỉ thị oxy hóa khử có thể ảnh hưởng đến kết quả. Đối với các mẫu như vậy, chỉ phân tích sau khi pha loãng mẫu, điều chỉnh pH của mẫu bằng dung dịch đệm hoặc các biện pháp khác.

9.3  Đậy nắp đĩa và đặt vào tủ ấm (6.9), ủ đĩa ở nhiệt độ 25 °C ± 1 °C trong 72 h ± 3 h.

Trong thời gian ủ, cần giữ kín nắp đĩa để tránh thất thoát ẩm.

9.4  Đếm các khuẩn lạc có màu bất kỳ (hầu hết khuẩn lạc có màu xanh lục và xanh lam) và các khuẩn lạc dạng sợi (dạng bông), sử dụng bộ đếm khuẩn lạc (6.10). Có thể đặt giấy trắng ở phía dưới đĩa để giúp việc đếm khuẩn lạc dễ dàng hơn.

Việc đếm trên đĩa cần được điều chỉnh theo hệ số pha loãng.

Khi khó đếm khuẩn lạc do có số lượng lớn khuẩn lạc mọc trong môi trường, có thể tính tổng số khuẩn lạc bằng 20 lần số khuẩn lạc trung bình từ các ô đại diện 1 cm × 1 cm, các ô này được đếm ở bốn góc của đĩa.

9.5  Phạm vi đếm khuẩn lạc là từ 1 CFU/đĩa 3) đến 150 CFU/đĩa. Nếu đĩa đếm có số khuẩn lạc lớn hơn 150 CFU/đĩa thì pha loãng mẫu thử bằng dung dịch pha loãng thích hợp.

10  Tính và biểu thị kết quả

a) Tính tổng số nấm men, nấm mốc có trong mẫu thử, N, theo trung bình số khuẩn lạc từ hai độ pha loãng liên tiếp, áp dụng Công thức (1):

(1)

Trong đó:

ΣC là tổng số khuẩn lạc đếm được trên hai đĩa với hai độ pha loãng liên tiếp, trong đó có ít nhất một đĩa chứa tối thiểu 10 khuẩn lạc;

V  là thể tích dịch cấy được đưa vào mỗi đĩa, tính bằng mililit (V = 1 mL);

d  là độ pha loãng tương ứng với dung dịch pha loãng đầu tiên được giữ lại (d = 1 khi đĩa đầu tiên được giữ lại là đĩa cấy mẫu thử dạng lỏng không pha loãng).

b) Nếu các đĩa không chứa khuẩn lạc nào thì báo cáo kết quả là:

“Có ít hơn  trên gam sản phẩm”

Trong đó:

V  là thể tích dịch cấy được đưa vào mỗi đĩa, tính bằng mililit (V = 1 mL);

d  là độ pha loãng tương ứng với mỗi đĩa được giữ lại.

c) Nếu số đếm khuẩn lạc trên một đĩa trong khoảng từ 1 CFU/đĩa đến 3 CFU/đĩa thì báo cáo kết quả là:

“Có mặt nấm men, nấm mốc nhưng ít hơn  trên gam sản phẩm”

d) Nếu số đếm khuẩn lạc trên một đĩa trong khoảng từ 4 CFU/đĩa đến 9 CFU/đĩa thì tính số ước tính NE nấm men, nấm mốc trên gam sản phẩm theo Công thức (2):

(2)

Trong đó:

C  là số khuẩn lạc đếm được trên đĩa.

e) Trường hợp chỉ có đĩa chứa dung dịch pha loãng được nuôi cấy cuối cùng có thể đếm và có chứa từ 10 CFU/đĩa đến 150 CFU/đĩa, thì tính số lượng nấm men, nấm mốc có trên gam sn phẩm, N, áp dụng Công thức (3):

(3)

f) Nếu số đếm khuẩn lạc trên một trong các đĩa có tất cả các dung dịch pha loãng đã nuôi cấy, cho số lượng nấm men, nấm mốc lớn hơn 150 CFU/đĩa, thì báo cáo kết quả là:

“Có nhiều hơn  trên gam sản phẩm”

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) các điểm đặc biệt quan sát được trong quá trình thử nghiệm;

e) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được cho là tùy chọn, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

f) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp và phép thử liên phòng thử nghiệm

A.1  Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp do AOAC thực hiện

Các thử nghiệm xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc nêu trong tiêu chuẩn này do AOAC thực hiện năm 2021 [7],[8].

A.1.1  Thử nghiệm về độ chọn lọc mục tiêu và độ chọn lọc loại trừ

Kết quả thử nghiệm về độ chọn lọc mục tiêu theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này đối với các loài nấm men, nấm mốc được nêu trong Bảng A.1. Kết quả thử nghiệm về độ chọn lọc loại trừ theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này đối với các loài vi sinh vật không phải nấm men, nấm mốc được nêu trong Bảng A.2.

Bảng A.1 - Kết quả thử nghiệm đối với các loài nấm men, nấm mốc

TT

Tên loài

Phân loại

Mã số a)

Nguồn gốc

Phát triển sau 72 h b)

Mô tả khuẩn lạc tại thời điểm 72 h

1.

Alternaria alternata

Nấm mốc

IFO 31188

Lá có ngọt (Stevia rebaudiana) tươi

+

Xanh da trời đến lục sẫm, rìa không rõ

2.

Aspergillus brasiliensis

Nấm mốc

NBRC 9455

Quả việt quất Vaccinium sp.

+

Trắng đến xanh da trời, rìa không rỗ, có chấm đen ở tâm

3.

Aspergillus flavus

Nấm mốc

NBRC 6343

Đế giày

+

Xanh da trời nhạt; các chấm đen trên sợi nấm (không điển hình)

4.

Aspergillus fumigatus

Nấm mốc

NBRC 33022

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt, khuẩn lạc không rõ

5.

Aspergillus niger

Nấm mốc

NBRC 105649

Da giày

+

Xanh da trời đậm; các chấm đen ở tâm

6.

Aspergillus oryzae

Nấm mốc

NBRC 5375

Không xác định

+

Xanh da trời; tâm nâu nhạt

7.

Aspergillus terreus

Nấm mốc

NBRC 6346

Ba lô

+

Trắng; rìa không rõ

8.

Aspergillus versicolor

Nấm mốc

NBRC 4098

Thuốc lá

+

Xanh da trời nhạt; rìa không rỗ

9.

Aureobasidium pullulans

Nấm men

NBRC 6353

Không xác định

+

Xanh lam đến lục đậm

10.

Candida albicans

Nấm men

NBRC 1594

Nấm phế quản

+

Trắng đến lục nhạt

11.

Candida apicola

Nấm men

NBRC 10261

Hệ đường ruột của ong

+

Xanh da trời

12.

Candida lactis- condensi

Nấm men

NBRC 1286

Sữa đặc lên men

+

Xanh da trời, kể cả ở rìa

13.

Chaetomium globosum

Nấm mốc

NBRC 6347

Bông

+

Xanh da trời

14.

Cladosporium cladosporioides

Nấm mốc

NBRC 6348

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt đến xanh da trời; khuẩn lạc không rõ

15.

Cladosporium halotolerans

Nấm mốc

NBRC 4460

Không khí

+

Trắng đến xanh da trời nhạt; khuẩn lạc không rõ

16.

Debaryomyces hansenii

Nấm men

IFO 0026

Xúc xích bò-lợn

+

Trắng

17.

Debaryomyces maramus

Nấm men

NBRC 0668

Không khí

+

Trắng

18.

Fusarium oxysporum

Nấm mốc

NBRC7155

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt; tâm màu xanh da trời đậm

19.

Fusarium solani

Nấm mốc

NBRC 5232

Không xác định

+

Xanh da trời; tâm dạng bông

20.

Geotrichum candidum

Nấm men

NBRC 4598

Không xác định

+

Trắng đến lục nhạt, dạng bông

21.

Hormoconis resinae

Nấm mốc

NBRC 100535

Không xác định

+

Xanh da trời rất nhạt; khuẩn lạc không xác định và không điển hình

22.

Monascus purpureus

Nấm mốc

NBRC 32316

Gạo đỏ

+

Xanh da trời; tâm nâu nhạt

23.

Moniliella acetoabutans

Nấm men

NBRC 9482

Nước trái cây ngọt

+

Xanh da trời

24.

Myrothecium verrucaria

Nấm mốc

NBRC6113

Bông đóng kiện b hỏng

+

Xanh da trời; tâm nâu nhạt

25.

Neosartorya fischeri

Nấm mốc

IFO 8789

Lốp cao su phế liệu

+

Xanh da trời nhạt đến xanh da trời; rìa không xác định

26.

Paecilomyces variotii

Nấm mốc

NBRC 33284

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt đến xanh da trời

27.

Penicillium aurantiogriseum

Nấm mốc

NBRC 7733

Hạt ngô (Zea mays) bị thối

+

Xanh da trời

28.

Penicillium brevicompactum

Nấm mốc

NBRC 5727

Đất

+

Xanh da trời; tâm màu trắng đến nâu nhạt

29.

Penicillium chwsogenum

Nấm mốc

IFO 32030

Phomat

+

Xanh da trời; tâm màu trắng dạng bông

30.

Penicillium citrinum

Nấm mốc

NBRC 6352

Không xác định

+

Vàng lục; tâm màu trắng dạng bông

31.

Penicillium funiculosum

Nấm mốc

NBRC 100958

Vải đã xử lý thủy ngân

+

Trắng nhạt; khuẩn lạc không xác định

32.

Penicillium martensii

Nấm mốc

NBRC 8142

Không xác định

+

Xanh lục; rìa không xác định

33.

Penicillium °Chrochloron

Nấm mốc

NBRC 4612

Không xác định

+

Xanh da trời; rìa không xác định

34.

Penicillium pinophilum

Nấm mốc

NBRC 33285

Không xác định

+

Trắng đến xanh da trời rất nhạt: khuẩn lạc không xác định

35.

Phialophora fastigiata

Nấm mốc

IFO 6850

Không xác định

+

Xanh da trời; rìa không xác định

36.

Phoma herbarum

Nấm mốc

NBRC 107643

ng hút polyester trên bình uống

+

Trắng đến xanh da trời rất nhạt; rìa không xác định

37.

Pichia anomala

Nấm men

IFO 10213

Không xác định

+

Xanh da trời (gần như lục)

38.

Pseudocochliobolus lunatus

Nấm mốc

NBRC 30883

Lá cây cao lương

+

Xanh da trời nhạt; rìa không xác định

39.

Rhizopus oryzae

Nấm mốc

NBRC 31005

Vỏ radio

+

Nâu vàng nhạt một phần; phát triển không điển hình; có đốm đen trên sợi nấm

40.

Rhodotorula acuta

Nấm men

IFO 1912

Nước ép nho

+

Xanh da trời; rìa xanh da trời nhạt

41.

Rhodotorula glutinis

Nấm men

NBRC 1125

Không khí

+

Xanh da trời; rìa xanh da trời nhạt

42.

Rhodotorula mucilaginosa

Nấm men

NBRC 0889

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt; rìa xanh da trời rất nhạt

43.

Saccharomyces cerevisiae

Nấm men

NBRC 101557

Rượu sake lên men

+

trắng đến lục nhạt

44.

Scopulariopsis brevicaulis

Nấm mốc

NBRC 100536

Nhộng tằm

+

Xanh da trời nhạt đến xanh da trời; khuẩn lạc không rõ

45.

Torulaspora delbrueckii

Nấm men

IFO 1180

Nước ép nho

+

Xanh da trời (gần như lục); rìa xanh da trời nhạt

46.

Trichoderma citrinoviride

Nấm mốc

IF0 31137

Đất ở tầng hữu cơ

+

Xanh da trời nhạt; rìa không rõ, tâm màu xanh da trời đậm

47.

Trichoderma viren

Nấm mốc

NBRC 6355

Đất

+

Xanh da trời đến vàng lục; phát triển không điển hình, khuẩn lạc không rõ

48.

Trichophyton mentagrophytes

Nấm mốc

IFO6202

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt

49.

Trichosporon asahii

Nấm men

NBRC 103889

Vỏ Trichosporia cutis psoriatiformis progressiva

+

Xanh da trời

50.

Zygosaccharomyces bailii

Nấm men

NBRC 1098

Không xác định

+

Xanh da trời nhạt đến xanh da trời; rìa xanh da trời rất nhạt

51.

Zygosaccharomyces rouxii

Nấm men

NBRC 1960

Đường mía

+

Trắng đến xanh da trời nhạt; rìa xanh da trời rất nhạt

a) IFO = Campden Culture Collection (Campden BRI, Chipping Campden, UK); NBRC = National Institute of Technology and Evaluation Biological Resource Center (Tokyo, Japan)

b) “+” ký hiệu cho thy có vi sinh vật sinh trưng.

Bảng A.2 - Kết quả thử nghiệm đối với các loài vi sinh vật không phải nấm men, nấm mốc

TT

Tên loài

Mã số a)

Nguồn gốc

Sinh trường b)

1.

Acinetobactor baumannii

JCM 6841

Nước tiểu

-

2.

Acinetobacter baumannii

ATCC 19606

Nước tiểu

-

3.

Alcaligenes faecalis

IFO 13111

Không xác định

-

4.

Bacillus cereus

IFO 13494

Không xác định

-

5.

Bacillus licheniformis

NBRC 12200

Không xác định

-

6.

Bacillus subtilis

NBRC 3134

Không xác định

-

7.

Burkholderia cepacia

NBRC 15124

Dung dịch benzalkonium chloride 10 %

-

8.

Citrobacterfreundii

IFO 12681

Không xác định

-

9.

Klebsiella aerogenes (tên cũ Enterobacter aerogenes)

ATCC 13048

Đờm

-

10.

Enterobacter cloacae subsp. Cloacae

NBRC 13535

Dịch tủy sống

-

11.

Enterococcus fa ecalis

NBRC 12965

Nước cam chanh

-

12.

Enterococcus fa ecium

ATCC 19434

Không xác định

-

13.

Escherichia coli

NBRC 3301

Phân người

-

14.

Escherichia coli

NBRC 3972

Phân

-

15.

Myroides odoratus (tên cũ Flavobacterlum odoratum)

ATCC 4651

Không xác định

-

16.

Kocuria rhizophlla

ATCC 9341

Đất

-

17.

Lactobacillus casei

NBRC 15883

Phomat

-

18.

Lactococcus lactis

NS 6938

Người

-

19.

Listeria monocytogenes

VTU 206

Không xác định

-

20.

Micrococcus luteus

NBRC 3333

Không xác định

-

21.

Morganella morganiii

ATCC 25830

Bệnh nhân bị tiêu chảy mùa hè

-

22.

Paenibaclllus polymyxa

NBRC 15309

Không xác định

-

23.

Proteus mirabilis

IFO 3849

Không xác định

-

24.

Pseudomonas aeruginosa

NBRC 13275

Nhiễm trùng tai ngoài

-

25.

Pseudomonas stutzeri

ATCC 17587

Mật

-

26.

Rhodococcus equi

IFO 14956

Khối áp xe phổi của ngựa con

-

27.

Salmonella Typhimurium

ATCC 14028

Mô động vật, từ tim và gan của gà 4 tuần tuổi

-

28.

Serratia marcescens subsp. marcescens

NBRC 102204

Nước ao

-

29.

Shigella flexneri

ATCC 12022

Không xác định

-

30.

Staphylococcus aureus subsp. aureus

NBRC 12732

Không xác định

-

31.

Staphylococcus epldermidis

ATCC 35984

Vết nhiễm trùng ống thông tiểu

-

32.

Streptococcus pyogenes

JCM 5674

Ban đỏ

-

a) JCM = Japan Collection of Microorganisms (RIKEN BioResource Center, Ibaraki, Japan); ATCC = American Type Culture Collection (Manassas, VA, USA); IFO = Campden Culture Collection (Campden BRI, Chipping Campden, UK); NBRC = National Institute of Technology and Evaluation Biological Resource Center (Tokyo, Japan); VTU = Visvesvaraya Technological University (Bangalore, India)

b) “-” ký hiệu cho thy vi sinh vt không sinh trưng.

A.1.2  Thử nghiệm so sánh kết quả định lưng nấm men và nấm mốc theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này (TCVN 13876:2023) so với các phương pháp chuẩn

Thử nghiệm theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này so với phương pháp chuẩn nêu trong TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008)M được nêu trong Bảng A.3. Thử nghiệm được thực hiện trên 10 nền mẫu bao gồm: tôm nấu chín; củ cải trộn salad; cá ngừ đóng hộp; sữa chua uống hương vị dâu tây chứa probiotic; rau cải bỏ xôi trộn phomat; bánh trứng; sinh tố rau quả; phomat kem; bánh sandwich kẹp phomat và mì pasta trộn salad kèm thịt gà, thịt lợn. Phần mẫu thử được ủ ở nhiệt độ trong khoảng từ 25 °C ±1 °C trong thời gian 3 ngày.

 

Bảng A.3 - Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này (TCVN 13876:2023) so với phương pháp chuẩn [TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008)]

Nền mẫu

Mức bổ sung

n a)

TCVN 13876:2023

TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)

DOM d)

95 % Cl e)

90 % CI

Trung bình Log10 CFUb)/q

sr

RSDrc), %

Trung bình Log10 CFU/q

sr

RSDr, %

LCL f)

UCL g)

LCL

UCL

Sữa chua uống lên men

Thấp

5

2,828

0,048

1,70

2,819

0,046

1,63

0,009

-0,076

0,094

0,056

0,074

Trung bình

5

4,851

0,029

0,60

4,818

0,022

0,46

0,033

-0,007

0,073

0,003

0,064

Cao

5

5,769

0,078

1,35

5,776

0,095

1,64

-0,008

-0,135

0,120

-0,106

0,090

Phomat cream

Thấp

5

2,767

0,107

3,87

2,629

0,057

2,17

0,139

0,010

0,268

0,040

0,238

Trung bình

5

4,778

0,058

1,21

4,841

0,064

1,32

-0,064

-0,095

0,032

-0,088

-0,039

Cao

5

5,660

0,103

1,82

5,716

0,096

1,68

-0,057

-0,131

0,018

-0,114

0,001

Bánh trứng

Thấp

5

2,420

0,049

2,02

2,370

0,157

6,62

0,050

-0,145

0,244

-0,099

0,199

Trung bình

5

2,963

0,102

3,44

3,247

0,122

3,76

-0,284

-0,310

0,257

-0304

-0,263

Cao

5

4,645

0,115

2,48

4,837

0,063

1,30

-0,192

-0,359

0,025

-0320

-0,063

Rau cải bó xôi trộn phomat

Thấp

5

2,396

0,050

2,09

2,343

0,062

2,65

0,053

-0,060

0,166

-0,034

0,139

Trung bình

5

2,963

0,102

3,44

3,247

0,122

6,67

-0,284

-0,310

0,257

-0304

-0,263

Cao

5

4,510

0,107

2,37

4,668

0,202

4,33

-0,158

-0,353

0,037

-0,308

-0,009

Salad rau

Thấp

5

2,180

0,090

4,13

2,457

0,151

6,15

-0,277

-0,534

0,019

-0,475

-0,079

Trung bình

5

3,968

0,066

1,66

3,934

0,057

1,45

0,033

-0,050

0,116

-0,030

0,097

Cao

5

5,976

0,029

0,49

5,922

0,065

1,10

0,053

-0,027

0,133

-0,008

0,115

Sinh tố rau quả

Thấp

5

3,427

0,057

1,66

3,537

0,109

3,08

-0,111

-0,246

0,024

-0,214

-0,007

Trung bình

5

4,718

0,115

2,44

4,846

0,118

2,43

-0,128

-0,220

0,035

-0,119

-0,057

Cao

5

5,758

0,106

1,84

5,880

0,131

2,23

-0,122

-0,205

0,039

-0,186

-0,059

Tôm nấu chín

Thấp

5

1,466

0,118

8,05

1,159

0,221

19,1

0,307

-0,013

0,627

0,061

0,553

Trung bình

5

4,202

0,138

3,28

4,265

0,124

2,91

-0,063

-0,260

0,133

-0,215

0,088

Cao

5

5,539

0,113

2,04

5,603

0,114

2,03

-0,064

-0,153

0,025

-0,133

0,004

Cá ngừ đóng hộp

Thấp

5

2,454

0,040

1,63

2,275

0,194

8,53

0,179

-0,080

0,438

-0,020

0,378

Trung bình

5

4,208

0,136

3,23

4,279

0,187

4,37

-0,070

-0,209

0,069

-0,177

0,036

Cao

5

5,485

0,094

1,71

5,394

0,082

1,52

0,091

-0,081

0,263

-0,041

0,223

Sandwich salad trứng

Thấp

5

2,459

0,161

6,55

2,436

0,134

5,50

0,022

-0,062

0,107

-0,043

0,087

Trung bình

5

3,930

0,232

5,90

3,933

0,150

3,81

-0,003

-0,199

0,193

-0,153

0,147

Cao

5

5,322

0,075

1,41

5,383

0,095

1,76

-0,060

-0,255

0,134

-0,210

0,089

Mì pasta trộn salad

Thấp

5

2,991

0,060

2,01

3,120

0,091

2,92

-0,129

-0,304

0,046

-0,263

0,006

Trung bình

5

3,833

0,065

1,70

3,810

0,121

3,18

0,024

-0,133

0,180

-0,097

0,144

Cao

5

5,050

0,179

3,54

5,233

0,053

1,01

-0,183

-0,400

0,033

-0,350

-0,017

a) n = số phn mẫu thử lặp lại; b) CFU = đơn vị hình thành khuẩn lạc; c) RDSr = độ lệch chuẩn tương đốl lặp lại; d) DOM = chênh lệch giá trị trung bình; e) Cl = khoảng tin cậy của DOM; f) LCL = giới hạn dưới khoảng tin cậy của DOM; g) LUL = giới hạn trên khoảng tin cậy ca DOM

 

A.2  Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp do NMKL - NordVal thực hiện

Thử nghiệm xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này so với phương pháp chuẩn nêu trong TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008)[4] do NMKL - NordVal thực hiện năm 2021[9] và bổ sung năm 2022 [10]. Phần mẫu thử được ủ ở nhiệt độ trong khoảng từ 25 °C ±1 °C trong thời gian 3 ngày.

A.2.1  Đánh giá chênh lệch giữa hai phương pháp đối với một số thông số

Kết quả thử nghiệm đánh giá chênh lệch giữa hai phương pháp đối với một số thông số được nêu trong Bảng A.4. Thử nghiệm được thực hiện bằng cả hai phương pháp, trên 85 mẫu thử thuộc 5 nhóm nền mẫu sau đây, thu được 80 kết quả để phân tích thống kê:

+ Bánh, kẹo và sản phẩm trứng: các sản phẩm bánh có nướng, có chứa trứng; các sản phẩm trứng;

+ Sản phẩm sữa: các loại phomat, sữa chua chứa trái cây, sữa uống lên men;

+ Rau quả: salad quả tươi và puree quả, nước quả ướp lạnh, rau lên men (cài muối chua, oliu muối);

+ Thực phẩm nhiều thành phần: thịt chế biến sẵn ăn liền (ví dụ: phile thịt gà, pate), thủy sản tẩm ướp và nấu chín, thịt muối (ví dụ: salami, dăm bông);

+ Thực phẩm ăn liền: thực phẩm phối trộn (ví dụ: sandwich, salad pasta), salad trộn mayonaise, tương ớt.

Tất cả các mẫu đều nhiễm vi sinh vật một cách tự nhiên. Hoạt độ nước của các mẫu đều lớn hơn 0,95.

Bảng A.4 - Chênh lệch giữa hai phương pháp đối với một số thông số

Nhóm thực phẩm

Số lượng mẫu thử, n

Chênh lệch trung bình, D

Độ lệch chuẩn của chênh lệch trung bình, SD

95 % giới hạn dưới

95 % giới hạn trên

Bánh, kẹo và sản phẩm trứng

15

-0,045

0,278

-1,66

1,57

Sản phẩm sữa

23

-0,037

0,578

-1,62

0,83

Rau quả

14

-0,150

0,457

-1,17

0,87

Thực phẩm nhiều thành phần

13

-0,102

0,777

-1,86

1,66

Thực phẩm ăn liền

15

-0,549

0,780

-2,28

1,18

Tổng các nhóm

80

-0,268

0,676

-1,62

1,07

A.2.2  Đánh giá độ chụm của phương pháp

Thử nghiệm đánh giá độ chụm của phương pháp được thực hiện trên nền mẫu cá hồi đóng hộp với 14 phòng thử nghiệm tham gia. Mu thử được cấy hỗn hợp chủng nấm men S. cerevisae CRA 15968 và chủng nấm mốc P. chrysogenum DSM 848 với nồng độ tương đương. Mỗi phòng thử nghiệm nhận được 7 nền mẫu, mỗi mẫu 10 g, đựng trong túi đựng mẫu tiệt trùng. Độ pha loãng thích hợp của hỗn hợp nấm men và nấm mốc được sử dụng để cấy vào từng mẫu thử sao cho mức nhiễm thu được là: mức thấp (khoảng 102 CFU/mL), mức trung bình (khoảng 104 CFU/mL) và mức cao (khoảng 106 CFU/mL). Mỗi phòng thử nghiệm nhận được 2 mẫu ở mỗi mức nhiễm và một mẫu kiểm chứng (âm tính).

Kết quả được nêu trong Bảng A.5.

Bảng A.5 - Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này (TCVN 13876:2023) so với phương pháp chuẩn [TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008)]

Phương pháp

TCVN 13876:2023

TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)

TCVN 13876:2023

TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)

TCVN 13876:2023

TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)

Mức nhiễm

Thấp

Trung bình

Cao

Số phòng thử nghiệm

14

14

14

14

14

14

Giá trị trung bình, Log10CFU/g

2,56

2,65

3,91

3,96

5,62

5,62

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,13

0,11

0,11

0,13

0,095

0,077

Độ lặp lại giữa các phòng thử nghiệm, sL

0,13

0,12

0,20

0,14

0,14

0,11

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,18

0,16

0,22

0,19

0,17

0,13

Độ chệch giữa hai phương pháp

-0,09

-0,05

0,00

Giới hạn dưới của dung sai

-0,34

-0,36

-0,23

Giới hạn trên của dung sai

0,16

0,25

0,24

Giới hạn chấp nhận được

±0,5

±0,5

±0,5

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu

[2] TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with Amendment 1:2013), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật

[3] TCVN 7925 (ISO 17604), Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Lấy mẫu thân thịt để phân tích vi sinh vật

[4] TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95

[5] TCVN 8275-2:2010 (ISO 21527-2:2008), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi-Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc bằng 0,95

[6] TCVN 11923 (ISO/TS 17728), Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu đ phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi

[7] Shingo Mizuochi, Gail Betts (2022), “Validation of the CompactDry “Nissui” YMR for Enumeration of Yeasts and Molds in a Variety of Foods: AOAC Performance Tested MethodSM 092002", Journal of AO AC International, Volume 105, Issue 5, Pages 1408-1417

[8] AOAC Research Institute (2020), AOAC 092002 - Compact Dry YMR (Yeast and Mould Rapid)

[9] NMKL - NordVal International (2021), Compact Dry YM Method for the Enumeration of Yeasts and Moulds in foods

[10] NMKL - NordVal International (2022), Compact Dry YM RAPID

[11] Microval (2021), Method Comparison study Report for the ISO 16140-2:2016 validation of Compact Dry YMR for enumeration of yeasts and moulds in a broad range of foods with an aw >0.95

 

 

1) Phương pháp này cho phép định lượng trong thời gian 3 ngày (72 h) thay vì 5 ngày (120 h) đối với các phương pháp chuẩn nêu trong TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008)[4] và TCVN 8275-2:2010 (ISO 21527-2:2008)[5].

2) Danh pháp IUPAC là dicyclohexyl[2',4’,6'-tris(propan-2-yl)[1,1’-biphenyl]-2-yl]phosphan, mã số hóa chất (CAS) là 564483-18-7.

3) CFU: đơn vị hình thành khuẩn lạc.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi