Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT về theo dõi diễn biến rừng, đất quy hoạch rừng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2017/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về theo dõi diễn biến rừng
Nhằm xác định diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có; xác định các diện tích biến động của từng loại rừng, từng chủ rừng nhằm phục vụ công tác trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, ngày 15/11/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 26/2017/TT-BNNPTNT về việc quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
Theo đó, việc theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng bao gồm: Theo dõi theo trạng thái; Theo dõi theo chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng; Theo dõi theo mục đích sử dụng rừng; Theo dõi theo các nguyên nhân. Như trong theo dõi diễn biến giảm diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng cần theo dõi theo các nguyên nhân gồm: Khai thác rừng; Khai thác rừng trái phép; Cháy rừng; Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng; Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng sang mục đích khác; Thay đổi do các nguyên nhân khác (sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết…).
Chủ rừng là tổ chức có trách nhiệm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao theo hướng dẫn của Hạt Kiểm lâm, cập nhật thông tin diễn biến cung cấp cho Hạt Kiểm lâm. Chủ rừng là các hộ gia đình, các nhân và cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm cập nhật thông tin biến động, cung cấp cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Xem chi tiết Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------- Số: 26/2017/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng (gồm: đất quy hoạch rừng đặc dụng, đất quy hoạch rừng phòng hộ, đất quy hoạch rừng sản xuất).
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp; chủ rừng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
Theo dõi diễn biến rừng nhằm xác định diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có; xác định các diện tích biến động của từng loại rừng, từng chủ rừng nhằm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, phục vụ cho công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng.
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG VÀ
ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG
Kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng được xử lý trong Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp trên địa bàn không thành lập Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện công tác theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
Chỉ thị số 32/2000/CT/BNN-KL ngày 27 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong cả nước; Quyết định số 78/2002/QĐ-BNN-KL ngày 28 tháng 8 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy phạm kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong lực lượng Kiểm lâm hết hiệu lực khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các đoàn thể, hội quần chúng ở TW; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ban chỉ đạo CTMTPTLNBV các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VB Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website: Chính phủ, Bộ NN&PTNT, TCLN; - Lưu: VT, TCLN (300). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Công Tuấn |
Phụ lục: Mẫu biểu tổng hợp kết quả theo dõi diễn rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
(Kèm theo Thông tư số: 26 /2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu 1/MĐSD. Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng phân theo mục đích sử dụng
NĂM......................
Toàn quốc / tỉnh / huyện / xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
||||||||
Phân loại rừng |
Mã |
Diện tích đầu kỳ |
Diện tích thay đổi |
Diện tích cuối kỳ |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
Rừng ngoài đất quy hoạch phát triển rừng |
||||||||||||
Cộng |
Vườn quốc gia |
Khu bảo tồn thiên nhiên |
Khu rừng nghiên cứu |
Khu bảo vệ cảnh quan |
Cộng |
Đầu nguồn |
Chắn gió, cát |
Chắn sóng |
Bảo vệ môi trường |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)) |
||||
DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG (bao gồm diện tích rừng trồng chưa thành rừng) |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1. Rừng tự nhiên |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng nguyên sinh |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng thứ sinh |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Rừng trồng |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Trồng mới trên đất chưa có rừng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Trồng lại sau khi k.thác rừng trồng đã có |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã k.thác |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Trong đó: |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Cây cao su |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Cây đặc sản |
1126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1. Rừng trên núi đất |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Rừng trên núi đá |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3. Rừng trên đất ngập nước |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng ngập mặn |
1231 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng trên đất phèn |
1232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng ngập nước ngọt |
1233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4. Rừng trên cát |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
III. RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY |
1300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1. Rừng gỗ tự nhiên |
1310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
1311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
1312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng gỗ lá kim |
1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Rừng tre nứa |
1320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Nứa |
1321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Vầu |
1322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Tre/luồng |
1323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Lồ ô |
1324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Các loài khác |
1325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
1330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Gỗ là chính |
1331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
- Tre nứa là chính |
1332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4. Rừng cau dừa |
1340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
IV. ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1. Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Đất có cây gỗ tái sinh chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3. Đất có cây bụi, thảm cỏ |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4. Núi đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
5. Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
6. Đất khác |
2060 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Thủ trưởng đơn vị |
Ngày tháng năm Người tổng hợp |
|
||||||||||||||||||
Ghi chú:
|
Cột 3 + Cột 4 = Cột 5 = Cột 6 + Cột 11 + Cột 16 + Cột 17; Hàng 1000 = Hàng 1100 + Hàng 2010; Hàng 1100 = Hàng 1110+Hàng 1120=Hàng 1200 Hàng1110 = Hàng1300 Hàng 1120 = Hàng 1121+ Hàng 1122 + Hàng 1123 Hàng 1124 = Hàng 1125+Hàng 1126 |
|
||||||||||||||||||
Biểu 2/LCR. Diện tích rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp phân theo chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng NĂM.................
Toàn quốc / tỉnh / huyện / xã |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
|
Phân loại rừng |
Mã |
Tổng |
BQL rừng ĐD |
BQL rừng PH |
Tổ chức kinh tế |
Tổ chức KH&CN, ĐT, DN về LN |
DN có |
Đơn vị vũ trang
|
Hộ gia đình, |
Cộng |
Các tổ chức khác |
UBND, Tổ chức khác (chưa giao) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG (bao gồm diện tích rừng trồng chưa thành rừng) |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng tự nhiên |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nguyên sinh |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng thứ sinh |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trồng |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng lại sau khi k.thác rừng trồng đã có |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã k.thác |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây cao su |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây đặc sản |
1126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng trên núi đất |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trên núi đá |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng trên đất ngập nước |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn |
1231 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trên đất phèn |
1232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập nước ngọt |
1233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng trên cát |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY |
1300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ tự nhiên |
1310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
1311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
1312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá kim |
1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre/luồng |
1323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loài khác |
1325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
1330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ là chính |
1331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa là chính |
1332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cau dừa |
1340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất có cây gỗ tái sinh chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất có cây bụi, thảm cỏ |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Núi đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất khác |
2060 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|||
Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp |
|
Ghi chú: Từ viết tắt trong biểu: UBND: Ủy ban nhân dân BQL: Ban quản lý; PH: Phòng hộ; NN: Nhà nước; DN: Doanh nghiệp KH&CN, ĐT, DN về LN : Khoa học và công nghệ, đào tạo, dạy nghề về Lâm nghiệp
|
Cột 3 = Cột 5 (biểu 1) = Cột 4 +....+ Cột 13 Hàng 1000 = Hàng 1100 + Hàng 2010; Hàng 1100=Hàng 1110+Hàng 1120=Hàng 1200 Hàng1110=Hàng1300 Hàng 1120=Hàng 1121+Hàng 1122+ Hàng 1123 |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: Thông tin Cột 2 (Đơn vị): - Biểu toàn quốc: danh sách đợn vị tổng hợp là cấp Tỉnh; - Biểu tỉnh: danh sách đơn vị tổng hợp là cấp huyện - Biểu huyện: danh sách đơn vị là cấp xã - Biểu xã: danh sách đơn vị là tiểu khu - "Rừng ngoài 3 loại rừng": quy định tại Khoản 4, Điều 6 thông tư
|
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6 + Cột 7. Cột 5, Cột 6, Cột 7: bao gồm diện tích rừng trong và ngoài quy hoạch Cột 8 = Cột 9+Cột 10+Cột 11 Cột 13: gồm cả diện tích rừng trồng đã thành rừng và rừng trồng chưa thành rừng Cột 14 = (Cột 5+Cột 6)/Cột 3 * 100
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu 4/NNBĐ. Tổng hợp diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân
NĂM......................
Toàn quốc / tỉnh / huyện / xã
Đơn vị tính: ha
Phân loại rừng |
Mã |
Diện tích thay đổi |
Trồng rừng |
Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng |
Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng |
Khai thác rừng |
Khai thác rừng trái phép |
Cháy rừng |
Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng |
Chuyển Mục đích sử dụng |
Nguyên nhân khác làm tăng diện tích rừng |
Nguyên nhân khác làm giảm diện tích rừng (sâu bệnh, hạn hán,...) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG (bao gồm diện tích rừng trồng chưa thành rừng) |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng tự nhiên |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nguyên sinh |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng thứ sinh |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trồng |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng lại sau khi k.thác rừng trồng đã có |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã k.thác |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây cao su |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây đặc sản |
1126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng trên núi đất |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trên núi đá |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng trên đất ngập nước |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn |
1231 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trên đất phèn |
1232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập nước ngọt |
1233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng trên cát |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY |
1300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
1311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
1312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá kim |
1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
1313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre/luồng |
1323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loài khác |
1325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
1330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ là chính |
1331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa là chính |
1332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cau dừa |
1340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất có cây gỗ tái sinh chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất có cây bụi, thảm cỏ |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Núi đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất khác |
2060 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị Ngày tháng năm
Người tổng hợp
Ghi chú: - Cột 3 = Cột 4 của Biểu 1 = Cột 4 + ...+Cột 13 - Diện tích rừng suy giảm thể hiện số âm; ví dụ khai thác 500 rừng trồng (có mã 1122) thì thể hiện là -500 |
|