Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT phương pháp định giá rừng; khung giá rừng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2018/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành phương pháp định giá rừng tự nhiên và rừng trồng
Theo đó, giá rừng tự nhiên (gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên) được tình bằng tiền cho 01 ha (đồng/ha), giá này bằng tổng của giá cây đứng và giá quyền sử dụng rừng.
Thông tư cũng đưa ra phương pháp tính giá cây đứng và giá quyền sử dụng rừng. Trong đó:
- Giá cây đứng là giá trị cây gỗ tại rừng, được tính bằng tiền cho 01 ha của khu rừng; Giá cây đứng của khu rừng định giá được tính dựa trên các thông tin về trữ lượng gỗ theo nhóm gỗ, giá gỗ tròn theo nhóm gỗ, chi phí khai thác vận xuất, vận chuyển tới bãi giao và thuế tài nguyên;
- Giá quyền sử dụng rừng là tổng thu nhập được tính bằng tiền cho 01 ha mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian được giao rừng, cho thuê rừng, bao gồm doanh thu từ lâm sản, doanh thu từ dịch vụ môi trường rừng, doanh thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 32/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá năm 2012 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến phương pháp định giá rừng; khung giá rừng.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Gtn = Gcđ + Gsd
Giá cây đứng được xác định dựa vào giá thị trường và thực hiện như sau:
4. Tính giá cây đứng
Trong đó:
Mi là trữ lượng gỗ của nhóm gỗ i tính bằng m3;
Pi là giá gỗ tròn tại bãi giao sau khi trừ chi phí khai thác, thuế và các chi phí khác của nhóm gỗ i tính bằng đồng cho 01 m3 gỗ tròn;
n là số lượng nhóm gỗ phân loại (n chạy theo nhóm gỗ, theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Giá quyền sử dụng rừng được xác định dựa trên thu nhập từ rừng trong thời gian quản lý và sử dụng rừng, bao gồm thu nhập từ khai thác lâm sản, dịch vụ môi trường rừng và các lợi ích khác, xác định như sau:
Các chi phí trên được tính theo quy định của Nhà nước; nhân công theo định mức hoặc theo thực tế đã bỏ ra; giá nhân công tính tại thời điểm định giá; các chi phí không có quy định của Nhà nước tính theo giá thực tế tại thị trường địa phương tương ứng với khoảng thời gian trên (theo từng năm).
a) Trường hợp tính cho 1 năm theo công thức sau:
b) Trường hợp tính cho thời gian trên 1 năm theo công thức sau:
Trong đó:
B là tổng doanh thu bình quân của khu rừng cần định giá (đồng/ha) từ lâm sản (gỗ, lâm sản ngoài gỗ), dịch vụ môi trường rừng, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và các nguồn thu khác tính trong 03 năm liền kề trước thời điểm định giá;
C là tổng chi phí bình quân (đồng/ha) tính trong 03 năm liền kề trước thời điểm định giá;
t là thời gian quản lý và sử dụng rừng còn lại tính bằng năm (t chạy từ 1 đến n);
r là tỷ lệ chiết khấu được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) nhằm xác định giá trị hiện tại của dòng tiền. Tỷ lệ chiết khấu áp dụng là tỷ lệ lãi suất tiền gửi trung bình, được tính như sau:
- Xác định tỷ lệ lãi suất tiền gửi kỳ hạn một năm cao nhất trong 03 năm liền kề trước thời điểm định giá của ngân hàng thương mại trên địa bàn;
- Xác định tỷ lệ lãi suất tiền gửi kỳ hạn một năm thấp nhất trong 03 năm liền kề trước thời điểm định giá của ngân hàng thương mại trên địa bàn;
- Tính tỷ lệ lãi suất trung bình tiền gửi kỳ hạn 01 năm.
Grt = CPrt + TNrt
1. Tổng chi phí đã đầu tư rừng trồng, được tính như sau:
Trong đó:
CPrt là tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng;
Ci là chi phí đầu tư tạo rừng trong năm thứ i;
i = 1 (năm bắt đầu đầu tư tạo rừng), 2, 3.... đến năm định giá;
r được tính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
n là thời gian tính từ năm bắt đầu đầu tư (năm 1) đến năm định giá.
1. Thu nhập dự kiến của rừng trồng, được tính như sau:
Trong đó:
B là tổng doanh thu (đồng) của khu rừng cần định giá từ lâm sản (gỗ, lâm sản ngoài gỗ), dịch vụ môi trường rừng, hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và các nguồn thu khác từ thời điểm định giá cho đến hết chu kỳ kinh doanh rừng trồng. Đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là rừng trồng, tính từ thời điểm định giá cộng thêm 10 năm.
C là tổng chi phí (đồng) của khu rừng cần định giá tính từ thời điểm định giá cho đến hết chu kỳ kinh doanh rừng trồng;
r được tính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
t là thời gian sử dụng rừng còn lại (tính bằng năm) từ năm định giá đến hết thời hạn được giao rừng, cho thuê rừng.
Nguyên tắc định giá rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật Lâm nghiệp.
b) Giá khởi điểm cho thuê rừng được tính như sau:
Trong đó:
GTtn là giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên (đồng/ha);
Gsd là giá quyền sử dụng rừng tính trong 01 năm (đồng/ha);
r được tính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
t là thời gian cho thuê rừng tính bằng năm (từ 1 đến n năm).
3. Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật Lâm nghiệp được xác định như sau:
Trong đó:
Gtn là giá rừng tự nhiên được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
BTtn là giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với rừng tự nhiên;
Dtn là mức độ thiệt hại ước tính bằng tỷ lệ phần mười cho 01 ha rừng tự nhiên;
Ktn là hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường, chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng: 05 đối với rừng đặc dụng, 04 đối với rừng phòng hộ và 03 đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
GTrt = TNrt x t
Trong đó:
TNrt là thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê (đồng/ha) được xác định theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
t là thời gian cho thuê rừng tính bằng năm.
BTrt = Grt x Drt x Krt
Trong đó:
BTrt là giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với rừng trồng;
Grt là giá rừng trồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
Drt là mức độ thiệt hại ước tính bằng tỷ lệ phần mười cho 01 ha rừng trồng;
Krt là hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường và chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng: 03 đối với rừng đặc dụng, 02 đối với rừng phòng hộ và 01 đối với rừng sản xuất.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH GIÁ CÂY ĐỨNG ĐỐI VỚI RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Yêu cầu: Xác định giá cây đứng của khu rừng tự nhiên phòng hộ đầu nguồn có diện tích 36,5 ha.
II. Thực hiện: Trên cơ sở hướng dẫn, tiến hành các bước có kết quả sau:
1. Thu thập thông tin, xác định trữ lượng gỗ và phân loại gỗ
Dựa trên kết quả tổng hợp thông tin và kiểm tra hiện trường, xác định được trữ lượng gỗ theo nhóm gỗ cho khu rừng định giá như sau:
Bảng 1. Trữ lượng gỗ theo nhóm gỗ
TT |
Nhóm gỗ |
Trữ lượng gỗ (m3/ha) |
Tỷ lệ (%) |
Tổng lượng gỗ (m3) |
1 |
I |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2 |
II |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1 |
III |
7,5 |
5,0 |
182,5 |
2 |
IV |
15,0 |
10,0 |
365,0 |
3 |
V |
37,5 |
25,0 |
912,5 |
4 |
VI |
52,5 |
35,0 |
1.277,5 |
5 |
VII |
37,5 |
25,0 |
912,5 |
6 |
VIII |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
Tổng |
150,0 |
100,0 |
3.650,0 |
2. Thu thập thông tin, tổng hợp và xác định giá bán gỗ tròn tại bãi giao.
Giá bán gỗ tròn tại bãi giao dựa trên các thông tin về đấu giá gỗ và kết quả điều tra được tổng hợp như sau:
Bảng 2. Ước tính giá bán gỗ tròn tại bãi giao
TT |
Nhóm gỗ |
Giá gỗ tròn tại bãi giao (đồng/m3) |
Mức thuế suất thuế tài nguyên (%) |
1 |
I |
6.500.000 |
35 |
2 |
II |
4.800.000 |
30 |
1 |
III |
3.700.000 |
20 |
2 |
IV |
2700.000 |
18 |
3 |
V |
1.350.000 |
12 |
4 |
VI |
1.300.000 |
12 |
5 |
VII |
1.630.000 |
12 |
6 |
VIII |
1.200.000 |
12 |
3. Tính chi phí liên quan đến khai thác, vận xuất, vận chuyển gỗ từ rừng đến bãi giao và các chi phí khác (như thuế tài nguyên, v.v...)
Kết quả xác định chi phí liên quan đến khai thác, vận xuất, vận chuyển tới bãi giao. Thuế tài nguyên được tính dựa trên quy định tại biểu mức thuế suất thuế tài nguyên (tại Bảng 2) nhân với giá bán gỗ tròn và khối lượng gỗ từng loại.
Bảng 3. Ước tính chi phí khai thác, vận xuất, vận chuyển và thuế tài nguyên
TT |
Nhóm gỗ |
Chi phí khai thác, vận xuất, vận chuyển tới bãi giao (đồng) |
Chi phí thuế tài nguyên (đồng) |
1 |
I |
0 |
0 |
2 |
II |
0 |
0 |
1 |
III |
73.515.000 |
135.050.000 |
2 |
IV |
83.317.000 |
177.390.000 |
3 |
V |
133.307.200 |
147.825.000 |
4 |
VI |
405.802.800 |
199.290.000 |
5 |
VII |
109.782.400 |
178.485.000 |
6 |
VIII |
0 |
0 |
Tổng chi phí (đồng) |
805.724.400 |
838.040.000 |
4. Tính giá cây đứng
Giá cây đứng được tính dựa trên các thông tin về trữ lượng gỗ theo nhóm gỗ; giá gỗ tròn theo nhóm gỗ; chi phí khai thác vận xuất, vận chuyển tới bãi giao và thuế tài nguyên. Kết quả xác định giá cây đứng như sau;
Bảng 4. Giá cây đứng của khu rừng định giá
TT |
Nhóm gỗ |
Tổng lượng gỗ (m3) |
Giá gỗ tròn tại bãi giao (đồng/m3) |
Doanh thu (đồng) |
Chi phí khai thác (đồng) |
Thuế tài nguyên (đồng) |
Giá cây đứng (đồng) |
1 |
I |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2 |
II |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1 |
III |
182,5 |
3.700.000 |
675.250.000 |
73.515.000 |
135.050.000 |
466.685.000 |
2 |
IV |
365,0 |
2.700.000 |
985.500.000 |
83.317.000 |
177.390.000 |
724.793.000 |
3 |
V |
912,5 |
1.350.000 |
1.231.875.000 |
133.307.200 |
147.825.000 |
950.742.800 |
4 |
VI |
1.277,5 |
1.300.000 |
1.660.750.000 |
405.802.800 |
199.290.000 |
1.055.657.200 |
5 |
VII |
912,5 |
1.630.000 |
1.487.375.000 |
109.782.400 |
178.485.000 |
1,199.107.600 |
6 |
VIII |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
Tổng |
3.650,0 |
|
6.040.750.000 |
805.724.400 |
838.040.000 |
4.396.985.600 |
Như vậy, giá cây đứng bình quân của khu rừng định giá là:
Gcđ = 4.396.985.000 đồng/36,5 ha= 120.465.359 đồng/ha
PHỤ LỤC II
VÍ DỤ VỀ TÍNH GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo số: 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Yêu cầu: Xác định giá quyền sử dụng rừng của khu rừng tự nhiên phòng hộ đầu nguồn có diện tích 36,5 ha.
II. Thực hiện: Trên cơ sở hướng dẫn, tiến hành các bước; có kết quả sau:
1. Xác định doanh thu bình quân từ khu rừng định giá trong 03 năm liền kề trước thời điểm định giá. Các nguồn thu từ khu rừng định giá, bao gồm: khai thác tận thu, lâm sản ngoài gỗ và tiền dịch vụ môi trường rừng. Khu rừng định giá không có nguồn thu từ nghỉ dưỡng, giải trí; hoạt động nghiên cứu khoa học. Tổng hợp các nguồn thu từ khu rừng định giá nêu tại bảng 1.
Bàng 1. Doanh thu từ lâm sản và dịch vụ môi trường rừng
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nguồn thu |
2015 |
2016 |
2017 |
Trung bình |
1 |
Khai thác tận thu |
20.000.000 |
10.500.000 |
15.000.000 |
15.166.667 |
2 |
Lâm sản ngoài gỗ |
25.000.000 |
10.000.000 |
15.500 000 |
16.833.333 |
3 |
Nghỉ dưỡng, giải trí |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Hoạt động NCKH |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Tiền DVMTR |
10.950.000 |
14.600.000 |
10.950.000 |
12.166.667 |
Thu nhập bình quân năm (B) đồng/năm |
44.166.667 |
2. Xác định chi phí bình quân trong 03 năm liền kề thời điểm định giá
Các chi phí liên quan được xác định, bao gồm: chi phí cho khai thác tận thu, khai thác lâm sản ngoài gỗ, bảo vệ rừng. Không có các chi phí liên quan đến nghỉ dưỡng, giải trí; nghiên cứu khoa học. Tổng hợp các loại chi phí liên quan như sau:
Bảng 2. Chi phí liên quan đến doanh thu của khu rừng
Đơn vị tính: đồng
TT |
Hạng mục chi phí |
2015 |
2016 |
2017 |
Trung bình |
1 |
Khai thác tận thu |
8.500.000 |
4.500.000 |
5.000.000 |
6.000.000 |
2 |
Lâm sản ngoài gỗ |
7.500.000 |
5.500.000 |
4.000.000 |
5.666.667 |
3 |
Quản lý phí |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Bảo vệ rừng |
4.500.000 |
4.500.000 |
4.500.000 |
4.500.000 |
6 |
Duy tu bảo dưỡng hạ tầng lâm sinh |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thuế, phí |
0 |
0 |
0 |
0 |
Chi phí bình quân (C) đồng/năm |
16.166.667 |
3. Xác định thu nhập bình quân cho 01 ha:
Thu nhập bình quân năm cho 01 ha rừng là:
Thu nhập bình quân = |
44.166.667đ - 16.166.667đ |
= 767.123 |
đ |
36,5ha |
ha |
||
năm |
4. Xác định tỷ lệ chiết khấu (%) bình quân
Tỷ lệ chiết khấu lấy theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm trung bình kỳ hạn 1 năm xác định trong 3 năm liền kề là 10%/năm.
5. Tính giá quyền sử dụng rừng
a) Giá quyền sử dụng rừng đối với khu rừng cần định giá trong 1 năm được tính như sau:
b) Giá quyền sử dụng rừng trong 20 năm đối với khu rừng cần định giá:
c) Giá quyền sử dụng rừng trong 10 năm đối với khu rừng cần định giá:
PHỤ LỤC III
VÍ DỤ VỀ TÍNH GIÁ RỪNG TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Yêu cầu: Xác định giá rừng trồng keo tai tượng 5 năm tuổi trên diện tích 30 ha. Rừng trồng là rừng sản xuất với chu kỳ kinh doanh 10 năm.
II. Thực hiện: Trên cơ sở hướng dẫn, tiến hành các bước thu thập, xác định thông tin có kết quả sau:
1. Xác định tổng chi phí đầu tư đến năm hiện tại (rừng 5 năm tuổi).
Xác định các chi phí được dựa trên thiết kế, dự toán trồng rừng và các chứng từ hợp lệ. Kết quả xác định các chi phí đầu tư trồng rừng từ năm 1 đến thời điểm định giá được tổng hợp như sau (bảng 1). Tỷ lệ chiết khấu được xác định là 12%.
Bảng 1. Tổng hợp chi phí đầu tư
TT |
Hạng mục |
Chi phí đầu tư theo năm (đồng/ha) |
|||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Tổng |
||
1 |
Chi phí trực tiếp |
12.500.000 |
3.500.000 |
2.500.000 |
1.000.000 |
3.000.000 |
22.500.000 |
2 |
Chi phí chung |
1.875.000 |
525.000 |
375.000 |
150.000 |
450.000 |
3.375.000 |
3 |
Chi phí khác |
500.000 |
300.000 |
0 |
0 |
0 |
800.000 |
4 |
Tổng chi phí |
14.875.000 |
4.325.000 |
2.875.000 |
1.150.000 |
3.450.000 |
26.675.000 |
5 |
Tỷ lệ chiết khấu (%) |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
|
6 |
Chi phí đầu tư quy về thời điểm định giá |
26.214.833 |
6.805.471 |
4.039.168 |
1.442.560 |
3.864.000 |
42.366.032 |
2. Xác định thu nhập dự kiến
Kết quả điều tra thu được như sau:
- Trữ lượng cây đứng hiện tại là 75 m3/ha; ước tính trữ lượng gỗ tại năm khai thác (năm thứ 10) là 150 m3/ha; lượng gỗ sử dụng cho gỗ xẻ là 60% và 40% là cho gỗ dăm;
- Giá bán gỗ xẻ tại bãi giao là 1.800.000 đồng/m3 và gỗ dăm là 600.000 đồng/m3;
- Thu nhập dự kiến chi từ nguồn khai thác gỗ; không có các nguồn thu nhập khác;
- Chi phí từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 gồm chi phí bảo vệ rừng (300.000 đồng/ha/năm);
- Chi phí khai thác, vận xuất, vận chuyển đến bãi giao ước tính là 400.000 đồng/m3 gỗ;
- Chi phí khác (dụng cụ, vật tư) phục vụ khai thác là 10.000.000 đồng;
- Tỷ lệ chiết khấu xác định là 12%.
Trên cơ sở các số liệu điều tra, tính toán doanh thu dự kiến, các chi phí và thu nhập. Kết quả tại bảng 2.
Bảng 2. Thu nhập dự kiến từ năm thứ 6 đến năm thứ 10
TT |
Hạng mục |
Dự kiến theo năm (triệu đồng/ha) |
|||||
Năm 6 |
Năm 7 |
Năm 8 |
Năm 9 |
Năm 10 |
Tổng |
||
A |
Doanh thu dự kiến (B) |
0 |
0 |
0 |
0 |
198,0 |
198,0 |
1 |
Gỗ xẻ (60%) |
0 |
0 |
0 |
0 |
162,0 |
162,0 |
2 |
Gỗ dăm (40%) |
0 |
0 |
0 |
0 |
36,0 |
36,0 |
3 |
Lâm sản ngoài gỗ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Dịch vụ môi trường rừng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Khác |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
B |
Chi phí năm thứ 6 đến năm thứ 10 (C) |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
70,3 |
71,5 |
1 |
Bảo vệ rừng |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
1,5 |
2 |
Chi phí khai thác, vận xuất vận chuyển đến bãi giao |
0 |
0 |
0 |
0 |
60,0 |
60,0 |
3 |
Các chi phí khác |
0 |
0 |
0 |
0 |
10,0 |
10,0 |
C |
Thu nhập thuần (B-C) |
-0,3 |
-0,3 |
-0,3 |
-0,3 |
127,7 |
126,5 |
Với tỷ lệ chiết khấu 12% thì thu nhập dự kiến quy về thời điểm định giá (năm thứ 5) được xác định như sau:
(triệu đồng/ha)
3. Tính giá rừng trồng
Giá rừng trồng của khu rừng định giá sẽ là:
Grt = CPrt + TNrt = 42,4 + 71,5 = 113,9 triệu đồng/ha